Việt Nam là một nước XHCN, phát triển nền kinh tế nhiều thành phần hoạt động theo cơ chế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước theo định hướng XHCN.
Cũng như các quốc gia khác Việt Nam đang đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế đất nước trên mọi lĩnh vực. Chính nền kinh tế nhiều thành phần này tạo ra sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Để giữ vững vị trí của mình trên thị trường bắt buộc các doanh nghiệp phải tăng cường đổi mới công nghệ sản xuất, nâng cao năng suất và chát lượng sản phẩm, do đó các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được thì phải có phương án sản xuất kinh doanh mang lại hiệu qủa kinh tế có nghĩa là phải đảm bảo bù đắp đủ chi phí và mang lại lợi nhuận.
Công ty TNHH Minh Trí là một Công ty chuyên sản xuất kinh doanh sản phẩm may mặc.
Sự thay đổi cơ chế thị trường tạo môi trường thụân lợi cho sự phát triển của Công ty. Bên cạnh thuận lợi đó cũng còn nhiều khó khăn mà Công ty gặp phải trong qúa trình tiêu thụ sản phẩm của mình, nhờ có sự năng động sáng tạo của đội ngũ cán bộ lãnh đạo Công ty cũng đã khẳng định được vị trí của mình trên thị trường quốc tế. Công ty luôn hoàn thành kế hoạch đặt ra,luôn đảm bảo chữ tín đối với khách hàng, không ngừng nâng cao doanh lợi và cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho người lao động. Để có được điều đó là có sự góp phần không nhỏ của đội ngũ kế toán của Công ty.
Chính vì thế mà khi tìm hiểu em chọn Công ty TNHH Minh Trí làm nơi thực tập của mình.
Như chúng ta đã biết để sản xuất ra của cải vật chất cần phải có đủ 3 yếu tố cơ
bản : Lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Trong đó lao động là yếu tố quan trọng nhất và tích cực nhất. Trong nền kinh tế thị trường sức lao động trở thành hàng hóa, nó nhận được một giá trị nhất định biểu thị bằng tiền lương (tiền công). Đó chính là thù lao trả cho người lao động để bù đắp và tái sản xuất sức lao động.
Chính vì vậy mà trong những năm qua Công ty TNHH Minh Trí đã xem xét hạch tóan lao động tiền lương gắn với kết quả lao động, kết quả sản xuất kinh doanh. Từ đó nâng cao tinh thần trách nhiệm của tất cả cán bộ công nhân viên trong Công ty trong việc tiết kiệm vật tư , tiền vốn để nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
Vì những lý do trên, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Minh Trí em chọn đề tài với nội dung : “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương” để làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Phần chuyên đề của em được chia làm 3 chương như sau :
Chương 1 : Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Minh Trí.
Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cụng ty TNHH Minh Trớ.
Chương 3 : Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tiền lương và các khoản trớch
theo lương tại Cụng ty TNHHMinh Trớ.
66 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Minh Trí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
Chương 1 : Tổng quan về Cụng ty TNHH Minh Trớ.
1.1.Đặc điểm chung về Cụng ty TNHH Minh Trớ.
1.1.1.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển.
1.1.1.1.Khỏi quỏt chung.
1.1.1.2.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển.
1.1.2.Cụng tỏc tổ chức quản lý,tổ chức bộ mỏy kế toỏn tại Cụng ty.
1.1.2.1.Cụng tỏc tổ chức quản lý.
1.1.2.2.Tổ chức bộ mỏy kế toỏn tại Cụng ty.
1.1.2.3.Chớnh sỏch kế toỏn ỏp dụng tại Cụng ty.
1.2.Cỏc phần hành kế toỏn tại Cụng ty TNHH Minh Trớ.
1.2.1.Kế toỏn vốn bằng tiền.
1.2.1.1.Cỏc nguyờn tắc quản lý vốn bằng tiền của Cụng ty.
1.2.1.2. Kế toỏn tiền mặt.
1.2.2. Kế toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương.
1.2.2.1.Trỡnh tự tớnh lương.
1.2.2.2. Cỏc khoản phụ cấp theo lương.
1.2.2.3. Cỏc hỡnh thức tiền lương.
1.2.2.4. Trỡnh tự ghi sổ.
1.2.3.Kế toỏn TSCĐ.
1.2.3.1.Cơ sở và phương phỏp lập chứng từ TSCĐ.
1.2.3.2.Kế toỏn tổng hợp tăng, giảm TSCĐ.
1.2.3.3.Kế toỏn khấu hao TSCĐ.
1.2.4.Kế toỏn nguyờn vật liệu, CCDC.
1.2.4.1. Đặc điểm NVL, nguồn nhập nguyờn vật liệu chủ yếu của Cụng ty.
1.2.4.2.Quy trỡnh luõn chuyển chứng từ.
1.2.4.3.Phương phỏp tớnh giỏ nguyờn vật liệu.
1.2.4.4.Tổ chức hạch toỏn nguyờn vật liệu.
1.2.4.5.Hạch toỏn nguyờn vật liệu.
1.2.5.Kế toỏn tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành.
1.2.5.1.Cụng tỏc tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành.
1.2.5.2.Phương phỏp tớnh giỏ thành.
1.2.6.Kế toỏn về kết quả sản xuất kinh doanh.
Chương 2 : Thực trạng cụng tỏc kế toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch
Theo lương tại Cụng ty TNHH Minh Trớ.
2.1.Phõn loại lao động và hạch toỏn lao động.
2.1.1.Phõn loại lao động.
2.1.2.Hạch toỏn lao động.
2.1.2.1.Hạch toỏn sử dụng lao động.
2.1.2.2.Hạch toỏn thời gian sử dụng lao động.
2.2.Cỏc hỡnh thức tiền lương, quỹ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.
2.2.1.Cỏc hỡnh thức tiền lương.
2.2.1.1.Hỡnh thức trả lương theo thời gian.
2.2.1.2.Hỡnh thức trả lương theo sản phẩm.
2.2.2.Quỹ tiền lương.
2.2.3.Quỹ BHXH.
2.2.4.Quỹ BHYT.
2.2.5.Quỹ KPCĐ.
2.3.Quy chế chi trả lương và thanh toỏn lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.
2.3.1.Quy chế chi trả lương tại Cụng ty TNHH Minh Trớ.
2.3.2.Thanh quyết toỏn BHXH, BHYT, KPCĐ tại Cụng ty TNHH Minh Trớ.
2.3.2.1.Quy chế thanh quyết toỏn BHXH, BHYT, KPCĐ.
2.3.2.2.Chế độ trợ cấp tại Cụng ty.
2.3.3.Kế toỏn tiền lương, tiền thưởng và thanh toỏn với người lao động.
2.3.4.Kế toỏn phõn bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.
2.4.Hạch toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương.
2.4.1.Hạch toỏn chi tiết tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương.
2.4.2.Hạch toỏn tổng hợp tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương.
Chương 3 : Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch
theo lương tại Cụng ty TNHH Minh Trớ.
3.1. Nhận xột chung về cụng tỏc tổ chức hạch toỏn tiền lương và cỏc
khoản trớch theo lương tại Cụng ty TNHH Minh Trớ.
3.1.1.Uu điểm.
3.1.2.Nhược điểm.
3.2.Một số ý kiến đề xuất trong cụng tỏc tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương.
Kết luận.
Lời nói đầu
Việt Nam là một nước XHCN, phát triển nền kinh tế nhiều thành phần hoạt động theo cơ chế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước theo định hướng XHCN.
Cũng như các quốc gia khác Việt Nam đang đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế đất nước trên mọi lĩnh vực. Chính nền kinh tế nhiều thành phần này tạo ra sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Để giữ vững vị trí của mình trên thị trường bắt buộc các doanh nghiệp phải tăng cường đổi mới công nghệ sản xuất, nâng cao năng suất và chát lượng sản phẩm, do đó các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được thì phải có phương án sản xuất kinh doanh mang lại hiệu qủa kinh tế có nghĩa là phải đảm bảo bù đắp đủ chi phí và mang lại lợi nhuận.
Công ty TNHH Minh Trí là một Công ty chuyên sản xuất kinh doanh sản phẩm may mặc.
Sự thay đổi cơ chế thị trường tạo môi trường thụân lợi cho sự phát triển của Công ty. Bên cạnh thuận lợi đó cũng còn nhiều khó khăn mà Công ty gặp phải trong qúa trình tiêu thụ sản phẩm của mình, nhờ có sự năng động sáng tạo của đội ngũ cán bộ lãnh đạo Công ty cũng đã khẳng định được vị trí của mình trên thị trường quốc tế. Công ty luôn hoàn thành kế hoạch đặt ra,luôn đảm bảo chữ tín đối với khách hàng, không ngừng nâng cao doanh lợi và cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho người lao động. Để có được điều đó là có sự góp phần không nhỏ của đội ngũ kế toán của Công ty.
Chính vì thế mà khi tìm hiểu em chọn Công ty TNHH Minh Trí làm nơi thực tập của mình.
Như chúng ta đã biết để sản xuất ra của cải vật chất cần phải có đủ 3 yếu tố cơ
bản : Lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Trong đó lao động là yếu tố quan trọng nhất và tích cực nhất. Trong nền kinh tế thị trường sức lao động trở thành hàng hóa, nó nhận được một giá trị nhất định biểu thị bằng tiền lương (tiền công). Đó chính là thù lao trả cho người lao động để bù đắp và tái sản xuất sức lao động.
Chính vì vậy mà trong những năm qua Công ty TNHH Minh Trí đã xem xét hạch tóan lao động tiền lương gắn với kết quả lao động, kết quả sản xuất kinh doanh. Từ đó nâng cao tinh thần trách nhiệm của tất cả cán bộ công nhân viên trong Công ty trong việc tiết kiệm vật tư , tiền vốn để nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
Vì những lý do trên, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Minh Trí em chọn đề tài với nội dung : “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương” để làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Phần chuyên đề của em được chia làm 3 chương như sau :
Chương 1 : Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Minh Trí.
Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cụng ty TNHH Minh Trớ.
Chương 3 : Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch
theo lương tại Cụng ty TNHHMinh Trớ.
Chương 1 : Tổng quan về Công ty TNHH Minh Trí.
1.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ CễNG TY TNHH MINH TRÍ:
1.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển cụng ty TNHH Minh Trớ
1.1.1.1. Khái quát chung:
- Tờn cụng ty: Cụng ty TNHH Minh Trớ
- Tờn giao dịch: Minh Tri limited company
- Trụ sở chớnh: Khu cụng nghiệp Vĩnh Tuy –Thanh Trỡ - Hà Nội
- Ngày thành lập : 22/06/1995.
- Giấy phép thành lập : 1906/GP-UB do UBND thành phố Hà Nội cấp.
- Giấy chúng nhận đăng ký kinh doanh : Số 049480 do sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ngày 27/06/1995.
- Hỡnh thức hoạt động :
+ May cụng nghiệp.
+ Đại lý mua bỏn ký gửi hàng hoỏ dịch vụ và thương mại.
+ Vận tải hàng hoỏ,vận chuyển hành khỏch và dịch vụ cho thuờ kho bói.
- Tỡnh hỡnh tài chớnh: Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chộp kế toỏn VNĐ.
1.1.1.2.Qúa trình phát triển.
Trong những năm 90 ngành may mặc Việt nam đang được đầu tư mạnh mẽ. Đây là ngành sử dụng nhiều lao động tạo đựoc nhiều công ăn việc làm, điều mà Đảng và Nhà nứơc ta đang tập trung quan tâm và giải quyết..
Là một đơn vị chuyên gia công sản xuất và xuất khẩu hàng may mặc, những sản phẩm của Công ty TNHH Minh Trí lúc đầu chỉ có mặt trên các thị trường Đài Loan và những nước XHCN, hiện nay đã có mặt trên các thị trừong lớn trên thế giới như : EU, Canada, Đức, Nhật bản..... đặc biệt là thị trường Mỹ.
Năm 1995 số vồn điều lệ của Công ty là 4.000.000.000 VNĐ, số lượng cán bộ công nhân viên là 456 người. Năm 2006 số vốn điều lệ của Công ty là 10.000.000.000 VNĐ, số lượng cán bộ công nhân viên là 2158 người. Đây là một sự mỏ rộng và phát triển vượt bậc của Công ty TNHH Minh Trí. Hiện nay Công ty có 2 cơ sở sản xuất với diện tích hơn 7000m2, hệ thống trang thiết bị máy may, máy thêu hiện đại, đội ngũ cán bộ trẻ năng động sáng tạo chiếm khoảng 90% trình độ đại học và trên đại học. Trong suốt quá trình xây dựng và phát triển Công ty luôn đổi mới và đầu tư trang thiết bị, hoàn thiện cơ cấu tổ chức để luôn đạt mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu cao. Không những thế mà Công Ty luôn quan tâm đến đời sống cán bộ công nhân viên chức từ mức lưong bình quân trên một người là 465.000vnđ năm 1996 lên 1.250.000vnđ năm 2006 và hiện nay Công ty đã trả lương cho cỏn bộ công nhân viên bằng thẻ ATM
Là một cụng ty TNHH cú quy mụ sản xuất vừa và nhỏ. Nhưng cụng ty TNHH đó gúp một phần khụng nhỏ cho sự phỏt triển của ngành dệt may núi riờng và gúp phần thỳc đẩy nền kinh tế đất nước phỏt triển. Cụng ty đang khẳng định mỡnh trờn thị trường trong nước và thế giới.
Để cú cỏi nhỡn toàn diện về Cụng ty TNHH Minh Trớ ta cú thể xem những con số mà Cụng ty đó đạt được trong những năm qua :
1.1.2. Cụng tỏc tổ chức quản lý, tổ chức bộ mỏy kế toỏn của cụng ty:
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm2005
Năm 2006
1.Vốn kinh doanh
37.524.590.414
43.904.062.787
58.991.037.878
2.Doanh thu bán hàng
30.189.641.205
34.300.250.210
42.221.156.234
3.Tổng chi phí
30.088.586.975
34.025.705.829
41.737.805.549
4.Lợi nhuận sau thuế
101.054.230
274.544.391
483.350.825
5, Thu nhập bình quân cán bộ công nhân viên
639.000
950.000
1.250.000
1.1.2.1. Cụng tỏc tổ chức quản lý của cụng ty TNHH Minh Trớ.
Tổ chức bộ máy quản lý là một việc làm cần thiết và không thể thiếu đựoc ở bất kỳ một doanh nghiệp nào.Nhận thức được điều này Công ty TNHH Minh Trí đã tổ chức bộ máy quản lý như sau:
Sơ đồ 1.1
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN Lí CỦA CễNG TY
Chủ tịch Hội đồng quản trị
Giỏm đốc
Phú Giỏm Đốc tài chớnh
Phú Giỏm Đốc kế hoạch SX
Phú Giỏm Đốc xuất nhập khẩu
Bộ phận QL đơn hàng
Phũng kinh doanh XNK
Phũng kế toỏn tài chớnh
Phũng kỹ thuật
Phũng tổ chức tiền lương
PX
hoàn thiện
KCS
PX
may
III
PX
may
II
PX
may
I
Thờu
PX
PX
Cắt
Bộ mỏy lónh đạo bao gồm:
- Chủ tịch hội đồng quản trị.
- Giỏm đốc.
- Phú giỏm đốc:
+ Phú giỏm đốc tài chớnh.
+ Phú giỏm đốc xuất nhập khẩu.
+ Phú giỏm đốc kế hoạch sản xuất.
*Chủ tịch Hội đồng quản trị là cấp lãnh đạo cao nhất của Công ty có nhiệm vụ vạch ra những đường lối kế hoạch và điều hành chung mọi hoạt động của Công ty.
*Giám đốc là người điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng quản trị
*Phó giám đốc là người trợ giúp cho Giám đốc, được Giám đốc giao phó một số công việc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về những công việc mà Giám đốc giao.
Cỏc phũng ban:
- Phũng tổ chức tiền lương.
- Phũng kế toỏn tài chớnh.
- Phũng kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Phũng kỹ thuật.
- Phũng quản lý đơn hàng.
*Phòng tổ chức tiền lương có nhiệm vụ quản lý nhân sự toàn công ty, tổ chức lao động khoa học hợp lý, lập các kế hoạch tiếp nhận nhân sự và nâng cao tay nghề công nhân. Ngoài ra phòng còn phải quản lý và sử dụng có hiệu quả quỹ tiền lương, tiền thưởng, thực hiện các chế độ đối với người lao động trên cơ sở Nhà nứơc đã ban hành.
*Phòng kế tóan tài chính tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực tài chính, huy động và sử dụng các nguồn vốn của Công ty sao cho đúng mục đích và hiệu quả cao nhất, hạch toán bằng tiền mọi hoạt động của Công ty. Nhiệm vụ của Phòng là phải ghi chép, tính toán, phản ảnh chính xác đầy đủ kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phát hiện những chi phí bất hợp lý trong quá trình sản xuất kinh doanh đảm bảo cho Công ty sử dụng nguồn vốn có hiệu quả.
*Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu có nhiệm vụ thực hiện các nghiệp vụ thương mại trong và ngoài nước, lập các hợp đồng xuất nhập khẩu cho Công ty, tham mưu cho Giám đốc về việc tìm kiếm khác hàng phục vụ cho việc đầu tư phát triển của Công ty.
*Phòng kỹ thuật tiếp nhận và phân tích các thông tin khoa học mới nhất, tiến hành nghiên cứu sản xuất sản phẩm mới, tổ chúc đánh giá qủan lý các sáng kiến cải tiến kỹ thuật của Công ty, tổ chức các cuộc kiểm tra trình độ tay nghề của công nhân.
*Phòng quản lý đơn hàng có nhiệm vụ quản lý các đơn hàng, tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực thực hiện các đơn hàng, trợ giúp cho phòng kế toán trong công tác thanh tóan các hợp đồng gia công
Các phân xưởng:
Công ty có 6 phân xưởng. Các phân xưởng chia thành nhiều tổ để dễ quản lý. Quản đốc là người quản lý trực tiếp các phân xưởng và có trách nhiệm báo cáo với Giám đốc về tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất. Cụ thể:
Phân xưởng cắt.
Phân xưởng thêu.
Phăn xưởng may I.
Phân xưởng may II
Phân xưởng may III
Phân xưởng hoàn thiện và KCS.
*Phân xưởng cắt nhận nguyên liệu (vải) từ kho nguyên liệu và tiến hành căt theo sơ đồ phòng kỹ thuật đã thiết kế, sau đó giao cho bộ phận kiểm tra chất lượng của phân xưởng, nếu đơn hàng nào có nhu cầu về thêu thì giao cho phân xưởng thêu, các đơn hàng không thêu thì giao cho các phân xưởng may.
*Phân xưởng thêu nhận bán thành phẩm tư phân xưởng căt về thêu, thêu xong cho kiểm tra chất lượng và chuyển cho phân xưởng may những sản phẩm đủ quy cách kỹ thuật.
*Các phân xưởng may nhận bán thành phẩm về may, hoàn thành các công đoạn may thì chuyển cho phân xưởng hoàn thiện. Cụ thể :
+Phân xưởng may I : Chuyên may các sản phẩm dệt kim, khác hàng thường xuyên Golden Wheat trading Co.ltd.
+Phân xưởng may II : May các sản phẩm cho khách hàng Hangtung.
+Phân xưởng may III : May các sản phẩm của khách hàng khác
*Phân xưởng hoàn thiện có nhiệm vụ kiểm tra các sản phẩm của phân xưởng may nếu đủ tiêu chuẩn thì cho là, bao gói , đóng thùng và nhập kho thành phẩm.
Sơ đồ 1.2
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
Ban giám đốc
Phân xưởng thờu
Phân xưởng may 1
Phân xưởng
may 2
Phân xưởng
may 3
Phân xưởng
hoàn thiện
Tổ 1.2.3.4.5.6.7
Tổ 16.17.18.19.20
Tổ 8.9 .10.11.12.13.14.15
Tổ mẫu
Tổ bảo toàn
1.1.2.2.Tổ chức công tỏc kế toỏn:
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Để giảm nhẹ khối lượng công việc Công ty đã áp dụng những tiến bộ kỹ thuật như đưa kế toán máy vào Công ty nên một nhân viên kế tóan có thể kiêm nhiệm nhiều phần hành kế toán.
Sơ đồ 1.3
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN
Kế toỏn trưởng
Phú phũng kế toỏn
Kế toỏn tổng hợp kiờm kế toỏn tiền lương
Kế toán nguyên vật liệu,công cụ, tài sản cố định
Kế toỏn tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm
Kế toỏn tiền mặt và tiền gửi ngõn hàng kiờm thủ quỹ
Kế toỏn thành phẩm, tiờu thụ
*Chức
Cụ thể:
- Kế toán trưởng là người trực tiếp phụ trách kế toán tài chính của Công ty, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và cơ quan quản lý tài chính cấp trên. Định kỳ lập báo cáo để cung cấp thông tin cho các đối tượng có liên quan.
- Kế toỏn tổng hợp kiờm kế toỏn tiền lương: Là người chịu trỏch nhiệm trực tiếp với kế toỏn trưởng. Kế toỏn tổng hợp cú nhiệm vụ tổng hợp số liệu của toàn cụng ty đẻ lập bỏo cỏo kế toỏn theo thỏng, đồng thời phụ trách phần việc thanh toán lương và các khoản khác cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.
- Kế toỏn nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ, tài sản cố định: Cú nhiệm vụ theo dõi việc nhập- xuất- tồn cỏc nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ, TSCĐ và tình hỡnh tăng, giảm khấu hao tài sản cố định phõn bổ cỏc chi phớ này cho cỏc đối tượng cú liờn quan.
- Kế toỏn tập hợp chi phớ tớnh giỏ thành: Căn cứ vào các bảng phân bổ nguyên vật liệu, bảng phân bổ công cụ dụng cụ, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ,bảng phân bổ tiền lương...và các chứng từ có liên quan để ghi vào sổ tổng hợp chi phí sản xuất. Kế toán tập hợp chi phí tính gía thành sản phẩm có nhiệm vụ phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành cho từng đối tượng cụ thể.
- Kế toỏn tiền mặt, tiền gửi ngõn hàng: Theo dõi tình hình thu chi, sủ dụng quỹ tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, tình hình thanh toán của Công ty với khách hàng và nhà cung cấp đồng thời phải có kế hoạch tiền mặt gửi vào các Ngân hàng có quan hệ giao dịch.
- Kế toỏn thành phẩm và tiêu thụ sản phẩm : Theo dõi tình hình nhập xuất thành phẩm, tiêu thụ sản phẩm.
1.1.2.3. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.
Hiện nay cụng ty đang ỏp dụng hỡnh thức sổ: “Chứng từ ghi sổ”.
Niên độ kế toán bắt đầu tính từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Kỳ kế toán là tháng.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán :VNĐ.
Chế độ kế toán đang áp dụng : Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
Phương pháp kế toán TSCĐ :
Nguyên tắc đánh giá TSCĐ : Đánh giá theo giá trị còn lại của TSCĐ.
Phương pháp khấu hao áp dụng : Khấu hao đều.
Phương pháp kế toán đối với hàng tồn kho :
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho : Đánh giá theo giá thực tế (N-X).
Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ : Bình quân sau mỗi lần nhập.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên.
Hệ thống sổ mà Công ty sử dụng bao gồm :
Sổ, thẻ chi tiết.
Chứng từ ghi sổ.
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Sổ cái .
Trình tự hạch toỏn theo hỡnh thức Chứng từ ghi sổ được phản ỏnh qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.4
SƠ Đồ TRìNH Tự GHI Sổ Kế TOáN
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ,thẻ chi tiết
Sổ quỹ
Báo cáo tài chính
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ tổng hợp chi tiết
Ghi chỳ:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Ghi đối chiếu
Căn cứ để ghi sổ tổng hợp là các chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ được lập dựa trên các chứng từ gốc, được đánh số liên tục và phải được kế toán trưởng kiểm tra trước khi ghi sổ kế toán.
Cuối thỏng lập cỏc bỏo cỏo tài chớnh như sau:
- Bảng cõn đối kế toỏn
- Bảng cõn đối tài khoản
- Kết quả hoạt động SXKD
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Thuyết minh báo cáo.
Hiện nay phũng kế toỏn cú 10 mỏy vi tớnh, 1 mỏy in do dú khối lượng cụng việc được giảm đi rất nhiều so với kế toán thủ công trước đây. Các thông tin kinh tế tài chính mà kế toán cung cấp cũng nhanh và chính xác do Công ty đã áp dụng tiến bộ kỹ thuật đó là các phần mềm kế toán máy.
1. 2. CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MINH TRI.
1.2.1. Kế toán vốn bằng tiền.
1.2.1.1. Các nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền của Công ty TNHH Minh
Trớ.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là VNĐ.
Đối với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vấn đề Ngoại tệ thì Công ty áp dụng theo tỷ giá bình quân trên thị trường liên Ngân hàng.
Đối với vàng, bạc, đá qúy, Công ty hạch toán cả về số lượng và giá trị của từng loại.
Hàng tháng Công ty tiến hành kiểm kê quỹ để phát hiện các nguyên nhân thừa thiếu và lượng tiền để tồn quỹ chỉ để lại lượng nhất định. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vấn đề tiền mặt đều phải vào sổ quỹ để hạch toán Thu-Chi-Tồn quỹ hàng ngày.
1.2.1.2.Kế toán tiền mặt.
Các chứng từ Công ty TNHH Minh Trí sử dụng liên quan đến các nghiệp vụ thu-chi-tồn quỹ là các phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, biên lai thu tiền, bảng kê vàng bạc đá quý, bảng kiểm kê quỹ.
Công ty sử dụng các loại sổ để hạch toán tiền mặt: Sổ quỹ, Sổ chi tiết (mở theo quy định của Công ty), Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ cái TK111,112...
- Trình tự ghi sổ : Từ các chứng từ gốc (phiếu thu, phiếu chi....), kế toán vào chứng từ ghi sổ sau đó vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và cuối cùng vào sổ cái TK111,112. Định kỳ kế toán đối chiếu số liệu giữa sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và bảng cân đối số phát sinh.
1.2.2. Kế toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương.
1.2.2.1. Trỡnh tự tớnh lương và cỏc khoản trớch theo lương.
*Chứng từ tiền lương:
Để phục vụ tút việc điều hành và quản lý lao động tiền lương trong cụng ty, phản ỏnh chớnh xỏc kịp thời cú hiệu quả cỏc phũng ban lập chứng từ :
- Bản chấm cụng
- Sổ sản lượng.
- Phiếu xác nhận sản phẩm.
- Bản thanh toỏn lương
Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương và các khoản tính theo lương được khát quát theo sơ đồ sau :
Sơ đồ 1.5
Tổ phũng ban tập hợp tớnh lương
Phũng tổ chức lao động tiền lương kiểm tra
Giỏm đốc duyệt năng suất chất lượng cỏc tập thể cỏ nhõn
Kế toỏn trưởng kiểm tra ký duyệt
Kế toỏn thanh toỏn ghi phiếu chi
Phũng kế toỏn mỏy nhập toàn bộ dữ liệu vào mỏy
Giỏm đốc ký duyệt
Thủ quỹ chi tiền
Phũng kế toỏn quản lý toàn bộ chứng từ và lưu chứng từ
SƠ ĐỒ THANH TOÁN LƯƠNG
* Các khoản trích theo lương.
- Hàng thỏng cụng ty trớch lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trên tổng số thu nhập ổn định phải trả cho CNV, trong đú 15% được tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh của Cụng ty , cũn lại 5% trừ vào thu nhập của từng cán bộ công nhân viên trong Công ty. Số tiền thuộc quỹ BHXH được nộp nờn cơ quan quản lý BHXH để quản lý tập trung.
Cỏch tớnh như sau:
Trừ vào lương của CNV=(Hệ số lương * Lương tối thiểu )* 5%
Tớnh vào chi phớ sản xuất KD= ( Hệ số lương *Lương tối thiểu) *19%
- BHYT được trích 3% trên tổng số luơng mà người lao động được hưởng trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty, 1% trừ vào thu nhập của người lao động để tài trợ một phần tài chớnh đi khỏm chữa bệnh .
Cỏch tớnh BHYT như sau:
Trừ vào lương của CNV =(Hệ số lương*Lương tối thiểu)*1%
Tớnh vào chi phớ SXKD=(Hệ số lương* Lương tối thiểu)*2%
Hạch toỏn cỏc khoản trớch theo lương:
Tổng số BHXH, BHYT, KPCĐ tớnh theo lương là 25% trong đú 19% doanh nghiệp chịu, 6% khấu trừ vào lương. Trong đú BHXH trớch 15%, BHYT 2%, KPCĐ 2%, khấu trừ vào lương CNV bao gồm 5% BHXH, 1% BHYT.
1.2.2.2.Các khoản phụ cấp theo lương.
Khoản tiền phụ cấp mà công ty trả cho người lao động do Công ty tự quy định.
Để khuyến khích người lao động Công ty trả thêm cho người lao động một khoản phụ cấp ngoài phần lương theo cấp bậc công việc. Khoản phụ cấp này được tính như sau :
- Nếu ngày công thực tế đi làm đạt từ 80% số ngày công quy định trong tháng (26 ngày) thì được hưởng 100% tiền phụ cấp.
- Nếu ngày công thực tế đi làm đạt từ 70% đến 79% số ngày công quy định trong tháng thì được hưởng 80% tiền phụ cấp.
- Nếu ngày công thực tế đi làm đạt từ 50% đến 69% số ngày công quy định trong tháng thì được hưởng 50% tiền phụ cấp.
- Trường hợp ngày công thực tế đi làm dưới 50% số ngày công quy định trong tháng thì không được hưởng tiền phụ cấp.
1.2.2.3.Các hình thức trả lương:
Công ty áp dụng 2 hình thức trả lương và trả lương theo 2 kỳ.
- Lương thời gian : áp dụng đối với người lao động gián tiếp và các cán
bộ quản lý.
- Lương sản phẩm : áp dụng đối với người lao động trực tiếp làm ra sản
phẩm.
1.2.2.4. Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn:
Sơ đồ 1.6
SƠ ĐỒ TRèNH TỰ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ
Bảng phõn bổ
Bảng thanh toỏn lương
Chứng từ gốc về tiền lương
Bảng chấm cụng
Sổ cỏi
Giải thích:
Khi nhận được cỏc chứng từ gốc về tiền lương như sổ sản lượng, giấy làm đờm thờm giờ, kế toỏn tiền lương vào bảng chấm cụng, sau đú từ bảng chấm cụng vào bảng thanh toỏn lương. Trờn cơ sở bảng thanh toỏn lương đó lập, kế toỏn lập bảng phõn bổ lương cho toàn doanh nghiệp và vào chứng từ ghi sổ. Cuối cựng kế toỏn vào sổ cỏi TK334.
1.2.3. Kế toán về TSCĐ.
Do đặc thự của ngành may nờn TSCĐ của Cụng ty chủ yếu là mỏy may, mỏy thờu và hơn 6000m2 nhà xưởng. Hiện tại Cụng ty cú gần 2000 mỏy may của hóng Zuki và 50 mỏy thờu của hóng Tazima. Cỏc mỏy múc chủ yếu nhập khẩu từ nước ngoài. Sản phẩm may mặc của Cụng ty cú nhiều mẫu mó chủng loại thuộc cỏc mó hàng khỏc nhau. Để trớch khấu hao cú trong giỏ thành của từng mó sản phẩm, kế toỏn tiến hành phõn bổ khấu hao theo doanh thu (số lượng *đơn gớa gia cụng).
1.2.3.1. Cơ sở và phương phỏp lập chứng từ TSCĐ:
*Cỏc chứng từ TSCĐ mà Công ty đang sử dụng gồm:
-Hợp đồng mua bỏn.
-Phiếu nhập kho
-Biờn bản giao nhận TSCĐ
-Biờn bản thanh lý TSCĐ.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
-Thẻ chi tiết TSCĐ.
-Sổ cỏi TSCĐ (sổ cái TK 211).
* Tổ chức hạch toán chi tiết TSCĐ :
Căn cứ để ghi thẻ chi tiết TSCĐ là các chứng từ tăng ,giảm TSCĐ và các chứng từ về khấu hao TSCĐ.
Từ thẻ chi tiết TSCĐ kế toán vào sổ TSCĐ.
* Tổ chức hạch toán tổnng hợp TSCĐ :
- Sổ tổng hợp bao gồm các chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 211.
- Cơ sở ghi các chứng từ ghi sổ là các chứng từ tăng giảm và khấu hao TSCĐ.
- Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK211.
1.2.3.2.Kế toỏn tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
-TK sử dụng: TK211.
Đối với TSCĐ mà Công ty mua mới hoặc sửa chữa nâng cấp :
Nguyờn giỏ = Giỏ mua + Chi phớ thu mua + Thuế (nếu cú) +Phớ
trước bạ (nếu cú)- cỏc khoản giảm trừ
Căn cứ ghi tăng TSCĐ là các biên bản giao nhận, hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho, hợp đồng mua bán.
Căn cứ ghi giảm TSCĐ là các biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
1.2.3.3. Kế toỏn khấu hao TSCĐ:
Nguyờn tắc khấu hao: Cụng ty TNHH minh trớ khấu hao theo nguyờn tắc trũn thỏng. Cụng thức tớnh khấu hao:
Khấu hao của một thỏng
=
Mức khấu hao của 1 năm
12
Khấu hao năm
=
Nguyờn giỏ TSCĐ
Số năm sử dụng
Nguồn khấu hao này được dựng để tỏi đầu tư vào TSCĐ khỏc.
1.2.4. Kế tóan về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
1.2.4.1. Đặc điểm nguyờn vật liệu và nguồn nhập nguyờn vật liệu chủ yếu của doanh nghiệp:
- Cụng ty TNHH Minh Trớ là đơn vị gia công, chuyờn sản xuất cỏc sản phẩm may mặc để xuất khẩu vỡ vậy sản phẩm của cụng ty được cấu thành từ nhiều chi tiết khỏc nhau đũi hỏi phải sử dụng nhiều nguyờn vật liệu khỏc nhau. Nguyờn vật liệu của cụng ty rất đa dạng, phong phỳ về chủng loại nhưng nguyên liệu chớnh yếu là vải.
- Cỏc nguyờn liệu chủ yếu được nhập khẩu từ nước ngoài.
- Cụng ty TNHH Minh Trớ phõn chia nguyờn vật liệu như sau :
+ Nguyờn liệu, vật liệu chớnh: Vải dệt kim và vải dệt thoi.
+ Vật liệu phụ: Kim, chỉ, cúc, khoá, mỏc, chun....
+ Nhiờn liệu : Dầu mỏy...
1.2.4.2.Quy trỡnh luõn chuyển chứng từ:
Sơ đồ 1.7
Nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu
Người có nhu cầu hàng
Lập chứng từ xin xuất
Thủ trường, kế toán trưởng
Bộ phận cung ứng vật tư
Thủ kho
Kế toán vật tư
Duyệt lệnh xuất
Lập phiếu xuất kho
Xuất
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 431 - Copy.doc