Thực trạng công nghệ và thiết bị của nước ta có thể chia thành các nhóm như sau:
Nhóm 1: bao gồm những thiết bị và công nghệ lạc hậu hơn mức trung bình của thế giới khoảng từ 1 đến 2 thế hệ. Đó là những công nghệ và thiết bị của ngành lắp ráp điên tử, lắp ráp ôtô, lắp máy xây dựng.
Nhóm 2: bao gồm các thiết bị và công nghệ lạc hậu từ 2 đến 3 thế hệ so với mức trung bình của thế giới, đang phổ biến trong các ngành điện, giấy, đường, chế biến thức phẩm, may
Nhóm 3 : bao gồm các thiết bịvà công nghệ lạc hậu từ 3 đến 5 thế hệ, chủ yếu là những công nghệ và thiết bị của các nhóm ngành đường sắt, đường bộ, cơ khí, đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng
Nhóm 4: bao gồm các loại thiết bị và công nghệ lạc hậu hơn
9 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1096 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Đề tài Mối quan hệ giữa đầu tư theo chiều rông và đầu tư theo chiều sâu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhóm 12:
Đề tài: Mối quan hệ giữa đầu tư theo chiều rông và đầu tư theo chiều sâu
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Phần I: Lý luận chung về đầu tư theo chiều rộng và đầu tư theo chiều sâu
Đầu tư - Đầu tư phát triển ……………………………………. 3
Đầu tư theo chiều rộng …………………………………… 3
Khái niệm
Nội dung
Đặc điểm
Vai trò
Đầu tư theo chiều sâu ………………………………………. 4
KháI niệm
Nội dung
Đặc điểm
Vai trò
Mối liên hệ giữa đầu tư theo chiều rộng và chiều sâu ……….. 5
Sự cần thiết phải kết hợp giữa đầu tư theo chiều rộng và theo
chiều sâu ……………………………………………………. 5
Đầu tư theo chiều rộng là cơ sở nền tảng để đầu tư theo chiều sâu có hiệu quả ………………………………………. 5
Đầu tư theo chiều sâu là động lực thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng sản xuất, tiếp tục đầu tư theo chiều rộng ……….. 6
Phần II: Thực trạng đầu tư theo chiều rộng và chiều sâu các doanh nghiệp Việt Nam ……………………………………………………………….. 6
I. Đầu tư theo chiều rộng ……………………………………………… 7
Đầu tư theo chiều sâu ……………………………………………… 13
Công nghệ
Nguồn nhân lực
Xét trong các ngành: Công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông
Liên kết hoạt động đầu tư theo chiều rộng và chiều sâu …… 19
Phần III: Giải pháp để tăng cường đầu tư theo chiều rộng và đầu tư theo chiều sâu ………………………………………………………………….. 22
Tầm vĩ mô: ………………………………………………… 22
Trước hết Nhà Nước cần đưa ra hệ thống các giải pháp chung tạo tiền đề phát triển cho hoạt động đầu tư.
Các giải pháp tăng cường đầu tư chíều sâu.
Các giải pháp tăng cường đầu tư chíều rộng.
Tầm vi mô: ……………………………………………….. 27
Các giải pháp đầu tư theo chiều rộng
Các giaỉ pháp đầu tư theo chiều sâu
KẾT THÚC VẤN ĐỀ
Tài liệu tham khảo
Giáo trình Kinh tế đầu tư
Số liệu của tổng cục thống kê
Tình hình Kinh tế xã hội Việt Nam trong những năm qua
Tạp chí Kinh tế phát triển
Tạp chí Nghiên cứu kinh tế
Tạp chí Giao thông vận tải
Tạp chí Thời báo kinh tế
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ THEO CHIỀU RỘNG VÀ ĐẦU TƯ THEO CHIỀU SÂU
1.Quan điểm chung về đầu tư và đầu tư phát triển
1.1.Khái niệm về đầu tư và đầu tư phát triển.
1.2.Đặc điểm và vai trò của đầu tư phát triển.
1.2.1.Đặc điểm của đầu tư phát triển
1.2.2.Vai trò của đầu tư phát triển.
+Trên góc độ vĩ mô
+Trên góc độ vi mô
2.Phân loại hoạt động đầu tư theo cơ cấu tái sản xuất.
Xét theo cơ cấu tái sản xuất thì đầu tư được phân thành đầu tư theo chiều rộng và đầu tư theo chiều sâu.
Tiêu chí phân loại đầu tư theo chiều rộng và đầu tư theo chiều sâu là :
+Mối quan hệ giữa tốc độ tăng vốn và tốc độ gia tăng số lao động
+Trình độ kỹ thuật công nghệ đầu tư.
2.1.Đầu tư theo chiều rộng.
2.1.1.Khái niệm.
“Đầu tư theo chiều rộng là đầu tư trên cơ sở cải tạo và mở rộng cơ sở vật chất kĩ thuật hiện có,xây dựng mới với những kĩ thuật công nghệ cơ bản như cũ.”
2.1.2 Nội dung:
2.1.3.Đặc điểm:
Đầu tư theo chiều rộng có những đặc điểm như sau:
Lượng vốn sử dụng lớn và khê đọng lâu:
Tính chất kĩ thuật phức tạp,độ mạo hiểm cao
2.1.4. Vai trò:
2.2.Đầu tư theo chiều sâu:
2.2.1.Khái niệm:
“Đó là hoạt động đầu tư được thực hiện dựa trên cơ sở cải tạo,mở rộng,nâng cấp,đồng bộ hoá,hiện đại hoá cơ sở vật chất kĩ thuật hiện có ,hoặc xây dựng lại ,hoặc đầu tư mới một dây chuyền công nghệ,xây dựng một nhà máy mới nhưng kĩ thuật công nghệ phải hiện đại hơn kĩ thuật công nghệ hiện có hoặc kĩ thuật trung bình của ngành ,vùng nhằm duy trì năng lực đã có.”
2.2.2.Nội dung:
Thứ nhất,đó là cải tạo,nâng cấp,đồng bộ hoá,hiện đại hoá dây chuyền hiện có hoặc thay thế dây chuyền công nghệ cũ
Thứ hai, đó còn là hoạt động phát triển nguồn nhân lực và đầu tư để tổ chức lại bộ máy quản lí, phương pháp quản lí của doanh nghiệp
Thứ ba,đầu tư theo chiều sâu còn bao gồm nội dung đầu tư vào khâu thiết yếu nhất của dây chuyền công nghệ.
2.2.3.Đặc điểm:
Trong đâù tư theo chiều sâu khối lượng vốn sử dụng ít hơn,thời gian thực hiện ít hơn và độ mạo hiểm thấp hơn so với đàu tư theo chiều rộng.
Tốc độ tăng vốn lớn hơn tốc độ tăng về lao động
2.2.4. Vai trò:
Đầu tư theo chiều sâu làm cho năng suất lao động tăng,nâng cao chất lượng sản phẩm ,từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường trong nước cũng như trên thị trường thế giới.Do vậy nó mang lại cho doanh nghiệp sự phát triển mang tính ổn định vững chắc và lâu dài.
3.Mối liên hệ giữa đầu tư theo chiều rộng và theo chiều sâu.
3.1.Sự cần thiết phải kết hợp giữa đầu tư theo chiều rộng và theo chiều sâu
3.2.Đầu tư theo chiều rộng là cơ sở nền tảng để đầu tư theo chiều sâu có hiệu quả.
3.3.Đầu tư theo chiều sâu là động lực thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng sản xuất,tiếp tục đầu tư theo chiều rộng.
PHẦN II: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ CHIỀU RỘNG VÀ CHIỀU SÂU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000-2010
I/ ĐẦU TƯ THEO CHIỀU RỘNG:
1.Thành tựu của đầu tư theo chiều rộng:
Sau đây là số liệu về số doanh nghiệp đang hoạt động tính đến 31/12 hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp:
Năm
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
Tổng Số
42288
51680
62908
72012
91756
113950
131318
155771
205689
1.Khu vực DN nhà nước
5759
5355
5363
4845
4597
4086
3706
3494
3287
DN nhà nước Trung ương
2067
1997
2052
1898
1968
1825
1744
1719
1630
DN nhà nước Địa Phương
3692
3358
3311
2947
2629
2261
1962
1775
1657
2.Khu vực DN ngoài nhà nước
35004
44314
55237
64526
84003
105167
123392
147316
196776
DN Tập thể
3237
3646
4104
4150
5349
6334
6219
6689
13532
DN Tư nhân
20548
22777
24794
25653
29980
34646
37323
40468
46530
Công ty Hợp doanh
4
5
24
18
21
37
31
53
67
Công ty TNHH Tư nhân
10458
16291
23485
30164
40918
52505
63658
77647
103091
Công ty cố phần có vốn nhà nước
305
470
558
669
815
1096
1360
1597
1812
3.Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
1525
2011
2308
2641
3156
3697
4220
4961
5626
100% Vốn nước ngoài
854
1294
1561
1869
2335
2852
3342
4018
4612
DN liên doanh với nước ngoài
617
717
747
772
821
845
878
943
1014
Sau đây là số doanh nghiệp đang hoạt động tính đến 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh tế:
Năm
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
Tổng Số
42288
51680
62908
72012
91756
112950
131318
155771
205689
Nông nghiệp và Lâm nghiệp
925
875
972
939
1015
1071
1092
1151
7266
Nông nghiệp và các hoạt động dịch vụ có liên quan
595
584
657
671
726
766
765
835
6848
Lâm nghiệp và cá hoạt động dịch vụ có liên quan
330
291
315
268
289
305
327
316
418
Thủy sản
2453
2563
2407
1468
1354
1358
1307
1296
1353
Công nghiệp khai thác mỏ
427
634
879
1029
1193
1277
1369
1691
2184
Khai thác than cứng,than non,than bùn
38
41
46
51
58
72
73
89
103
Khai thác dầu thô và khí tự nhiên
2
2
2
2
6
6
9
10
15
Khai thác quặng kim loại
25
34
51
64
85
87
99
145
187
Khai thác đá và khai thác cá mỏ khác
362
557
780
911
1044
1112
1188
1477
1879
Công nghiệp chế biến
10399
12353
14794
16916
20531
24017
26863
31057
38384
Sản xuất thực phẩm và đồ uống
3485
3592
3954
4114
4484
5076
5437
5982
6980
Sãn xuất các sản phẩm thuốc lá và thuốc lào
24
28
24
26
25
25
24
25
26
Dệt
408
491
626
708
843
1046
1250
1367
1577
Sản xuất trang phục,thuộc da và nhuộm da lông thú
579
763
996
1211
1567
1745
1958
2352
3174
Thuộc da và sơ chế da,sản xuất ví da,túi xách yên đệm
258
308
356
396
508
580
556
663
819
Chế biến gỗ và sãn xuất sản phẩm từ gỗ
714
886
1078
1186
1478
1710
2032
2390
3098
Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy
387
489
563
680
817
985
1100
1216
1510
Xuất bản,in ấn
270
410
566
753
1073
1295
1740
1916
2344
Sản xuất than cốc,dầu mỏ,nguyên liệu hạt nhân
11
12
13
10
17
15
31
26
34
Sản xuất hóa chất và các sản phẩm hóa chất
410
520
631
759
901
1071
1237
1390
1662
Sản xuất các sản phẩm từ cao su và plastic
467
616
805
911
1164
1457
1643
1984
2327
Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng và phi kim
1104
1216
1301
1358
1633
1788
1885
2090
2534
Sãn xuất kim loại
116
169
223
267
324
409
473
594
732
Sản xuất các sản phẩm từ kim loại
623
868
1238
1537
2126
2608
3056
3771
4898
Sản xuất máy móc và thiết bị
237
327
398
492
593
690
756
919
1085
Sản xuất thiết bị văn phòng và máy tính
3
6
12
17
26
26
30
39
61
Sản xuất máy móc và thiết bị điện
167
196
242
287
371
421
459
470
590
Sản xuất radio tivi thiết bị truyền thông
91
103
122
149
192
212
226
282
374
Sản xuất dụng cụ y tế,dụng cụ quang học và đồng hồ
44
50
62
63
78
94
123
139
165
Sản xuất xe có động cơ,rơ-mooc
177
217
273
261
311
377
264
328
392
Sản xuất phương tiện vận tải khác
265
327
373
422
475
554
585
683
772
Sản xuất giường tủ bàn ghế và các sản phẩm khác
527
764
923
1219
1488
1796
1921
2343
3126
Tái chế
5
13
15
27
37
37
68
88
103
Sản xuất phân phối điện và khí đốt
112
153
185
253
1468
2407
2554
2805
3117
Sản xuất và phân phối điện,khí đốt
12
29
47
108
1307
2225
2352
2568
2816
Khai thác,lọc và phân phối nước
97
124
138
145
161
182
202
237
301
Xây dựng
3999
5693
7845
9717
12315
15252
17783
21029
28311
Thương nghiệp,sửa chữa xe có động cơ và sửa chữa đồ dùng gia đình
17547
20722
24794
28396
36090
44656
52505
61525
81169
Bán,bảo dưỡng sửa chữa xe có động cơ và mô tô
3455
4294
5007
5360
7480
8616
8560
10230
12334
Bán buôn và đại lý
6564
7938
10832
13652
17568
22736
27632
32315
44609
Bán lẻ,sửa chữa đồ dùng gia đình
7528
8490
8955
9384
11042
13304
16313
18980
24226
Khách sạn và nhà hàng
1919
2405
2843
3287
3957
4730
5116
6062
7084
Vận tải kho bãi và thông tin liên lạc
1796
2545
3242
3976
5351
6754
7695
9858
9568
Vận tải đường bộ và đường ống
1002
1319
1755
2147
2649
3274
3995
5093
4890
Vận tải đường thủy
322
392
438
515
670
752
752
979
958
Vận tải đường hàng không
4
4
4
5
6
7
9
8
13
Các dịch vụ phụ trợ vận tải và du lịch
455
804
1007
1254
1852
2364
2466
3103
2805
Bưu chính và viễn thông
13
26
38
55
174
375
473
675
902
Tài chính tín dụng
935
1033
1043
1054
1129
1139
1741
1494
1653
Trung gian tài chính
917
1004
1013
1020
1046
1058
1585
1288
1384
Bảo hiểm trợ cấp và hưu trí
12
15
15
16
40
33
61
77
90
Các hoạt động hỗ trợ cho hoạt động tài chính tiền tệ
6
14
15
18
43
48
95
129
161
Hoạt động khoa học và công nghệ
6
8
12
18
16
24
33
54
150
Kinh doanh tái sản và dịch vụ tư vấn
1375
2195
3235
4132
6173
8674
11050
15219
21996
Các hoạt động liên quan đến bất động sản
200
342
458
578
873
1231
1717
2250
3187
Cho thuê máy móc thiết bị,đồ dùng cá nhân và gia đình
40
46
83
132
204
252
391
530
696
Các hoạt động liên quan đến máy tính
89
186
300
413
640
958
1223
1642
2399
Các hoạt động kinh doanh khác
1046
1621
2394
3009
4456
6233
7719
10815
15714
Giáo dục và đào tạo
77
86
124
187
296
393
785
721
1034
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
25
47
81
90
137
206
256
344
471
Văn hóa thể thao
120
144
183
222
268
397
491
584
813
Hoạt động phục vụ cá nhân và cộng đồng
173
224
269
328
463
595
670
878
1146
Thu dọn vật thải và cải thiện điều kiện vệ sinh công cộng
86
125
138
159
226
254
190
326
419
Hoạt Động dich vụ khác
87
99
131
169
237
341
480
552
727
Năm
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
Tổng số
151183
170496
200145
239246
290927
343135
404712
532093
616739
Kinh tế nhà nước
89417
101973
114738
126558
139831
161635
185102
197989
209031
Kinh tế ngoài nhà nước
34590
38512
50612
74388
109754
130398
154006
204705
217034
Khu cực có vốn đầu tư nước ngoài
27172
30011
34795
38300
41342
51102
65604
129399
190670
II. ĐẦU TƯ THEO CHIỀU SÂU
1.CÔNG NGHỆ
Thực trạng công nghệ và thiết bị của nước ta có thể chia thành các nhóm như sau:
Nhóm 1: bao gồm những thiết bị và công nghệ lạc hậu hơn mức trung bình của thế giới khoảng từ 1 đến 2 thế hệ. Đó là những công nghệ và thiết bị của ngành lắp ráp điên tử, lắp ráp ôtô, lắp máy xây dựng.
Nhóm 2: bao gồm các thiết bị và công nghệ lạc hậu từ 2 đến 3 thế hệ so với mức trung bình của thế giới, đang phổ biến trong các ngành điện, giấy, đường, chế biến thức phẩm, may…
Nhóm 3 : bao gồm các thiết bịvà công nghệ lạc hậu từ 3 đến 5 thế hệ, chủ yếu là những công nghệ và thiết bị của các nhóm ngành đường sắt, đường bộ, cơ khí, đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng
Nhóm 4: bao gồm các loại thiết bị và công nghệ lạc hậu hơn.\
2. NGUỒN NHÂN LỰC:
Tỷ lệ lực lượng lao động có chuyên môn kỹ thuật (tính đến 1/7/2002)
Đơn vị: % so LLLD
Lao động có chứng chỉ nghề trở lên
CNKT có bằng trở lên
Cả nước
19,49
12,47
Đồng bằng sông Hồng
25,59
15,32
Đông Bắc
16,13
12,11
Bắc Trung Bộ
10,8
8,69
Duyên Hải Nam Trung Bộ
18,56
10,99
Tây Nguyên
18,72
10,65
Đông Nam Bộ
10,09
9,29
Đồng bằng sông Cửu Long
27,6
20,03
12,65
7,18
(Kết qủa điều tra lao động việc làm 2002, Trung tâm Thông tin và thống kê LĐ - XH, Bộ Lao động – Thương binh và xã hội).
PHẦN III: GIẢI PHÁP ĐỂ TĂNG CƯỜNG ĐẦU TƯ THEO CHÍỀU RỘNG VÀ ĐẦU TƯ THEO CHÍỀU SÂU.
TẦM VĨ MÔ
Trước hết Nhà Nước cần đưa ra hệ thống các giải pháp chung tạo tiền đề phát triển cho hoạt động đầu tư.
Các giải pháp tăng cường đầu tư chíều sâu.
Thứ nhất, để nâng cao trình độ công nghệ và vận dụng có hiệu quả vào sản xuất, Nhà Nước cần xây dựng chíến lược khoa học công nghệ một cách hợp lý khoa học phù hợp với chíến lược kinh tế xã hội và đIều kiện của nước ta
Thứ hai, Nhà Nước cần phát huy vai trò của mình trong việc đẩy nhanh ứng dụng khoa học kỹ thuật.
Thứ ba, Nhà Nước cần huy động và sử dụng tốt năng lực và nguồn lực cán bộ khoa học công nghệ của đất nướcvào nghiên cứu và ứng dụng khoa học và công nghệ.
Thứ tư là phát triển thị trường khoa học công nghệ
các giải pháp tăng cường đầu tư chíều rộng.
Thứ nhất, Nhà Nước cần tăng cường hoạt động xúc tiến đầu tư nhằm thu hút FDI và ODA
Thứ hai, Nhà Nước cần tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ đồng thời kết hợp đồng bộ với các chính sách khuyến khích đầu tư, đào tạo nhân lực, thị trường và cạnh tranh…
Thứ ba, Nhà Nước đã xây dựng một hệ thống các giải pháp tăng quy mô sản xuất của các doanh nghiệp vừa và nhỏ như các giải pháp về tài chính, tín dụng hỗ trợ phát triển hay các chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tự sát nhập với nhau theo mô hình kinh tế mẹ con…
II. TẦM VI MÔ
1. Các giải pháp đầu tư theo chiều rộng
Chủ động trong công tác xúc tiến đầu tư. .
Nguồn nhân lực
2. Các giải pháp đầu tư theo chiều sâu
Đẩy nhanh tiến bộ khoa học cộng nghệ vào sản xuất
Giải pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Các doanh nghiệp cần tăng cường thông tin về công nghệ.
KẾT THÚC VẤN ĐỀ
Từ những phân tích ở trên, ta thấy nền kinh tế Việt Nam từ một nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp, trong tình trạng trì trệ thì dưới sự tác động của cơ chế thị trường nền kinh tế đã có sự biến đổi sâu sắc theo hướng tích cực. Hoạt động đầu tư đã có hiệu quả hơn. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đã đạt được, vẫn có nhiều vấn đề cần phải xem xét. Trước hết hoạt động đầu tư của cả Nhà nước và doanh nghiệp phải có chiến lược, bài bản. Phải có chiến lược lâu dài cho hiện tại và cho cả tương lai, phải đánh giá đúng vai trò của đầu tư chiều rộng và chiều sâu trong quá trình sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, vai trò của Nhà nước cũng rất quan trọng. Nhà nước phải sớm ban hành các chính sách đồng bộ, ưu đãi tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước, khuyến khích đầu tư và đặc biệt phải có những chính sách ưu đãi, hợp lý để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mph_dau_tu_chieu_sau_chieu_rong.doc