Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty quy chế Từ Sơn

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty

quy chế Từ Sơn’’ gồm 3 phần chính sau:

Phần thứ nhất :Những vấn đề lý luận chung về tổ chức kế toán tập hợp

chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ỏ doanh nghiệp sản xuất kinh

doanh.

Phần thứ hai: Thực trạng tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá

thành sản phẩm ở công ty Quy chế Từ Sơn.

Phần thứ ba: Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công

tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công ty Quy chế Từ

 

pdf74 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 527 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty quy chế Từ Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng bi...và các phụ tùng khác để phục vụ máy móc cần thay thế. Doanh nghiệp đã sử dụng TK 152.4 để hạch toán. Căn cứ vào các chứng từ xuất kho, kế toán vào bảng phân bổ số 2 “ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ”. Căn cứ vào bảng phân bố nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ để dịch khoản cho phân xưởng dập nóng như sau: Nợ TK627: 1094.901 Có TK152.4: 1094. 901 Bút toán này được thực hiện ở bảng kê số 4. Tập hợp chi phí sản xuất theo PX 3.3.3 - Tập hợp chi phí công cụ dụng cụ phân xưởng. Chi phí công cụ dụng cụ xuất chung cho phân xưởng dập nóng để phục vụ cho việc sửa chữa máy móc thiết bị . Trong tháng, giá trị công cụ dụng cụ xuất cho phân xưởng dập nóng là : 11.609.106 Phạm Xuân Thu 49 K30C Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính Kế toán đã căn cứ vào bảng phân bổ số 2 “nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ” và định khoản như sau: Nợ TK627: 11.609.106 Có TK153: 11.609.106 Căn cứ vào bảng phân bổ số 2, kế toán vào sổ chi tiết TK627 sau đó vào bảng kê số 1 “ tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng dòng nợ TK 627 đối ứng cột có TK153 ”. 3.3.4 - Tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ phân xưởng. Công ty là một đơn vị sản xuất hàng gia công, quá trình sản xuất được thực hiện trên dây truyền máy móc thiết bị công nghệ hoá sản phẩm. Tài sản công ty có số lượng nhiều mặc dù mỗi TSCĐ có giá trị thấp nhưng tổng thu nhập TSCĐ có giá trị lớn. Công ty thực hiện tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp tính khấu hao tháng, số liệu khấu hao cộng luỹ tiến lên đến khi nào đủ giá trị TSCĐ thì dừng lại. Mức khấu hao tháng được xác định theo công thức sau: Mức khấu hao phải Mức khấu hao BQ năm Trích bình quân tháng 12 Mức khấu hao Nguyên giá BQ năm thời gian sử dụng Hàng tháng kế toán căn cứ vào số khấu hao TSCĐ đã trích tháng trước, nguyên giá TSCĐ tăng hoặc giảm trong tháng và tỷ lệ trích khấu hao đã được duyệt để theo dõi khấu hao thì kế toán tập hợp bảng phân bổ cho đối tượng sử dụng. Việc tính và phân bổ được thực hiện trên bảng phân bổ số 3 “ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ”. Căn cứ vào bảng phân bổ số 3, kế toán vào sổ chi tiết TK 627. Sau đó kế toán vào bảng kê số 4 “ Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng ”, dòng nợ TK 627 đối ứng có TK 214. Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán dịch khoản cho phân xưởng dập nóng như sau: Nợ TK627: 67.487.760 Có TK 214: 67.487.760 Phạm Xuân Thu 50 K30C Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính 3.3.5 - Tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho PX. Chi phí dịch vụ mua ngoài của nhà máy là số tiền mà nhà máy phái trả cho sở điện lực Bắc Ninh phần điện mà nhà máy sử dụng. Căn cứ vào các hoá đơn thanh toán, kế toán đã lập bảng tổng hợp sử dụng điện của công ty như sau: Bảng tổng hợp sử dụng điện Tháng 12/ 2003 Tên đơn vị Số tiền PX chuẩn bị sản xuất 4.350.000 PX dập nóng 8.950.400 PX dập nguội 4.350.000 PX cơ khí 4.900.600 PX dụng cụ 5.980.300 PX mạ nắp ráp 6.850.000 PX cơ khí dân dụng 4.700.700 Các phòng ban 2.169.000 Tổng 42.251.000 Người lập bảng kế toán tổng hợp ( ký tên ) ( Ký tên ) Kế toán định khoản cho phân xưởng dập nóng như sau: Nợ TK627: 8.950.400 Có TK214: 8.950.400 Căn cứ vào số liệu ở bảng trên, kế toán vào sổ chi tiết TK 627 sau đó kế toán vào bảng kê số 4 “Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng ”. Căn cứ vào các sổ chi tiết các chứng từ liên quan, kế toán lập sổ chi tiết TK 154. Phạm Xuân Thu 51 K30C Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Công ty cơ chế từ sơn Tháng 12/2003 STT Chỉ tiêu Tỷ lệ TK 627 KH Nguyên giá Số KH PX chuẩn PX dập PX dập PX cơ khí PX dụng cụ PX mạ lắp PX cơ khí Cộng (%) bị sản xuất nóng nguội ráp dân dụng TK627 I KH đã trích trong 288.000.000 35.535.600 32.007.000 39.695.760 37.315.320 36.772.320 35.093.040 38.843.544 255.262.5 tháng trước 84 Phương tiện VT 72.000.000 7.362.000 8.658.000 11.314.680 6.776.400 8.222.520 8.222.520 11.784.864 Máy móc thiết bị 96.000.000 13.563.600 11.128.200 10.471.680 15.514.920 9.771.600 9.771.600 12.936.000 Nhà cửa, vật kiến 120.000.000 14.610.000 12.220.800 17.909.400 15.024.000 18.778.200 17.098.920 14.122.680 trúc II KH tăng trong 360.000.000 41.533.440 43.739.920 47.816640 48.615.960 46.442.040 46.261.800 42.450.600 316.860.4 tháng 00 Phương tiện vận tải 12 153.600.000 84.000.000 12.549.840 9.024.720 10.118.640 11.910.960 8.985.240 9.581.400 10.115.400 Máy móc thiết bị 10 212.184.000 132.000.000 12.036.000 18.867.000 17.424.000 18.744.000 19.836.000 17.664.000 40.584.000 Nhà cửa, vật kiến 11 179.898.688 144.000.000 16.947.600 15.848.200 20.274.000 17.961.000 17.620.800 19.061.400 18.751.200 trúc III KH giảm trong 504.000.000 7.435.920 7.628.280 11.475.840 7.877.880 9.151.680 11.461.560 8.894.960 63.926.12 tháng 0 Phương tiện vận tải 6 77.808.000 216.000.000 2.672.400 2.251.800 3.029.640 2.993.160 1.977.000 408.920 1500.800 Máy móc thiết bị 8 106.167.000 264.000.000 1.516.320 3.547.680 4.488.000 2.383.320 4.475.880 2.571.600 4.118.400 Nhà cửa, vật kiến 10 24.000.000 24.000.000 3.247.200 1.828.800 3.958.200 2.501.400 2.698.800 8.481.040 3.275.760 trúc IV KH phải trích trong 99.958.616 67.487.760 76.038.560 78.053.400 74.035.680 70.368.240 72.395.280 538.337.5 tháng 36 Phương tiện VT 17.239.400 15.431.040 18.405.680 15.694.200 15.203.760 12.630.360 20.394.360 Máy móc thiết bị 24.731.280 26.456.520 23.407.680 31.875.600 25.131.720 26.403.600 22.401.600 Nhà cửa, vật KT 57.987.936 25.600.200 34.225.200 30.483.600 33.700.200 31.334.280 29.599.320 Người lập bảng Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Ký tên (Ký tên) (Ký tên) Phạm Xuân Thu 52 K30C Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính Bảng 08: Sổ chi tiết Tài khoản 627 Công ty cơ chế từ sơn tháng 12/2003 STT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có 1 BPB số 1 334 34.598.852 PX chuẩn bị sản xuất 4.686.000 PX dập nóng 7.405.126 PX dập nguội 4.194.293 ........................... ................ 2 BPB số 1 338 6.573.782 PX chuẩn bị sản xuất 917.640 PX dập nóng 1.406.974 PX dập nguội 796.916 .................... ............. 3 Bảng 331 42.251.000 PX chuẩn bị sản xuất 4.350.000 PX dập nóng 8.950.000 PX dập nguội 4.350.000 ...................... .............. 4 BPB số 2 152.4 3.512.422 PX chuẩn bị sản xuất 245.006 PX dập nóng 1.094.901 PX dập nguội 27.600 ....................... .............. 5 BPB số 2 153 36.482.731 PX chuẩn bị sản xuất 49.500 PX dập nóng 11.609.106 PX dập nguội 19.530.471 ...................... ............... 6 BPB số 3 214 538.337.536 PX chuẩn bị sản xuất 99.958.616 PX dập nóng 67.487.760 PX dập nguội 76.038.560 ..................... ............... Tổng 661.756.323 Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng kế toán ghi sổ ( ký tên) ( ký tên) ( ký tên ) Phạm Xuân Thu 53 K30C Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính 4 - Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. Với tình hình thực tế tại công ty tổ chức kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Cuối cùng các khoản chi phí sản xuất : nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và các khoản chi phí sản xuất chung đều được tập hợp vào bên nợ TK 154 “ Chi phí sản xuất dở dang nhằm tính giá thành sản phẩm ”. Cuối tháng sau khí có đầy đủ chứng từ liên quan, các bảng phân bổ, các sổ sách, kế toán tập hợp chi phí sản xuất vào bảng kê số 4 “ Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng ”. Căn cứ vào số liệu trên bảng phân bổ số 1, bảng phân bổ số 2, bảng phân bổ số 3, kế toán tiến hành lập bảng kê số 4 “Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng ” Cách lập bảng kê số 4 cụ thể như sau: + Cột 3 Dòng nợ TK 621 lấy số liệu cột có TK 152 đối ứng dòng nợ TK 621 trên bảng phân bổ số 2 ( TK 152.1, 152.2, 152.3 ) chi tiết theo từng phân xưởng. Dòng nợ TK 627 lấy số liệu cột có TK 152.3 đối ứng dòng nợ TK 627 trên bảng phân bổ số 2. + Cột 4: Dòng nợ TK 627 lấy số liệu cột có TK153 đối ứng dòng nợ TK 627 trên bảng phân bổ số 2. + Cột 5: Dòng nợ TK 627 lấy số liệu cột có TK 627 của các phân xưởng dòng số khấu hao phải trích trong tháng trên bảng phân bổ số 3. + Cột 6: Dòng nợ TK 627 lấy số liệu trên bảng tổng hợp sử dụng điên tháng 12/ 2003 + Cột 7 Dòng nợ TK 627 lấy số liệu cột có TK334 đối ứng dòng nợ TK622 trên bảng phân bổ số 1. Dòng nợ TK 627 lấy số liệu trên cột có TK 334 đối ứng dòng nợ TK 627 trên bảng phân bổ số 1. + Cột 8: Phạm Xuân Thu 54 K30C Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính Dòng nợ TK622 lấy số liệu trên cột cộng có TK338 đối ứng dòng nợ TK622 trên bảng phân bổ số 1. Dòng nợ TK627 lấy số liệu trên cột có TK338 đối ứng dòng nợ TK627 trên bảng phân bổ số 1. + Cột 9: Dòng nợ TK154 lấy số liệu trên dòng nợ TK622 đối ứng cột cộng số phát sinh trên bảng kê này. + Cột 10: Dòng nợ TK154 lấy số liệu trên dòng nợ TK621 đối ứng cộy cộng số phát sinh trên bảng kê này. + Cột 11: Dòng nợ TK154 lấy số liệu dòng nợ TK627 trên bảng kê này. Cuối tháng sau khi tập hợp khoá sổ, kế toán căn cứ vào số liệu trên chứng từ gốc, các bảng phân bổ số 1, số 2 và số 3 kế toán ghi vào nhật ký chứng từ số 7 “ Tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp ”. Căn cứ vào số liệu ở mục A trên nhật ký chứng từ số 7, kế toán vào sổ cái tài khoản chi phí. Phạm Xuân Thu 55 K30C Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính công ty quy chế từ sơn Bảng kê số 4 - Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng( tháng 12/2003) Các TK Ghi có các TK Cộng chi phí trực TT TK 152 TK 153 TK 214 TK 331 TK 334 TK 338 TK 621 TK 622 TK 627 P.ánh ở NK Ghi nợ các TK tiếp phát sinh khác 1 TK 154 434.807.792 202.833.276 661.756323 1.299.397391 PX chuẩn bị sx 168.674.377 14.832.200 110.206762 293.713.339 PX dập nóng 63.025.713 61.807.291 97.953.867 222.786.871 . .. . . 2 TK 621 434.807.792 434.807.792 - PX chuẩn bị sx 168.674.377 - PX dập nóng 63.025.713 - PX dập nguội 82.344.338 - PX cơ khí 25.607.837 - PX mạ lắp ráp 74.763.257 - PX dụng cụ 2.892.002 - PX CK dân dụng 17.500.268 3 TK 622 170.448.132 32.385.144 202.833.276 - PX chuẩn bị sx 12.464.033 2.368.167 - PX dập nóng 51.938.900 9.868.391 - PX dập nguội 26.296.000 4.996.240 - PX cơ khí 15.262.800 2.899.932 - PX mạ lắp ráp 32.976.100 6.265.459 - PX dụng cụ 18.873.966 3.586.063 - PX CK dân dụng 12.636.333 2.400.904 4 TK 627 3.512.422 36.482.731 538.337.5 42.251.000 34.598.852 6.573.782 661.756.323 36 - PX chuẩn bị sx 245.006 49.500 99.958.61 4.350.000 4.686.000 917640 110.206762 6 - PX dập nóng 1.094.901 11.609.106 67.487.76 8.950.400 7.405.126 1.406.974 97544267 0 .. .. . . Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) Phạm Xuân Thu 56 K30C Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính công tyquychế từ sơn Sổ chi tiết TK 154 (tháng 12/ 2003) TK đối PX dập nóng (TK154.1) PX dập nguội (TK154.2) PX. STT Diễn giải Tổng ứng Nợ Có Nợ Có Nợ Có I. Số dư đầu kỳ 1.352.735 II Chi phí phát sinh kỳ trước Chi phí NVLTT 621 63.025.713 82.343.338 434.807.792 Chi phí NCTT 622 61.807.291 31.292.240 202.833.276 Chi phí sản xuất 627 97.953.867 104.937.840 661.756.323 chung III Cộng chi phí phát 222.786.871 218.574.418 1.299.397.391 sinh IV Ghi có 220.991566 213.755.000 1.863.088.141 V Dư cuối kỳ 1.795.305 6.172.153 120.434.923 Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) Phạm Xuân Thu 57 K30C Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính công ty quy chế từ sơn Nhật ký chứng từ số 7 tháng 12/2003 TK ghi Nợ TT 152 154 334 214 153 338 621 622 627 331 Tổng TK ghi Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1 TK154 434.807.792 202.833.276 661.756.323 1.299.397391 2 TK 621 434.807.792 434.807.792 3 TK 622 170.448.132 32.385.144 202.833.276 4 TK 627 3.512.422 34.598.852 538.337.536 36.482.731 6.573.782 42.251.000 661.756323 5 TK 641 19.898.216 1.133.333 215.334 21.246.883 6 TK 642 9.546.832 60.000.000 72.584.760 11.400.000 153.531.592 Cộng A 467.756262 266.180.317 610.922.296 36.482.731 50.574260 434.807.792 202.833.276 661.756323 42.251.000 2.773573257 7 TK 152 8 TK 153 9 TK 155 10 TK 632 11 TK 214 Cộng B Tổng (A+B) 467.765.262 266.180.317 610.922296 36.482.731 50.574260 434.807.792 202.833.276 661.756.323 42.251.000 2.773573257 Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) Phạm Xuân Thu 58 K30C Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính công ty quy chế từ sơn Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố Tháng 12/2003 Yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh Các TK chi Chi phí Luân chuyển nội TT phí sản xuất Nguyên vật Công cụ dụng BHXH, BHYT, Chi phí mua khác Khấu hao bộ không tính vào Tổng cộng Lương phụ cấp Cộng kinh doanh liệu cụ KPCĐ ngoài bằng TSCĐ chi phí tiền 1 TK 154 1.299.397391 1.299.397391 2 TK 632 3 TK 142 4 TK 335 5 TK 621 434.807792 434.807792 434.807792 6 TK 622 170.448.132 32.385.144 202.833.276 202.833.276 7 TK 627 3.512422 36.482.731 34.598.852 6.573.782 42.251.000 538.337536 661.756323 661.756323 8 TK 641 19.898.216 1.133.333 215.333 21.246.883 21.531.592 9 TK 642 9546.832 60.000.000 11.400.000 42.251.000 72.584.760 153.531.592 153.531.592 467.765262 36.482.731 266.180.317 50.574260 42.251.000 610.922296 1.473.192.609 1.299.397391 2.773573257 Lũy kế năm Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) Phạm Xuân Thu 59 K30C Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính 5 - Đánh giá sản phẩm dở dang. Sản phẩm dở dang ở nhà máy Quy chế Từ Sơn chỉ có những thành phẩm trong các phân xưởng mới chỉ qua dập, chưa qua các máy cắt hoặc đang chế dở có thể đánh giá được. ở phân xưởng dập nóng chủ yếu là những đầu mẩu, do đó sản phẩm nhỏ thường có khối lượng nhỏ và khi đó nó lại được coi là nguyên vật liệu để tại phân xưởng. Vì vậy mà không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và coi nguyên vật liệu đó là nguyên vật liệu ban đầu. Để đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, nhà máy áp dụng phương pháp số lượng ước tính tương đương. Theo phương pháp này phải căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành và số lượng sản phẩm dở dang vơí mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang để quy đổi ra sản phẩm hoàn thành tương đương, sau đó phân bổ chi phí cho sản phẩm dở dang theo từng khoản mục. Trong tháng 12/2003 phân xưởng dập nóng của nhà máy sản xuất ra được 196500 sản phẩm hoàn thành là bu lông bán tinh M20*40, khối lượng dở dang là 2500 với mức độ hoàn thành là 50%. Chi phí được tập hợp như sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 63.025.713 - Chi phí nhân công trực tiếp : 61.807.291 - Chi phí sản xuất chung : 97.953.867 Nguyên vật liệu chính trong sản phẩm dở dang tính được như sau: Chi phí NVLTT 63.025.713 trong SP dở dang 196.500 + 2500 2500 = 791.780 Chi phí NCTT 61.807.291 2500 x 50% = 388.237 trong Sp dở dang 196.500 + 2.500 Chi phí sx chung 97.953.867 2500 x 50% = 615.288 Trong SP dở dang 196.500 + 2.500 Tổng giá trị sản phẩm dở dang của phân xưởng dập nóng là: 1.795.305 6 -Tính giá thành sản phẩm tại công ty Xuất phát từ quy trình công nghệ sản xuất liên tục, khép kín không trải qua quá trình giá thành bán thành phẩm và trong cùng một quá trình sản xuất cũng bỏ ra một khối lượng nguyên vật liệu và chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất Phạm Xuân Thu 60 K30C Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính chung. Cuối kỳ thu được sản phẩm là một loại theo đặc điểm của phân xưởng, do đó để xác định giá trị thành phẩm thì nhà máy đã áp dụng theo phương pháp giản đơn. Công thức tính phương pháp này như sau: Giá trị SP Chi phí phát Giá trị SP Giá thành công xưởng dở dang đầu kỳ sinh trong kỳ dở dang cuối kỳ Của một đơn vị sản phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành Vậy theo kết quả tính toán ở các phần trên, kế toán lập bảng tính giá thành sản phẩm cho phân xưởng dập nóng như sau: Bảng tính giá thành sản phẩm. ( BulôngbántinhM20*40) SL: 196.500 Giá trị SPdở Chi phí phát Giá trị SP dở Z bu lông bán tinh Khoản mục dang đầu kỳ sinh trong kỳ dang cuối kỳ Tổng Z Z đơn vị Chi phí NVLTT 0 63.025.713 791.780 62.233933 316,7121 Chi phí NCTT 0 61.807.291 388.237 61.419.054 312,5651 Chi phí sx chung 0 97.953.867 615.288 97.338.579 495,3617 Tổng 0 222.786.871 1.795.305 220.991.566 1124,6389 Kế toán ghi số kế toán tổng hợp kế toán trưởng ( ký tên ) (Ký tên ) ( Ký tên ) Phạm Xuân Thu 61 K30C Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính Sổ cái Tài khoản154 Số dư đầu năm Nợ Có 684.128.687 Ghi có các TK, đối ứng nợ TK này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 ............ Tháng12 NKCT số 7 ( TK621 ) 434.807.792 NKCT số 7 ( TK622 ) 202.833.276 NKCT số 7 ( TK627 ) 661.756323 Cộng số phát sinh nợ 1.299.397391 Cộng số phát sinh có 1.863.088.141 Nợ Số dư cuối 120.434.923 tháng Có Phạm Xuân Thu 62 K30C Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính Sổ cái Tài khoản621 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các TK, đối ứng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 ............... Tháng 12 nợ TK này NKCT số 7 ( TK152 ) 434.807.792 Cộng số phát sinh nợ 434.807.792 Cộng số phát sinh có 434.807.792 Số dư cuối Nợ tháng Có Sổ cái Tài khoản622 Số dư dầu năm Nợ Có Ghi có các TK, đối ứng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 ............... Tháng 12 nợ TK này NKCT số 7 ( TK334 ) 170.448.132 NKCT số 7 ( TK338 ) 32.385.144 Cộng số phát sinh nợ 202.833.276 Cộng số phát sinh có 202.833.276 Số dư cuối Nợ tháng Có Phạm Xuân Thu 63 K30C Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính Sổ cái Tài khoản627 Số dư đầu năm Nợ có Ghi có các TK, đối ứng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 ............. Tháng 12 nợ TK này NKCT số 7 (TK331 ) 42.251000 NKCT số 7 ( TK152 ) 3.512.422 NKCT số 7 ( TK153 ) 36.482.731 NKCT số 7 ( TK214 ) 538.337.536 NKCT số 7 ( TK334 ) 34.598.852 NKCT số 7 ( TK338 ) 6.573.782 Cộng số phát sinh nợ 661.756.323 Cộng số phát sinh có 661.756.323 Số dư cuối Nợ tháng Có Phạm Xuân Thu 64 K30C Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính Phần thứ ba Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty quy chế từ sơn I - nhận xét chung về công tác tổ chức bộ máy kế toán và kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty quy chế từ sơn. 1.1 ưu điểm Qua quá trình tìm hiểu thực tế công tác kế toán nói chung và công tác tập hợp chi phí sản xát và tính giá thành sản phẩm nói riêng, em thấy ở công ty đã có nhiều cố gắng nhằm đáp ứng tốt yêu cầu của công tác tổ chức quản lý sản xuấ t kinh doanh trong điều kiện này. Công ty đã năng động trong việc chuyển đổi cơ chế, thay đổi cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm, không ngừng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng và chiếm được uy tín trên thị trường nước ta. Tất cả đó là kết quả cuả sự linh hoạt, nhạy bén trong công tác tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh và sự đóng góp quan trọng của công tác hạch toán kế toán mà trong đó không thể thiếu được sự phân tích khách quan, khoa học của công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Để từ đó công ty có biện pháp đúng đắn trong công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu để làm điều kiện tồn tại và phát triển của công ty trong nền kinh tế thị trường. Bên cạnh đó công ty còn có đội ngũ cán bộ kế toán đầy năng lực và kinh nghiệm, làm việc với tinh thầnh trách nhiệm cao, bộ máy kế toán được tổ chức phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý và trình độ năng lực của từng cán bộ nhân viên kế toán. Công ty là một đơn vị sản xuất chủ yếu là bu lông, đai ốc trong kỳ có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh và việc cơ giới hoá công tác kế toán ( sử dụng máy vi tính để làm kế toán ) chưa được thực hiện hoàn toàn. Vì vậy việc sử dụng hình Phạm Xuân Thu 65 K30C Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính thức sổ kế toán nhật ký chứng từ là hợp lý vì nó giảm bớt được khối lượng ghi chép, cung cấp thông tin kịp thời, thuận tiện cho việc phân công công việc. Hệ thống sổ sách kế toán của công ty đầy đủ đúng quy định, từ đó các phần hành kế toán được thực hiện dễ dàng. Hơn nữa, cơ cấu bộ máy kế toán của công ty theo hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung sẽ tạo điều kiện để kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và bảo đảm sự thống nhất giữa các bộ phận kế toán với kế toán trưởng, cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo công ty và toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Mặt khác công ty thực hiện hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, đảm bảo cung cấp thông tin cần thiết và dự trữ hàng tồn kho một cách kịp thời, đáp ứng tốt việc hạch toán thuế GTGT một cách chính xác. Đặc biệt, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã đánh giá đúng mức tầm quan trọng của nó. Công tác kế toán được thực hiện đều đặn hàng tháng, việc tiến hành bảo đảm đúng nguyên tắc, luôn bám sát và phản ánh thực tế chi phí của quá trình sản xuất, sự thay đổi của giá thành sản phẩm một cách kịp thời. + Đối với các khoản mục chi phí NVLTT: Công ty chịu trách nhiệm tự cung cấp nên việc hạch toán khoản mục này kế toán theo dõi cả về số lượng và giá trị của nó. Từ đặc điểm này mà công ty đã có một ưu điểm hết sức thuận lợi cho công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách chính xác. + Đối với khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Công ty là đơn vị sản xuất sản phẩm bu lông, đai ốc nên chi phí nhân công nhìn chung là chi phí lớn nhất trong giá thành sản phẩm. Từ đó mà công ty áp dụng tính lượng theo sản phẩm cho đội ngũ công nhân trực tiếp sản xuất là hợp lý, như vậy sẽ khuyến khích được công nhân tích cực sản xuất nâng cao tinh thần trách nhiệm trong mỗi người lao động. Do đó mà việc thực hiện kế hoạch sản xuất cũng sẽ hoàn thành tốt. + Đối với chi phí sản xuất chung: Việc tổng hợp chi phí sản xuất chung được tổng hợp đầy đủ và chính xác nên việc hạch toán phụ tùng vào TK627 là hợp lý. Ngoài ra công ty luôn quan tâm đến việc nâng cao trình độ của cán bộ công nhân Phạm Xuân Thu 66 K30C Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software For evaluation only. Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính viên kế toán trong công ty bằng việc gửi đi học các lớp đào tạo để nâng cao trình độ nghiệp vụ, mở rộng tầm hiểu biết, đáp ứng kịp thời những thay đổi của các chính sách chế độ cũng như xu thế của xã hội. 1.2 Một số hạn chế Tuy nhiên bên cạnh đó, công tác tổ chức bộ máy kế toán nói chung và kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng vẫn còn một số vấn đề phải tiếp tục nghiên cứu và có biện pháp cải tiến. + Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán vẫn chưa đảm bảo đúng nguyên tắc, chế độ kế toán ban hành. Việc tổ chức kế toán tiền lương và thanh toán do một người chịu trách nhiệm cần phải sắp xếp lại, đồng thời trong cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán nên sắp xếp thêm một phần hành kế toán là thủ quỹ. + Việc hạch toán chi phí NVLTT công ty chịu trách nhiệm về việc cung ứng vật liệu sẽ chính xác trong việc tập hợp chi phí. Tuy nhiên như vậy sẽ khó khăn trong công tác tập hợp vì khối lượng công việc khá lớn, đồng thời chi phí nguyên vật liệu chính để cấu thành nên sản phẩm chiếm tỷ trọng khá cao trong gía thành sản phẩm, vì vậy mà ảnh hưởng của nó tới giá thành sản phẩm cũng cao. Cho nên công

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfde_tai_ke_toan_tap_hop_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_sa.pdf
Tài liệu liên quan