Lời nói đầu
Đánh giá nền kinh tế của một đất nớc có vững vàng và ổn định
hay không, ngời ta thờng dựa trên tiêu chí nguồn tài nguyên và khả
năng quản lý. Trong đó khả năng quản lý là vấn đề cơ bản. Nhng để
quản lý tốt thì phải luôn luôn rèn luyện học hỏi để trau dồi kiến thức,
nắm bắt nhanh nhạy những biến động của xã hội và thị trờng. Đất
nớc ta đang trên đà đổi mới một cách mạnh mẽ thì khả năng học hỏi
và nâng cao trình độ là một vấn đề hết sức quan trọng. Nhng muốn
thực hiện đợc đổi mới cơ chế quản lý kinh tế thì đỏi hỏi phải đổi mới
đồng bộ hệ thống các công cụ quản lý. Trong đó không thể không nói
đến sự đổi mới của hạch toán kinh tế
48 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 431 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đề tài Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Thép An Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i vật liệu kém chất lượng hoặc do bảo quản không tốt bên
bị hỏng:
Nợ TK138
Nợ TK811
Nợ TK334
Có TK152
31
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
d3-Kế toán dự phòng giảm giá vật liệu tồn kho:
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là phần giá trị dự kiến bị tổn thất
sẽ ảnh hưởng tới kết quả sản xuất kinh doanh, do giảm giá vật tư tồn
kho có thể xảy ra trong năm kế hoạch. Lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho được thực hiện vào cuối niên độ kế toán. Trước khi lập các tài
chính và được tính cho từng thứ vật tư.
Tài khoản sử dụng: TK159-Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Tài khoản này phản ánh tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho vào cuối niên độ kế toán.
Kết cấu TK159
+Bên nợ: Phản ánh số hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
lập năm trước.
+Bên có: Phản ánh số trích lập dự phòng vào chi phí sản xuất kinh
doanh.
+Số dư cuối kỳ bên có: Phản ánh sóo trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho chưa hoàn nhập.
Phương pháp hạch toán:
Cuối niên độ kế toán trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Nợ TK641:
Có TK159:
Cuối niên độ kế toán sau kế toán hoàn nhập toàn bộ khoản dự
phòng đã lập vào thu nhập khác.
Nợ TK159
Có TK711:
32
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Đồng thời lập tiếp dự phòng cho niên độ kế toán sau:
Nợ TK642
Có TK159
da-Kế toán đánh giá lại vật liệu
Đánh giá lại vật liệu có thể căn cứ vào quyết định của các cơ quan
có thẩm quyền hoặc căn cứ vào sự biến động của giá cả có ảnh hưởng
đến sản xuất kinh doanh. Khi đánh giá lại vật liệu doanh nghiệp phải
tiến hành kiểm kê toàn bộ vật tư hàng hoá, đồng thời xác định giá
chênh lệch giữa giá mới và giá cũ. Số chênh lệch đó phản ánh vào tài
khoản 412.
TKA12-Số chênh lệch khi đánh giá lại tài sản.
Phương pháp hạch toán
Khi giá đánh lại lớn hơn giá cũ thì số chênh lệch được phản ánh
vào bên có của tài khoản 412:
Nợ TK152:
Có TK421:
Khi giá mới nhỏ hơn giá cũ:
Nợ TK412:
Có TK152:
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền:
Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh số chênh lệch
Nợ TK412:
Có TK411:
33
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Ghi giảm nguồn vốn kinh doanh số chênh lệch giảm:
Nợ TK411
Có TK412
Các TK có liên quan đến kế toán vật liệu mà công ty sử dụng:
TK152, 111, 331, 133, 621, 627, 641, 642
Sau đây là một số nghiệp vụ phản ánh tình hình nhập xuất nguyên
vật liệu của công ty trong quý 1/2004.
Ngày 12/1/04.
Công ty nhập 50,070 kg thép cán nguội của công ty TNHH xây
lắp và Vật liệu Công nghiệp giá chưa có thuế VAT là 7047,619đ/kg.
Thuế VAT 5% đã trả tiền cho người bán kèm theo một chứng từ
gốc.
Nợ TK152: 352.874.283
Nợ TK133:17.643.714
Có TK111: 370.517.997
Từ nghiệp vụ trên ta có chứng từ sau:
34
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Bảng 3: Hoá đơn GTGT
Ngày 12/1/04
-Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hoài.
-Địa chỉ: Công ty TNHH Thép An Thịnh.
-Mã số thuế: 0101102343
-Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản
Đơn vị: Đồng
Số T T Tên hàng ĐVT Số lượng Giá chưa VAT T T
A B C 1 2 3
01 Thép cuộn cán Kg 50070 7.047,619 352.874.28
nguội 3
1x1219+C
VAT
5%
Công tiền hàng: 352.874.283
Thuế suất GTGT 5%. Tiền thuếVAT: 17.643.714.
Tổng tiền thanh toán: 370.517.997
Số tiền viết bằng chữ:
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký)
35
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 1 của năm 2004
*Nhập nguyên vật liệu
Công ty TNHH thép An Thịnh QĐ số
1141TC/CĐKT
Xã Tam Hiệp-Thanh Trì-Hà Nội Ngày
1/11/1995-BTC
Phiếu nhập kho (bảng 4)
Số 01
Ngày 12/1/2004
Tên người giao hàng: Anh Hà
Nhập tại kho: Thép An Thịnh
Đơn vị tính: đồng
T.T Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Thép lá cán nguội Kg 50.070 7047,61 352.874.283
9
d1 x 1219 x C
theo HĐKT số 2512
(CFM-HT)
Cộng 352.874.283
Số tiề viết bằng chữ: Ba trăm năm hai triệu..
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Thủ trưởng đơn
vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
36
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Đơn vị: Công ty TNHH An Thịnh QĐ 186-
TC/CĐKT
Bộ phận : thu mua Ngày
14/3/1994-BTC
Biên bản kiểm nghiệm vật tư (bảng 5)
STT Tên hàng ĐVT S L theo Kết quả kiểm nghiệm
chứng từ S L đúng quy S L đúng
cách PC quy cách
PC
1 Thép lá cán nguội Tấn 50,07 50,07 0
ý kiến của ban kiểm nghiệm: Chúng tôi không có ý kiến gì sau
khi đã kiểm nghiệm.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
37
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Ngày 15/1/2004 chứng từ số 02 xuất kho 46.260 kg sóng đường
với đơn giá 8000đ/kg
Công ty TNHH thép An Thịnh QĐ số
1141TC/CĐKT
Xã Tam Hiệp-Thanh Trì-Hà Nội Ngày
1/11/1995-BTC
Phiếu xuất kho (Bảng 6)
Số 02
Ngày 15/1/2004
Họ tên người nhận hàng: Ông Hùng
Lý do xuất kho : Làm chắn đường Hồ Chí Minh
Xuất tại kho : Thép An Thịnh
STT Tên hàng ĐVT S L thực xuất Đ.giá Thành tiền
1 Sóng đường Kg 46.260 7619 352.454.940
Tổng 352.454.940
Số tiền viết bằng chữ:
Thủ trưởng đ.vị K.T trưởng Người giao hàng P.cung tiêu
Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
38
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
*Nhập nguyên liệu vật liệu.
1.Ngày 13/1/2004 nhập của công ty CPSX và kinh doanh kim khí
: 101.160kg thép cuộn, giá chưa có thuế là 6.666,66đ/kg chưa trả
người bán.
Nợ TK152 : 674.319.325
Nợ TK133: 33.719.966
Có TK331: 708.119.291
2.Ngày 14/1/2004 chứng từ 02 nhập của công ty cơ khí công
nghiệp Hà Nội 30 bình ô xy, giá chưa có thuế là 38.000đ/chai thuế
VAT 5% thanh toán bằng tiền mặt
Nợ TK152: 1.140.000
Nợ TK133: 57.000
Có TK111: 1.197.000
3.Ngày 18/1/2004 xuất quỹ tiền mặt mua 440 kg que hàn, đơn giá
10 ngày/kg đã nhập đủ tại kho nguyên liệu
Nợ TK152 : 4.400.000
Có TK111: 4.400.000
4.Ngày 20/1/2004 nhập của công ty TNHH Quang Vinh 10 bình
ga, đơn gía 104.545đ/bình đã thanh toán bằng tiền mặt
39
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Công ty TNHH thép An Thịnh QĐ số
1141TC/CĐKT
Xã Tam Hiệp-Thanh Trì-Hà Nội Ngày
1/11/1995-BTC
Phiếu nhập kho (bảng 6)
Ngày 01 tháng 04 năm 2004
Họ tên người nhận hàng:
Xuất tại kho : Thép An Thịnh
Đơn vị : đồng
STT Tên hàng ĐVT S.L nhập Đơn giá Thành tiền
1 Thép lá cuộn cán Kg 101.160 6.666,66 674.399.326
nguội
2 Ô xy Bình 30 38.000 1.140.000
3 Que hàn Kg 440 10.000 4.400.000
4 Ga Bình 10 104.545 1.045.450
Cộng 680.984.776
Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm tám mươi triệu, chín trăm tám tư ngàn
bẳy trăm bảy sáu đồng
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,
họ tên)
40
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
*Xuất nguyên vật liệu
1.ngày 15/1/2004 chứng từ số 01 xuất kho 6280kg thép lá cho
công ty CK Nhật Việt đơn giá 7667 đ/kg
Nợ TK621: 48.148.760
Có TK152: 48.148.760
2.Ngày 18/1/2004 chứng từ số 02 xuất kho 19.230kg thép cắt
(dùng để gá vìkèo khung nhà thép) các loại với đơn giá 7.000đ/kg cho
công ty CK Hồng Đăng.
Nợ TK621: 134.610.000
Có TK152: 134.610.000
3.Ngày 20/1/2004 chứng từ số 03 xuất kho 33.330 kg tấm đuôi
sáng (dùng để lào cột chắn đường) với đơn giá 8000đ/kg cho công ty
cơ giới 144.
Nợ 627 : 266.640.000
Có 152: 266.640.000
4.Ngày 22/1/2004 theo chứng từ số 04 xuất cho công ty cơ khí ô
tô 3/2là 18.340kg thép lá d1 với đơn giá 7239đ/kg
Nợ TK627 : 132.763.260
Có TK152: 132.763.260
Nợ TK152 : 1.045.450
Có TK111: 1.045.450
5.Ngày 17/1/2004 xuất 30 bình ô xy cho tổ sản xuất số 1 theo CT
số 11, đơn giá là : 38.000đ/bình
41
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Nợ TK627 : 1.140.000
Có TK152: 1.140.000
6.Ngày 20/1/2004 xuất 400 kg que hàn cho tổ sản xuất số 2 theo
chứng từ số 097, với đơn giá là 10.000đ/kg
Nợ TK621 : 4.000.000
Có TK152 : 4.000.000
7.Ngày 22/1/2004 xuất 10 bình ga cho tổ sản xuất số 2 theo
chứng từ số 05, với đơn giá 104.545đ/bình
Nợ TK621: 1.045.450
Có TK152 : 1.045.450
42
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Công ty TNHH thép An Thịnh QĐ số
1141TC/CĐKT
Xã Tam Hiệp-Thanh Trì-Hà Nội Ngày
1/11/1995-BTC
Phiếu xuất kho (bảng 7)
Ngày 01 tháng 04 năm 2004
Họ tên người nhận hàng:
Xuất tại kho : Thép An Thịnh
Đơn vị : đồng
STT Tên hàng ĐVT S.L thực xuất Đơn giá Thành tiền
1 Thép lá Kg 6.280 6.667 41.868.760
2 Bản mã Kg 19.230 7.000 134.610.000
3 Tấm đuôi sáng - 33.330 8.000 266.640.000
4 Thép lá d1 - 18.340 7.239 132.763.260
Cộng 575.763.260
Thủ trưởng đ.vị K.T trưởng Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ
tên)
43
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Thẻ kho
Lập ngày 01/04/2004
Tên nguyên vật liệu : Thép lá
Mã số : 1521
Đ.vị :
kg
Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận
SH NT Nhập Xuất Tồn của KT
01 13/1 Nhập của Công ty 101.160
CPSX và KDKK
01 15/1 Xuất cho công ty .. 6.280 ..
Nhật Việt
02 18/1 Xuất kho cho 19.230 .. ..
Công ty Hồng
Đăng
03 20/1 Xuất cho Công ty 33.330 . .
cơ giới 144
04 22/1 Xuất cho công ty 18.340
CK ôtô 3/2
23.98
0
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
44
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Phần 3:
Kết luận
Qua quá trình thực tập ở Công ty TNHH Thép An Thịnh dưới sự
chỉ bảo tận tình của các anh, chị trong phòng kế toán, bản thân em đã
phần nào hiểu rõ được công việc và vai trò kế toán trong Công ty.
Mặc dù thời gian thực tập có hạn, nhưng em đã cố gắng học hỏi,
tìm hiểu và đã hoàn thành được phần viết bài báo cáo các thực tập của
mình theo đúng quy định mà nhà trường đã giao.
Qua thời gian thực tập thực tiễn thì em cũng đã tự mình rút ra
một bài học rất bổ ích cho quá trình học tập. Đó là nếu chúng ta chỉ
học trên lý thuyết thôi thì chưa đủ và khó có thể đáp ứng được tình
hình công việc của đơn vị.
Trong suốt quá trình thực thị tập ở Công ty TNHH thép An
Thịnh, thì em có nhận xét như sau:
- Đây chưa phải là một Công ty có tầm cỡ lớn trên thị trường,
song không phải vì thế mà việc sản xuất kinh doanh của Công ty bị
hạn chế. Việc sản xuất các mặt hàng ngày một gia tăng, khối lượng
hàng hoá tiêu thụ ngày càng lớn, cơ sở sản xuất kinh doanh ngày càng
được mở rộng, vốn kinh doanh ngày càng nhiều.
- Khối lượng lao động khá đông công nhân lao động có tinh
thần, ý thức trách nhiệm cao. Thu nhập bình quân theo đầu người là
tương đối cao, tạo công ăn việc làm thường xuyên ổn định cho người
lao động.
45
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Giám đốc Công ty là người rất có trách nhiệm trong việc đảm
bảo đời sống cho người lao động ngày một tiến xa hơn nữa cả về vật
chất cũng như tinh thần. Đặc biệt là Công ty đã biết kiệm hợp hài hoà
giữa công việc và các tổ chức khác như: thể thao tạo được khu vui
chơi lành mạnh và bổ ích.
Máy móc thiết bị đã được đổi mới, phù hợp với công nghệ sản
xuất hiện nay.
Trong công tác kế toán thì Công ty cũng áp dụng các phương
pháp ghi sổ và tính toán ngắn gọn, dễ kiểm và chính xác.
Nguồn vốn chủ sở hữu cũng như vốn kinh doanh của Công ty
ngày càng nhiều hơn. Đặc biệt là trong thời gian gần đây.
Song để cho một Công ty muốn có doanh thu cao hơn nữa thì
doanh nghiệp cũng cần phải để ý hơn nữa đến đời sống thu nhập của
người lao động, chú ý đổi mới hơn nữa trang thiết bị máy móc phải
đảm đáp ứng được công nghệ sản xuất ngày một hiện đại.
Nói chung Công ty TNHH Thép An Thịnh là một Công ty rất có
xu hướng trong việc phát triển các ngành nghề với đội ngũ công nhân
tay nghề ngày một nâng cao và bộ phận cán bộ quản lý giỏi.
46
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Mục lục
Lời nói đầu.......................................................................................1
Phần I: Đặc điểm tình hình công ty. .................................4
1-Lịch sử phát triển .............................................................................4
2-Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá trình sản xuất
kinh doanh...........................................................................................5
3.Một số chỉ tiêu đơn vị đã đạt được....................................................7
4-Chức năng và nhiệm vụ của công ty. ................................................8
5-Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp.....................................10
Chức năng của phòng kế toán............................................................10
Phần II: Chuyên đề kế toán nguyên liệu, vật liệu. 12
1-Lý do chọn chuyên đề ....................................................................12
2.Vai trò nhiệm vụ của kế toán nguyên liệu, vật liệu. ........................13
3-Kế toán chi tiết nguyên vật liệu......................................................18
4-Các phương pháp hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu....................19
Phương pháp hạch toán......................................................................33
Phần 3: Kết luận .........................................................................67
47
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_tai_ke_toan_nguyen_vat_lieu_tai_cong_ty_tnhh_thep_an_thin.pdf