Chuyên đề đợc chia làm 3 chơng:
Chơng I: Các vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Chơng II: Thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ tại Xí nghiệp 22 - Công ty 22 BQP.
Chơng III: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ
70 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 437 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đề tài Kế toán nguyên vật liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ tại xí nghiệp 22 - Công ty 22 BQP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o người lao động.
Phân xưởng 1 : Có nhiệm vụ sản xuất Bánh quy Hương thảo 500g , lương
khô hàng kinh tế , trên dây truyền công nghệ của Trung Quốc viện trợ từ
những ngày đầu thành lập .
Phân xưởng 2 : Có nhiệm vụ sản xuất Bánh quy Hương thảo 300g, lương
khô hàng quốc phòng trên dây truyền công nghệ của Italy , công nghệ Anh
được đầu tư từ năm 1996.
46
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Phân xưởng dịch vụ : Có nhiệm vụ sản xuất bia , rượu , tổ chức tiêu thụ
sản phẩm tại cửa hàng giới thiệu sản phẩm ....
Phân xưởng cơ điện : Có nhiệm vụ sản xuất / lắp ráp một số hàng quốc
phòng : Xe đạp tiếp phẩm , bàn ăn mặt Inox K99 và cung cấp điện máy nổ.
3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của Xí nghiệp 22- Công Ty 22
Công việc sản xuất sản phẩm của Xí nghiệp dựa trên cơ sở nhiệm vụ kế
hoạch năm và kế hoạch dài hạn của Bộ quốc phòng và nhu cầu của trường nên
sản phẩm của Xí nghiệp rất đa dạng về chủng loại , đồng thời công việc cũng
thường xuyên biến động do các vấn đề như : khai thác, tiếp cận thị trường để
tìm kiếm khách hàng và ký hợp đồng . Loại hình sản xuất sản phẩm của Xí
nghiệp là kiểu chế biến liên tục , khép kín , sản xuất thuộc loại vừa , sản phẩm
có thể tạo ra trên cùng một quy trình công nghệ , theo cùng một phương pháp.
Tuy nhiên giữa các loại sản phẩm thì có đặc tính khác nhau về thiết kế , kích
cỡ cũng như yêu cầu kỹ thuật , sản phẩm chủ yếu hiện nay là: Bánh, kẹo, bia,
số sản phẩm này thông thường là sản xuất để phục vụ trong nội bộ và theo đơn
đặt hàng. Cho nên Xí nghiệp luôn tìm cách nâng cao chất lượng.
47
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Sơ Đồ 08 : Quy Trình Công Nghệ Của Xí Nghiệp
Đường Đường nước Nhũ tương
Bột mỳ
Chất béo
Nhào bột
Chất phụ gia
Sữa
Cán
Đường bột
Định hình
Nướng
Làm nguội
Bao gói
Thành phẩm
II. Đặc Điểm Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Và Bộ Sổ Kế Toán Tại Xí
Nghiệp 22- Công Ty 22 – BQP
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của Xí nghiệp được tổ chức theo mô hình hạch toán kế
toán phụ thuộc và sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ . Theo mô hình
này, Xí nghiệp tổ chức một Ban tài chính tập trung để thực hiện toàn bộ công
tác kế toán . Ngoài ra bố trí hướng dẫn nhân viên phân xưởng thực hiện hạch
toán ban đầu , thu thập số liệu một cách đơn giản , chấm công hàng ngày và
chuyển số liệu cho ban Tài chính theo sự phân cấp của Công ty , bộ máy của
Xí nghiệp 22 được sự chỉ đạo trực tiếp về nghiệp vụ của phòng kế toán Công
ty 22.
48
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
- Phòng kế toán Tài chính của Công ty : Có nhiệm vụ hạch toán tổng hợp
theo dõi tình hình sản xuất kinh doanh của các Xí nghiệp thành viên thông
qua Ban tài chính của Xí nghiệp
- Ban Tài chính ở các Xí nghiệp thành viên : Làm nhiệm vụ hạch toán
tổng hợp , chi tiết thu thập chứng từ , kiểm tra phân loại chứng từ và tính giá
thành sản phẩm , cấp phát tiền lương cho Cán bộ , công nhân viên ... cuối các
quý lập báo cáo kế toán lên Công ty .
Sơ Đồ 09 : Tổ Chức Lao Động Kế Toán
Và Phần Hành Kế Toán
Phòng kế toán tài chính của công ty
Ban tài chính xí nghiệp thành viên
Kê toán tổng Kế toán tập Kế toán thanh
hợp (do trưởng hợp chi phí và toán công nợ Kế toán TSCĐ Kế toán tiền
ban tài chính tính giá thành tiền lương và và vật tư mặt và quỹ tiền
của xí nghiệp sản phẩm BHXH, BHYT, nguyên vật liệu mặt
kiêm nghiệp KPCĐ
*Chức năng , nhiệm vụ của từng người
- Trưởng ban tài chính : Kế toán tổng hợp , có nhiệm vụ kiểm tra , tính
toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh , lập báo cáo kế toán
- Kế toán tiền mặt và quỹ tiền mặt : Chuyên theo dõi tình hình tăng ,
giảm về tiền mặt tại Xí nghiệp.
- Kế toán tìa sản cố định và vật tư , nguyên vật liệu :
49
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
+ Kế toán tài sản cố định : Theo dõi tình hình biến động của tài sản cố
định tiến hành trích khấu hao cơ bản và kế hoạch sưa chữa lớn hàng tháng ,
hàng kỳ...
+ Kế toán vật tư và nguyên vật liệu : Theo dõi tình hình xuất , nhập ,
tồn kho NVL.
- Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm : Có nhiệm vụ tập
hợp chi phí phát sinh trong kỳ, xác định sản phẩm dở dang cuối kỳ và
tính giá thành sản phẩm.
- Kế toán thanh toán công nợ và tiền lương, BHXH , BHYT , KPCĐ :
Chuyên theo dõi tình hình thanh toán công nợ đối với khách hàng và
nội bộ đối với Công ty. Thanh toán và theo dõi Chi phí tiền lương và
các khoản khác khấu trừ vào lương cũng như các loại thưởng khác.
Ngoài nhiệm vụ trên , từng đông chí có trách nhiệm theo dõi , kiểm tra ,
đôn đốc các phần việc tương ứng .
2. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán và bộ sổ kế toán tại Xí
nghiệp 22- Công ty 22- BQP
* Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản náh
nghiệp vụkinh tế Tài chính phát sinh hoàn thành.
Căn cứ vào hệ thống chứng từ Kế toán do Bộ tài chính ban hành ,
chứng từ của Xí nghiệp 22 bao gồm nội dung chủ yếu sau:
1. Tên và số hiệu của chứng từ
2. Ngày, tháng, năm lập chứng từ
3. Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ
4. Nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
5. Số lương , đơn giá và số tiền của nghiệp vụ tài chính ghi bằng
sổ ; Tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng đểthu chi tiền
bằng số và bằng chữ.
*Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán :
50
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Tài khoản kế toán dùng để phân loại , hệ thống hoá các nghiệp vụ
kinh tế , Tài chính theo nội dung kinh tế . Hệ thống tài khoản kế toán là bảng
kê các tài khoản kế toán dùng cho dơn vị kế toán của Xí nghiệp 22 được áp
dụng thống nhất theo quy định của Bộ tài chính.
*Tổ chức vận dụng hê thống sổ sách kế toán bao gồm:
- Chứng từ ghi sổ
- Báo cáo quỹ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ chi tiết các tài khoản
- Bảng cân đối phát sinh các tài khoản
*Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán:
- Bảng cân đối kế toán
- Kết quả hoạt động SXKD
- Tình hình tăng giảm TSCĐ và hao mòn TSCĐ ( mẫu B01 /QT-DN)
- Bảng kê chi tiết tăng , giảm TSCĐ
- Tình hình tăng giảm TSCĐ và vốn kinh doanh ( mẫu BO4/ QT- DN)
- Báo cáo tình hình quân số và thu nhập
- Báo cáo tình hình sử dụng nguồn vốn khấu hao cơ bản
- Thuyết minh báo cáo Tài chính (mẫu B09 / QT – DN)
- Lưu chuyển tiền tệ
- Báo cáo thu nộp BHXH
- Báo cáo quyết toán chi BHXH
- Báo cáo thu nộp BHYT
- Báo cáo chi tiết tiêu thụ sản phẩm
Để phù hợp với tình hình thực tế và nâng cao hiệu quả công tác kế toán
từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 Xí nghiệp áp dụng chế độ kế toán mới , hạch
toán trên hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết định số 1205 của Bộ
trưởng Bộ tài chính.
3. Đội ngũ lao động trong đơn vị , mức lương cơ bản của từng bộ
phận.
51
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
a. Quân số đến ngày 31 / 12 / 2005
Tổng số : 353 người
Trong đó :
Biên chế : 168 người
Hợp đồng dài hạn : 163 người
Hợp đồng ngắn hạn : 22 người
b . Tiền lương
Tổng thu nhập : 4.997.859.329 đồng , bằng 101,4% so với kế hoạch năm
(4.928.820.000 đồng ), và bằng 100, 47% so với năm trước (4.974.348.838
đồng)
Trong đó :
+ Quỹ lương : 4.417.651.129 đồng
+ Tiền ăn ca : 400.225.000 đồng
+ Quỹ phúc lợi : 179.983.20 đồng
Thu nhập bình quân : 1.239.548 đồng , bằng 109, 45% so với kế hoạch năm
(1.132.500 đồng) , bằng 110,04% so với năm trước (1.126.437 đồng)
+ Từ lương , thưởng : 1.095.648 đồng
+ Từ ăn ca : 99.262 đồng
+ Thu nhập khác ( quỹ phúc lợi ) : 44.639 đồng
III. Thực tế về công tác kế toán vật liệu tại Xí nghiệp 22- Công
ty 22- BQP
1. Đặc điểm vật liệu tại Xí nghiệp 22- Công ty 22-BQP
Xí nghiệp 22- Công ty 22- BQP là một công ty có quy mô sản xuất lớn,
sản phẩm sản xuất ra thuộc nhóm hàng Công nghiệp thực phẩm . Do đó , NVL
của Xí nghiệp chủ yếu là những sản phẩm của ngành Công nghiệp chế biến ,
nông nghiệp ... Những loại NVL này có đặc điểm là rất dễ bị hư hỏng , kém
phẩm chất do tác động của các yếu tố môi trường như : ánh sáng , nhiệt độ ,
độ ẩm ... nên rất khó bảo quản , đòi hỏi yêu cầu quản lý cao.
Tuy các sản phẩm chủ yếu của Xí nghiệp là bánh , lương khô nhưng
chủng loại rất đa dạng . Mỗi loại lại có những nhu cầu NVL khác cho sản xuất
52
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
. Do vậy NVL của Xí nghiệp không chỉ nhiều mà còn phong phú , trong đó
chiếm chủ yếu là các loại bột , đường sữa . Ngoài ra , còn có các NVL phụ
gồm tinh dầu , bột hoa quả , các loại phẩm mầu , các loại dung dịch axít cùng
với hàng trăm thứ bao bì , nhiên liệu ... trong mỗi loại lại có các tiểu loại khác
nhau.
2. Kế toán vật liệu tại Xí nghiệp 22- Công ty 22- BQP
a.Các chứng từ sử dụng trong hạch toán ban đầu tại Xí nghiệp 22
Chứng từ phản ánh tăng nguyên vật liệu
Tại Xí nghiệp 22 , nguyên vật liệu được phản ánh tăng trong nhiều
trường hợp , có thể tăng do mua ngoài , do gia công chế biến hay phát hiện
thừa trong kiểm kê và cả những phế liệu thu hồi sau sản xuất... Với mỗi trường
hợp Xí nghiệp sử dụng các chứng từ khác nhau để ghi chép vào sổ sách kế
toán . Nhưng nhìn chung để phản ánh tăng nguyên vật liệu , kế toán của Xí
nghiệp sử dụng các chứng từ sau:
- Hoá đơn GTGT ( Biểu 01)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư ( Biểu 02)
- Phiếu nhập kho ( Biểu 03 )
- Biên bản nhập kê vật tư , hàng hoá tồn kho.
- Giấy thông báo thuế ( sử dụng khi Công ty nhập khẩu
nguyên vật liệu)
Để thanh toán cho các nguồn mua NVL xí nghiệp có thể trả bằng
tiền mặt , tiền gửi ngân hàng , bằng tiền tạm ứng hoặc trả chậm hay đối trừ
công nợ . Vì thế các chứng từ thường sử dụng trong thanh toán của xí nghiệp
là :
- Phiếu chi ( Biểu 05)
- Giấy thanh toán tạm ứng (Biểu 04)
* Hoá đơn GTGT
Sau khi hoạch định được nhu cầu vật tư cho sản xuất , đối chiếu với thực
tế NVL tại kho , nếu có nhu cầu cần phải mua thêm một loại NVL nào đó ,
phòng Kế hoạch – Vật tư sẽ xác định số lượng , chủng loại , quy cách phẩm
53
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
chất .... và giao cho cán bộ vật tư đi ký kết hợp đồng với nhà cung cấp hoặc
thu mua trên thị trường . Khi nhận được “ hoá đơn GTGT ” của bên cung cấp ,
Phòng Kế hoạch – Vật tư sẽ đối chiếu với “ Hợp đồng ” để tiến hành kiểm
nghiệm NVL nhập kho.
* Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Tuỳ theo từng hợp đồng cung cấp mà NVL mua về có thể được giao nhận
tại kho Xí nghiệp hoặc tại nơi cung cấp . Vật liệu mua về do phòng Kỹ thuật
kiểm tra mọi tiêu chuẩn về quy cách , chất lượng , chủng loại ... trước khi
nhập kho . Xí nghiệp sẽ lập Biên bản kiểm nghiệm vật tư bao gồm 1 trưởng
ban là đại diện phòng Kế hoạch – Vật tư và 2 uỷ viên là đại diện phòng Kỹ
thuật và thủ kho. Phương pháp để kiểm nghiệm vật tư chủ yếu của Xí nghiệp
là bằng phương pháp cảm quan . Nếu NVL bảo đảm yêu cầu , cán bộ kiểm tra
lập “Biên bản kiểm nghiệp vật tư ” (Biểu 02)và báo cho phòng Kế hoạch- Vật
tư để lập “ Phiếu nhập kho” . Còn nếu trong quá trình kiểm nghiệm vật liệu
không đúng quy cách , phẩm chất như trong Hợp đồng , Xí nghiệp sẽ tiến
hành trả lại người bán ; Nếu có hao hụt trong định mức thì tính vào giá nhập
kho , ngoài định mức thì quy trách nhiệm bồi thường.
* Phiếu nhập kho
Phiếu nhập kho thông thường được lập làm 4 liên , có đầy đủ chữ ký của 4
người giao vật tư , thủ kho và thủ trưởng đơn vị . Sau khi ký xác nhận , 1 liên
giao cho kế toán NVL để ghi sổ , 1 liên giao cho thủ kho để vào “ Thẻ kho ” ,
1 liên giao cho kế toán thanh toán cùng với “ Hoá đơn GTGT ” để theo dõi
thanh toán và 1 liên lưu gốc tại Phòng Kế hoạch – Vật tư . nhưng nếu trường
hợp Xí nghiệp tự tiến hành chuyên chở hàng hoá về kho để yêu cầu thanh toán
chi phí chuyên chở. Với những NVL thừa do thay đổi kế hoạch sản xuất ,
chủng loại sản phẩm , phòng Kế hoạch – Vật tư tiến hành nhập vào kho trung
chuyển . Lúc này “ Phiếu nhập kho” chỉ nhập làm 2 liên : kế toán NVL giữ 1
liên để vào sổ kế toán và thủ kho giữ 1 liên để ghi vào thẻ kho. Lúc này “
Phiếu nhập kho” được lập trên cơ sở số lượng NVL thực tế đem nhập kho và
54
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
giá trị của NVL đó xuất kho trước khi có sự thay đổi kế hoạch sản xuất ,
chủng loại sản phẩm .
* Giấy thông báo thuế Với NVL Xí nghiệp nhập khẩu từ nước ngoài
còn phải có thêm “ Giấy thông báo thuế ” kèm theo bản sao “ Tờ khai hàng
hoá xuất khẩu , nhập khẩu” để kế toán thanh toán tính số thuế nhập khẩu và số
thuế GTGT phải nộp cho số NVL nhập khẩu . Các chứng từ này khi giao cho
kế toán phải kèm gửi kèm “ Phiếu nhập kho” và “ Biên bản kiểm nghiệm vật
tư ”.
* Biên bản kiểm kê vật tư , hàng hoá tồn kho
Do đặc điểm NVL của Xí nghiệp có giá trị đơn vị nhỏ , số lượng nhiều , đa
dạng , rất dễ xảy ra mất mát , thừa , thiếu nên định kỳ ( tại thời điểm cuối
tháng 6 và cuối năm ) , Xí nghiệp thực hiện việc kiểm kê NVL một lần do Ban
kiểm kê tài sản của Xí nghiệp tiến hành . Mọi kết quả kiểm kê đều được ghi
vào Biên bản kiểm kê” . Biên bản này được lập cho từng kho và cho toàn bộ
Xí nghiệp theo từng danh điểm NVL . Trong đó ghi rõ mã vật tư , tên vật tư ,
đơn vị tính , số lượng tồn kho trên sổ sách , số lượng tồn kho thực tế , chênh
lệch , số lượng kém phẩm chất , thành tiền của mỗi NVL . Sau khi kiểm kê ,
kế toán NVL tập hợp kết quả và nhập số liệu vào máy tính . Máy vi tính dựa
vào số liệu trên sổ sách tính ra số lượng thừa , thiếu thành tiền của NVL và in
ra “ Biên bản kiểm kê ”. Căn cứ vào “ Biên bản kiểm kê ”, Hợp đồng kiểm kê
của Xí nghiệp sẽ đưa ra biện pháp xử lý tuỳ thuộc vào số lượng hao hụt . Kế
toán NVL dựa vào quyết định trên để ghi sổ
* Phiếu chi , Giấy thanh toán tạm ứng
Đây là các chứng từ Xí nghiệp sử dụng để thanh toán mua NVL và các
chi phí khác nhưng chủ yếu là thanh toán cho các cá nhân thu mua NVL .
b.Chứng từ phản ánh giảm nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu của Xí nghiệp chủ yếu là xuất dùng phục vụ nhu cầu
sản xuất . Ngoài ra còn có thể xuất bán hoặc cho vay ..., vì vậy kế toán NVL
của Xí nghiệp sử dụng các chứng từ sau:
- Phiếu xuất kho
55
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
- Phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức kế hoạch
- Báo cáo sử dụng vật tư
- Hoá đơn GTGT ( Trong trường hợp Xí nghiệp xuất bán cho đơn vị
khác )
Công ty đẫ sử dụng giá thực tế để hạch toán trị giá NVL xuất kho
hàng ngày và áp dụng phương pháp giá thực tế bình quân liên hoàn. Giá trị
NVL xuất kho được tính vào cuối ngày , do sử dụng máy tính nên áp dụng
phương pháp này là không khó khăn đối với kế toán NVL.
* Phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức kế hoạch
Hàng tháng , căn cứ vào sản lượng định mức và định mức tiêu hao
NVL , phòng Kế hoạch- Vật tư lập “ phiếu lĩnh vật tư hạn mức theo kế
hoạch”. Phiếu này được lập làm 2 liên cho một hoặc nhiều loại vật tư : 1 liên
giao cho thủ kho giữ , 1 liên giao cho đơn vị sử dụng vật liệu . Khi lĩnh NVL ,
đơn vị sử dụng phải mang phiếu này xuống kho để làm căn cứ xuất kho. Thủ
kho có nhiệm vụ ghi vào sổ “ Nhật ký kho” số lượng thực tế NVL xuất kho
hàng ngày . Cuối tháng , căn cứ vào số liệu Phân xưởng thực tế để ghi vào sổ
kho cho Xí nghiệp và ghi vào cột “ Số lượng thực lĩnh” trên “ Phiếu lĩnh vật tư
hạn mức theo kế hoạch” . Vì vậy “ Phiếu lĩnh vật tư hạn mức theo kế hoạch”
không dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán NVL.
* Báo cáo sử dụng vật tư
Hàng tháng , thống kê Phân xưởng căn cứ vào tình hình thực tế NVL sử
dụng cho từng loại sản phẩm để lên “ Báo cáo sử dụng vật tư” cho phân xưởng
. Khi đó kế toán NVL dùng số liệu trên báo cáo này để ghi sổ kế toán liên
quan .
* Phiếu xuất kho
Trường hợp đơn vị sử dụng NVL muốn bổ sung thêm loại NVL nào đó thì
phải yêu cầu với phòng Kế hoạch –Vật tư . Khi đó phòng Kế hoạch – Vật tư sẽ
trên cơ sở xem xét về tình hình sử dụng nguyên vật liệu tại Phân xưởng , số
lượng NVL yêu cầu để quyết định lượng bổ sung và lập “ Phiếu xuất kho”
56
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
3. Tài khoản sử dụng
Kế toán tổng hợp NVL của Xí nghiệp sử dụng các tài khoản sau:
- TK 152 “ Nguyên vật liệu” mở chi tiết cho các tài khoản
TK 1521 “ Nguyên vật liệu chính”
TK 1522 “ Nguyên vật liệu phụ”
TK 1523 “ Nhiên liệu”
TK 1524 “ Phụ tùng thay thế ”
TK 1525 “ Thiết bị xây dựng cơ bản”
TK 1526 “ Bao bì ”
TK 1527 “ Vật liệu khác ”
- TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ” , mở chi tiết cho các tài
khoản
TK 6211 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho Phân xưởng 1
TK 6212 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho Phân xưởng 2
TK 6213 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho Phân xưởng dịch vụ
TK 6214 “ Chi phí nguyên vật lệu trực tiếp cho Phân xưởng cơ điện
Và một số tài khoản khác như :
TK 331 “ Phải trả người bán”
TK 1331 “ Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá , dịch vụ”
TK 6272 “ Chi phí nguyên vật liệu cho sản xuất chung tại Phân
xưởng”
TK 6412 “ Chi phí nguyên vật liệu cho hoạt động bán hàng
TK 6422 “ Chi phí nguyên vật liệu phục vụ quản lý chung của Xí
nghệp”
TK 111 “ Tiền Việt Nam”
TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng”
TK 241 “ Xây dựng cơ bản”
TK 141 “ Tạm ứng”
57
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Bảng phân bổ nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Tháng 01 năm 2004
Đơn vị tính: đồng
Ghi Có các TK TK152 TK153
TT Đối tượng
HT TT HT TT
(Ghi Nợ các TK)
1 Bánh quy Hương thảo PXI 1.006.325.500
2 Bánh ép PXI 6.446.600
3 Lương khô cacao PXI 74.670.700
4 Bánh quy 22 PXI 3.705.400
5 Bánh quy trái cây PXI 38.186.100
6 Bánh BLEND PXI 21.338.100
7 Túi hàng tết 6.114.400
8 Mứt hộp 45.342.900
9 Bánh quy L500g PXII 15.615.000
10 Bánh quy L300g PXII 963.573.000
11 Bánh vừng vòng + Sămpa PXII 18.837.900
12 Bánh bơ xốp PXII 160.738.900
Cộng TK 1541 2.360.894.500
13 TK1542: Điện nước 2.110.500
14 TK 627 -CPQLPX 18.159.300
- PXI 15.437.100
- PXII 2.722.200
15 TK 641 - CP bán hàng 258.300
16 TK 642 - CP quản lý PX 17.127.300
17 TK 5112 - Tiêu thụ vật tư 899.500
Tổng cộng 2.399.446.400
Ngày 31 tháng 01 năm 2004
Người lập biểu Trưởng ban tài chính
58
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Công ty 22
Xí nghiệp 22
Chứng từ ghi sổ Mã số 01 - SKT
Ngày 31 tháng 01 năm 2004 Số: 16
TK: 627 Đơn vị tính: đồng
Số hiệu tài
Số tiền
Trích yếu khoản
Nợ Có Nợ Có
- Nguyên liệu, vật liệu 627 152 18.159.300
- Tiền lương - 334 9.046.500
- Kinh phí công đoàn - 3382 181.000
- BHXH, BHYT - 3382 719.000
- Chi tiền mặt - 111 3.661.000
- Khấu hao TSCĐ - 214 270.000.000
- Phân bổ chi phí vào giá thành 1541 627 301.766.800
Cộng 301.766.800 301.766.800
Công ty 22
Xí nghiệp 22
sổ cái
Tên TK: Chi phí quản lý phân xưởng
SH: 627
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Số tiền
TK đối
Số Ngày Diễn giải
ứng Nợ Có
hiệu tháng
01 5/1 - Nguyên vật liệu 152 18.159.300
03 5/1 - Tiền lương 334 9.046.500
11 10/1 - Kinh phí công đoàn 3382 181.000
59
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
12 12/1 - BHXH, BHYT 3383 719.000
20 21/1 - Chi tiền mặt 111 3.661.000
24 25/1 - Khấu hao TSCĐ 214 270.000.000
35 31/1 - Phân bổ vào sản xuất chính 1541 301.766.800
Phát sinh 301.766.800 301.766.800
Công ty 22 Phiếu xuất kho Số: 10 Mẫu số: 02-VT
Xí nghiệp 22 Ngày 06 tháng 1 năm Nợ: 1141TC/CĐKINH
2005 Tế
Có: 1522 ngày 01 - 11-1995 của BTC
Họ tên người nhận hàng: Đ/c Lê Thị Hằng địa chỉ (bộ phận): PX1
Lý do xuất: Dùng để sản xuất bánh quy Hương Thảo
Xuất tại kho: Đ/c Linh
Số lượng
TT Tên hàng ĐVT Thực Đơn gía Thành tiền
Yêu cầu
xuất
1 Bột mỳ Pháp Kg 5.000 5.000 3.600 18.000.000
2 Sữa đặc Kg 1.275 1.275 13.500 17.212.500
3 NaHCO3 Kg 350 350 3.200 1.120.000
4 NH4CO3 Kg 300 300 3.500 1.120.000
5 Vani Kg 40,5 40,5 180.000 1.050.000
6 Băng keo cuộn 80 80 9.000 720.000
Cộng 45.390.500
Cộng thành tiền: (bằng chữ): Bốn triệu ba trăm chín mươi ngàn năm
trăm đồng chẵn.
Ngày 06 tháng 01 năm 2005
Thủ trưởng đơn Kế toán Phụ trách cung
Người nhận Thủ kho
vị trưởng tiêu
60
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Bảng 17:
Bảng tính tổng giá thành và giá thành đơn vị
Tháng 01/2005
ĐVT: đồng
Tên sản phẩm Z nhập kho SL nhập kho Z đơn vị
Phân xưởng I
- Bánh quy Hương Thảo cũ 2.635.042.600 350.703 kg 7.510,75
- Bánh ép 110.786.180 7.073 kg 15.662,53
- Lương khô Cacao 556.579.320 39.208kg 14.195,44
Cộng 3.301.408.100
61
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chương III
Nhận xét - Đánh giá chung về công tác kế toán
Nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 22 – Công ty 22 – BQP
I . Những thuận lợi và khó khăn
Thuận lợi :
Được sự quan tâm của lãnh đạo , chỉ đạo trực tiếp thường xuyên của
Đảng uỷ , Chỉ huy công ty , phòng nghiệp vụ của công ty đã tạo điều kiện
thuận lợi cho Xí nghiệp hoàn thành nhiệm vụ công tác tài chính năm 2005.
Khó khăn :
- Giá cả vật tư đầu vào vẫn liên tục biến động theo chiều hướng tăng ở
mức cao ( nhất là đường ) giá bán điều chỉnh không thể theo kịp đã ảnh hưởng
lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp
- Dây chuyền sản xuất bánh quy Pxưởng 1 hỏng , phải sửa chữa kéo dài
ngoài dự kiến . Do đó ảnh hưởng rất lớn đến sx cũng như doanh thu tiêu thụ
sản phẩm
- Vốn luôn ở tình trạng thiếu cho nên phải vay Ngân hàng để mua dự
trữ NVL lúc chưa tăng giá gặp nhiều khó khăn , công nợ thnah toán có những
thời điểm chậm.
II. Kết quả sản xuất kinh doanh
1. Tổng doanh thu: 40.757.342.240 đồng , bằng 103,37% so với kế
hoạch năm ( 39.430.000.000 đ) , và bằng 105,09% so với năm trước
Trong đó :
- Doanh thu quốc phòng : 3.651.762.034 đ , bằng 124,21% kế hoạch năm
(2.940.000.000 đ) và bằng 175, 38% so với năm trước (2.082.258.030 đ)
- Doanh thu hàng kinh tế : 34. 743.008.906 đ , bằng 95,21% so với kế
hoạch năm (36.490.000.000) và bằng 104,24% so với năm trước
(33.330.492,758đ)
62
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
- Doanh thu khác : 2.362.571.300đ , bằng 70,13% so với năm trước
(3.369.053.000đ
2. Lãi thực hiện : 635.081.908đ , bằng 74,89% so với kế hoạch năm
(848.000.000) và bằng 1,56% trên doanh thu.
Trong đó :
- Lãi thực hiện hàng quốc phòng:128.273.610đ, bằng 108,71%kế hoạch
năm (118.000.000) và bằng 3,5% trên doanh thu hàng quốc phòng
- Lãi thực hiện hàng kinh tế : 186.131.004 đ, bằng 25,5%so với kế hoạch
năm (730.000.000 đ), và bằng 0,54%trên doanh thu hàng kinh tế
- Thu nhập khác : 320.677.294đ, bằng 13,57% trên doanh thu từ các hoạt
động kinh doanh khác .
3. Quân số và tiền lương
a. Quân số đến 31/12/2005
Tổng số : 353 người
Trong đó :
- Biên chế : 168 người
- Hợp đồng dài hạn : 163 người
- Hợp đồng ngắn hạn : 22 người
b. Tiền lương
- Tổng thu nhập : 4.997.859.329đ , bằng 101,4% so với kế hoạch năm
(4.928.820.000đ) , và bằng 100,47% so với năm trước( 4.974.348.838đ)
Trong đó :
+ Quỹ lương : 4.417.651.129đ
+ Tiền ăn ca : 400, 22500đ
+ Quỹ phúc lợi : 179.983.20đ
- Thu nhập bình quân : 1.239.548đ , bằng 109,45% so với kế hoạch năm
(1.132.500đ) bằng 110,04% so với năm trước (1.126.437đ)
+ Từ lương , thưởng : 1.095.648đ
+ Từ ăn ca : 99.262
+Thu nhập khác ( quỹ phúc lợi) : 44.639đ
63
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
4.Thu nộp ngân sách
Tổng số nộp : 5.443.083.772đ , bằng 95,83% so với kế hoạch năm
- Nộp nhà nước: 1.854.047.938 đồng, bằng 117,05% so với kế hoạch
năm (5.697.850.000đ)
- Gồm:
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt: 45.527.600đ
+ Thuế GTGT: 1.806.520.338đ
+ Thuế môn bài: 2.000.000đ
- Nộp trên: 3.589.035.834 đồng, bằng 87,63% so với kế hoạch năm
(4.095.850.000đ)
Gồm:
+ Khấu hao TSCĐ: 1.319.000.000đ
+ BHXH 20%: 768.296.040đ
+ BHYT 3%: 114916.216đ
+ KPCĐ: 74.776.405đ
+ CPQL công ty: 676.965.265đ
+ Quỹ lương dự phòng:
+ Lợi nhuận: 635.081.908đ
* Đã nộp trong năm: 5.443.083.772đ
III. Vốn - Tài sản
1. Tình hình tăng giảm TSCĐ
a) Số dư đầu kỳ: 26.958.187.167đ
- Vốn ngân sách: 11.696.161.449đ
- TCHC:
- Vốn tự do: 15.262.025.718đ
b) Tăng TSCĐ trong năm: 664.125.346đ
- Tăng do mua sắm, sửa chữa nâng cấp máy móc: 664.125.346đ
- Tăng do điều động
- Tăng do XDCB hoàn thành.
c) Giảm TSCĐ trong năm: 39.721.700đ
64
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
d) TSCĐ chuyển năm sau: 27.582.590.813đ
Tổng số 27.582.590.813đ
Trong đó:
- TSCĐ thuộc nguồn vố
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_tai_ke_toan_nguyen_vat_lieu_vat_lieu_va_cong_cu_dung_cu_t.pdf