Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Trong những năm gần đây, cùng với quá trình đô thị hoá thì ngành xây dựng cơ bản nước ta có tốc độ phát triển nhanh, đóng góp tích cực trong việc thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đến với Việt Nam.
Sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản chủ yếu là các công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc và có thời gian sản xuất. Hơn nữa các công trình xây dựng cũng đòi hỏi phải có vốn đầu tư lớn. Do đó việc tổ chức quản lý và hạch toán nhất thiết phải có các dự toán thiết kế thi công.
Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành các công trình xây dựng là một khâu hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp xây lắp. Chi phí sản xuất có mối quan hệ mật thiết với doanh thu, lợi nhuận và liên quan đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp; Qua đó kế toán cung cấp các thông tin cần thiết hữu ích cho các nhà quản trị doanh nghiệp ra các quyết định kinh doanh kịp thời, chính xác và hiệu quả. Chi phí sản xuất cũng là yếu tố cấu thành nên giá thành của các sản phẩm xây lắp.
Hiểu rõ được tầm quan trọng của vấn đề thực tế tại Cảng, Em đã quyết định lựa chọn Đề tài " Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Cảng Hà Nội ".
60 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 983 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Cảng Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
* Sự cần thiết của Đề tài
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Trong những năm gần đây, cùng với quá trình đô thị hoá thì ngành xây dựng cơ bản nước ta có tốc độ phát triển nhanh, đóng góp tích cực trong việc thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đến với Việt Nam.
Sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản chủ yếu là các công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc và có thời gian sản xuất. Hơn nữa các công trình xây dựng cũng đòi hỏi phải có vốn đầu tư lớn. Do đó việc tổ chức quản lý và hạch toán nhất thiết phải có các dự toán thiết kế thi công.
Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành các công trình xây dựng là một khâu hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp xây lắp. Chi phí sản xuất có mối quan hệ mật thiết với doanh thu, lợi nhuận và liên quan đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp; Qua đó kế toán cung cấp các thông tin cần thiết hữu ích cho các nhà quản trị doanh nghiệp ra các quyết định kinh doanh kịp thời, chính xác và hiệu quả. Chi phí sản xuất cũng là yếu tố cấu thành nên giá thành của các sản phẩm xây lắp.
Hiểu rõ được tầm quan trọng của vấn đề thực tế tại Cảng, Em đã quyết định lựa chọn Đề tài " Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Cảng Hà Nội ".
* Mục đích nghiên cứu của Đề tài
Để thực hiện tốt công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm sẽ hạn chế được những thất thoát, lãng phí và là cơ sở giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành, tăng lợi nhuận cho Doanh nghiệp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của Doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai.
* Bố cục của Chuyên đề
Ngoài Lời mở đầu và Kết luận, Đề tài gồm 3 chương :
Chương 1: Đặc điểm chi phí, sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại Doanh nghiệp Cảng Hà Nội;
Chương 2 : Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Doanh nghiệp Cảng Hà Nội;
Chương 3 : Nhận xét và kiến nghị hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Doanh nghiệp Cảng Hà Nội.
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM CHI PHÍ, SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI DOANH NGHIỆP CẢNG HÀ NỘI
1.1. Đặc điểm chi phí, sản phẩm của Cảng Hà Nội
* Đặc điểm sản phẩm:
- Sản phẩm của Cảng Hà Nội là xây dựng kho bãi để cho thuê
- Thời gian xây dựng dài hay ngắn phụ thuộc vào diện tích của kho và do ảnh hưởng của thời tiết, địa hình.
- Các kho xây dựng dở dang là những kho chưa kết thúc giai đoạn xây dựng
* Đặc điểm chi phí:
Là một Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp nên chi phí sản xuất của Doanh nghiệp cũng bao gồm 4 khoản mục chi phí đó là: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí nhân công trực tiếp, Chi phí sử dụng máy thi công vàChi phí sản xuất chung. Các công trình trước khi bắt đầu thi công đều phải lập dự toán cho từng khoản mục chi phí và đó là cơ sở để đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu giá thành và hiệu quả hoạt động của Doanh nghiệp.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý chi phí sản xuất của Cảng Hà Nội
* Đặc điểm tổ chức sản xuất :
- Đây là doanh nghiệp xây lắp nên quy trình xây dựng một công trình cũng đơn giản và cơ cấu tổ chức sản xuất như sau: gồm 4 tổ
+ Tổ Xây dựng 1
+ Tổ Xây dựng 2
+ Tổ Xây dựng 3
+ Hợp đồng ngắn hạn
* Quản lý chi phí sản xuất của Cảng Hà Nội:
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là các chi phí biểu hiện bằng tiền ( tiền công, tiền lương phải trả cho người lao động tham gia vào quá trình sản xuất, chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao tài sản cố định và các chi phí khác như BHXH, BHYT, KPCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài….). Vì vậy để quản lý tốt chi phí sản xuất, Giám đốc, Phòng Xây dựng cơ bản và Phòng Tài chính Kế toán Cảng Hà Nội có chức năng, nhiệm vụ như sau:
- Phòng Xây dựng cơ bản lập dự toán các hạng mục công trình. Sau khi được Giám đốc phê duyệt, Phòng Xây dựng cơ bản gửi dự toán cho Trung tâm Xây dựng và Dịch vụ để thi công công trình;
- Trung tâm Xây dựng và Dịch vụ thi công công trình xong sẽ làm quyết toán các hạng mục công trình gửi Giám đốc và Phòng XDCB ký duyệt và chuyển cho Phòng Tài chính Kế toán làm thủ tục thanh toán;
- Phòng Tài chính Kế toán giao cho kế toán xây dựng xem phiếu xuất kho vật tư, công cụ dụng cụ và các chứng từ có liên quan tới mức hợp lý mới lập quyết định đưa Giám đốc ký duyệt để xuất tiền trả cho đơn vị thi công.
Để có thể tiến hành các hoạt động thi công xây lắp công trình, Doanh nghiệp tiến hành các công tác chuẩn bị như tổ chức cung ứng vật tư, chuẩn bị công trường: kho bãi chứa vật liệu, làm đường tạm, tổ chức lao động, bố trí máy móc thiết bị thi công, chuẩn bị lán trại tạm cho công nhân và máy móc....Sau khi công tác chuẩn bị đã hoàn thành, bộ phận quản lý sẽ tiến hành kiểm tra xem đã đạt yêu cầu chưa - đây là giai đoạn kiểm soát ban đầu mà Doanh nghiệp thực hiện. Các hoạt động thi công xây lắp sau đó được triển khai thực hiện theo một trình tự đã được nghiên cứu bởi Phòng Xây dựng cơ bản và Trung tâm Xây dựng và Dịch vụ nhằm phối hợp tốt nhất các yếu tố sản xuất, đảm bảo cho quá trình thi công xây lắp diễn ra một cách thuận lợi và tiết kiệm nhất.
Nói tóm lại, để quản lý tốt chi phí sản xuất thì các phòng ban nói trên phải có mối quan hệ mật thiết để thông tin cho nhau về chi phí vật tư thực tế trên thị trường để từ đó tham mưu cho Giám đốc hạ thấp chi phí một cách tối đa nhất.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LĂP TẠI CẢNG HÀ NỘI
2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CẢNG HÀ NỘI:
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( CPNVLTT)
* Nội dung:
CPNVLTT là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp trong Doanh nghiệp Cảng Hà Nội.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong Cảng Hà Nội gồm nguyên vật liệu chính và vật liệu phụ dùng trực tiếp để xây dựng kho.
Chi phí nguyên vật liệu chính (CPNVLC) bao gồm: gạch, ngói, đá. sỏi, cát, xi măng, thép, bê tông…
Chi phí vật liệu phụ (CPVLP) bao gồm các loại vật liệu khi tham gia vào xây dựng kết hợp với nguyên vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, hình dáng bề ngoài của các nhà kho góp phần làm tăng chất lượng, thẩm mỹ đảm bảo cho việc xây dựng được tiến hành thuận lợi hoặc phục vụ cho nhu cầu kỹ thuật công nghệ như sơn, vôi ve, dây buộc, đinh, cốp pha, cót ép…
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư
- Phiếu thu, phiếu chi
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng
- Lệnh sản xuất, kế hoạch sản xuất…
* Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bên nợ : Trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho các công trình của Cảng.
Bên có : Kết chuyển giá trị NVL thực tế sử dụng cho các công trình của Cảng trong kỳ vào TK 154 ( Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang)
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ
* Sổ sách kế toán sử dụng:
Hiện tại Doanh nghiệp sử dụng các loại sổ sách kế toán sau:
- Sổ chi tiết TK 621
- Sổ nhật ký chung TK 621
- Sổ cái TK 621
* Trình tự ghi sổ:
XDCB ở doanh nghiệp Cảng Hà Nội chủ yếu là xây dựng hệ thống nhà kho để cho thuê. Khi có yêu cầu của khách hàng về kho bãi cho thuê, Phòng XDCB của Cảng sẽ đại diện cho Doanh nghiệp ký hợp đồng kinh tế với Trung tâm Xây dựng và Dịch vụ (đơn vị nhận thầu xây lắp)
Khi xuất NVL cho thi công xây dựng, doanh nghiệp thực hiện theo phương pháp giá thực tế đích danh ( giá thực tế từng lần nhập), vật liệu nhập kho theo giá nào thì xuất kho theo giá đó.
Nguyên vật liệu là thành phần chiếm tỷ trọng lớn trong XDCB. Vì vậy Cảng giao cho Phòng kỹ thuật vật tư phải lập định mức tiêu hao vật tư, việc đi mua vật tư phải do cán bộ kỹ thuật có kinh nghiệm thực hiện.
Vật tư mua về trước khi nhập kho hoặc dùng thẳng cho thi công thì đều phải được Phòng KTVT thẩm định, kiểm tra về chất lượng, chủng loại, quy cách và nhất thiết phải lập biên bản kiểm nghiệm vật tư trước khi sử dụng.
Cán bộ phụ trách kỹ thuật của Trung tâm Xây dựng và Dịch vụ có trách nhiệm gửi giấy đề nghị tạm ứng về Phòng Tài chính Kế toán để xin tạm ứng tiền mua nguyên vật liệu. Giấy đề nghị tạm ứng và phiếu chi phải có chữ ký của Giám đốc và Kế toán trưởng thì Thủ quỹ mới được xuất tiền.
Đơn vi: Cảng Hà Nội
Địa chỉ: 78 Bạch Đằng - HN
Mẫu số: 03-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 02 tháng10 năm 2010
Số: 120
Kính gửi: BAN GIÁM ĐỐC CẢNG HÀ NỘI
Đồng kính gửi: PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
Tên tôi là: Nguyễn Văn Chuân
Địa chỉ: Số 5 Định Công - Hoàng Mai - Hà Nội
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 200.000.000đ.
Viết bằng chữ: (Hai trăm triệu đồng chẵn)
Lý do tạm ứng: Mua nguyên vật liệu để xây dựng các công trình
Thời hạn thanh toán: 1 tháng kể từ ngày tạm ứng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên)
Đơn vi: Cảng Hà Nội
Địa chỉ: 78 Bạch Đằng - HN
Mẫu số: 03-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 02 tháng 10 năm 2010
S ố: PC 0838
Nợ TK 141
Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Chuân
Địa chỉ: Trung tâm xây dựng & dịch vụ - Cảng Hà Nội
Lý do chi: Chi tạm ứng mua nguyên vật liệu để xây dựng các công trình
Số tiền: 200.000.000đ
Viết bằng chữ: (Hai trăm triệu đồng chẵn)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc: giấy đề nghị tạm ứng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Khi bộ phận kỹ thuật mua NVL về nhập kho Cảng, ban kiểm nghiệm lập biên bản kiểm nghiệm vật tư, tiếp đó cán bộ cung ứng lập phiếu nhập và phụ trách cung ứng ký phiếu nhập. Thủ kho tiến hành nhập kho hàng hoá và làm các công việc sau:
+ Kiểm nhận hàng hoá
+ Ghi số thực nhập vào phiếu nhập
+ Cùng với người giao hàng ký phiếu nhập
+ Ghi vào thẻ kho số lượng
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Giao khách hàng
Ngày 06 tháng 10 năm 2010
Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
HH/2010B
0003098
Đơn vị bán hàng : Công ty CP kinh doanh thép & VLXD Tân Việt
Địa chỉ : Số 478 Đ ư ờng Minh KHai - P.V ĩnh Tuy - HBT - HN
Mã số thuế: 0102374685
Họ và tên người mua hàng: Hoàng Sỹ Tuấn
Đơn vị: Cảng Hà Nội
Địa chỉ : 78 Bạch Đằng – P.Thanh Lương – Q.Hai Bà Trưng – Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt. Mã số thuế: 0100109233
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Thép F 6
kg
50
15.000
750.000
2
Thép F 8
kg
1080
15.000
16.200.000
3
Thép F 12
kg
900
15.000
13.500.000
4
Thép F 14
kg
405
15.000
6075.000
5
Thép F 18
kg
520
17.000
8.840.000
6
Thép F 20
kg
335
17.000
5.695.000
Cộng tiền hàng
51.060.000
Thuế suất GTGT : 10%
Tiền thuế GTGT
5.106.000
Tổng cộng tiền thanh toán
56.166.000
Số tiền bằng chữ: Năm mươi sáu triệu, một trăm sáu mươi sáu ngàn đồng./.
Người mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đơn vi: Cảng Hà Nội
Địa chỉ: 78 Bạch Đằng - HN
Mẫu số: 01-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 07 tháng 10 năm 2010
S ố: 90
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 331
Họ tên người giao hàng: Hoàng Sỹ Tuấn
Theo Hoá đơn số 0003098 ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Công ty CP kinh doanh & vật liệu xây dựng Tân Việt
Nhập tại kho: Kỹ thuật vật tư - Cảng Hà Nội
SSSSTT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư, dụng cụ. sản phẩm, hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số l ượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Thép F 6
kg
50
15.000
750.000
2
Thép F 8
kg
1080
15.000
16.200.000
3
Thép F 12
kg
900
15.000
13.500.000
4
Thép F 14
kg
405
15.000
6075.000
5
Thép F 18
kg
520
17.000
8.840.000
6
Thép F 20
kg
335
17.000
5.695.000
Thuế VAT 10%
5.106.000
Cộng
51.060.000
Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Năm mươi mốt triệu, không trăm sáu mươi ngàn đồng./.
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng hoặc bộ phận có nhu cầu nhập
(Ký, họ tên)
Khi có lệnh xuất vật tư cho công trình thì thủ kho lập phiếu xuất kho
Đơn vi: Cảng Hà Nội
Địa chỉ: 78 Bạch Đằng - HN
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 10 năm 2010
S ố: 105
Nợ TK 621
Có TK 152
Họ tên người nhận hàng: Trần Quốc Quân
Địa chỉ: Trung tâm xây dựng & dịch vụ - Cảng Hà Nội
Lý do xuất: Xây dựng kho A5
Xuất tại kho: Kỹ thuật vật tư - Cảng Hà Nội
SSSSTT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư, dụng cụ. sản phẩm, hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số l ượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Thép F 6
kg
50
15.000
750.000
2
Thép F 8
kg
1080
15.000
16.200.000
3
Thép F 12
kg
900
15.000
13.500.000
4
Thép F 14
kg
405
15.000
6075.000
5
Thép F 18
kg
520
17.000
8.840.000
6
Thép F 20
kg
335
17.000
5.695.000
Cộng
51.060.000
Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Năm mươi mốt triệu, không trăm sáu mươi ngàn đồng./.
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
DOANH NGHIỆP CẢNG HÀ NỘI
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/10/2010 đến 31/12/2010
Tài khoản : 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình: Nhà kho A5
Dư nợ đầu:
Dư có đầu:
Ngày, tháng
Số phiếu
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Dư nợ
Dư có
10/10/2010
PXK 105
Xuất kho VLC
( thép các loại)
152
51.060.000
15/10/2010
PXK 108
Xuất kho VLC
( VLXD, xi măng)
152
370.255.000
Xuất kho VLP
152
15.305.000
25/10/2010
PXK 120
Xuất kho VLC (VLXD, xi măng)
152
120.584.850
5/11/2010
PXK
128
Xuất kho VLC(Thép, xi măng)
152
215.156.235
Xuất kho VLP( Vôi, bột màu.)
152
10.350.500
08/11/2010
PXK 132
Xuất kho VLC( VLXD, xi măng)
152
315.450.205
20/11/2010
PXK 135
Xuất kho VLC( gỗ , gạch xây..)
152
65.020.350
Xuất kho VLP
152
26.150.315
03/12/2010
PXK 142
Xuất kho VLC ( VLXD)
152
77.420.635
31/12/2010
PKC 1210
Kết chuyển CPNVLTT
154
1.266.753.090
Tổng cộng
1.266.753.090
1.266.753.090
Dư nợ cuối:
Dư có cuối:
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế Toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Sau khi kế toán ghi sổ chi tiết TK 621, căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán ghi sổ cái TK 621 .
DOANH NGHIỆP CẢNG HÀ NỘI
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/10/2010 đến 31/12/2010
Tài khoản : 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình: Nhà kho A5
Ngày, tháng
Số phiếu
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu tài khoản
Phát sinh nợ
Phát sinh có
10/10/2010
PXK 105
Xuất kho NVL
x
CPNVLTT
621
51.060.000
NVL
152
51.060.000
15/10/2010
PXK 108
Xuất kho NVL
x
CPNVLTT
621
385.560.000
NVL
152
385.560.000
25/10/2010
PXK 120
Xuất kho NVL
x
CPNVLTT
621
120.584.850
NVL
152
120.584.850
5/11/2010
PXK
128
Xuất kho NVL
x
CPNVLTT
621
225.506.735
NVL
152
225.506.735
08/11/2010
PXK 132
Xuất kho NVL
x
CPNVLTT
621
315.450.205
NVL
152
315.450.205
20/11/2010
PXK 135
Xuất kho NVL
x
CPNVLTT
621
91.170.665
NVL
152
91.170.665
03/12/2010
PXK 142
Xuất kho NVL
x
CPNVLTT
621
77.420.635
NVL
152
77.420.635
Tổng cộng
1.266.753.090
1.266.753.090
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế Toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
DOANH NGHIỆP CẢNG HÀ NỘI
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/10/2010 đến 31/12/2010
Tài khoản : 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình: Nhà kho A5
STT
T ên TK đối ứng
Ký hiệu TK đối ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
1
Nguyên vật liệu
152
1.266.753.090
2
Chi phí SXKD dở dang
154
1.266.753.090
Tổng cộng
1.266.753.090
1.266.753.090
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế Toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ( CPNCTT)
* Nội dung:
CPNCTT là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động xây lắp doanh nghiệp Cảng Hà Nội.
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương
- Bảng xác định tiền lương theo hệ số
- Hợp đồng lao động, quyết định tuyển chọn, bổ nhiệm, thuyên chuyển
- Chứng tiền chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Chứng từ đền bù thiệt hại
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
* Tài khoản sử dụng:Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp xây dựng các công trình, công nhân phục vụ thi công, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp xây dựng.
Bên nợ : CPNCTT tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ bao gồm: tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương, tiền công theo quy định phát sinh trong kỳ.
Bên có : Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên nợ TK 154 ( Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang).
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ
* Sổ sách kế toán sử dụng:
Hiện tại doanh nghiệp sử dụng các loại sổ sách kế toán sau:
- Sổ chi tiết TK 622
- Sổ nhật ký chung TK 622
- Sổ cái TK 622
* Trình tự ghi sổ:
Giám đốc Cảng Hà Nội quy định sử dụng quỹ tiền lương chi trả cho người lao động như sau:
- Chi trả trực tiếp cho người lao động theo lương khoán, lương sản phẩm đối với công nhân làm việc trực tiếp, lương thời gian có hệ số sản phẩm đối với cán bộ quản lý và nhân viên văn phòng.
- Trích quỹ khen thưởng từ quỹ lương do Giám đốc khen thưởng cho người lao động làm việc đạt năng suất, chất lượng và có thành tích cao trong sản xuất kinh doanh.
Tổng quỹ tiền lương = Doanh thu x Đơn giá tiền lương
của doanh nghiệp
Hiện nay Cảng Hà Nội có hai hình thức trả lương như sau:
- Hình thức trả lương theo thời gian:
+ Công thức tính:
Tiền lương = Thời gian làm việc x Đơn giá tiền lương thời gian
thời gian thực tế ( hay mức lương thời gian)
Tiền lương thời gian là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao động hoặc trả cho người lao động theo thang bảng lương quy định gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp như phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực..
Tiền lương thời gian chủ yếu được áp dụng cho công nhân viên làm công tác quản lý hành chính, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên thuộc các ngành hoạt động có tính chất sản xuất. Tiền lương thời gian gồm tiền lương chính và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương.
+ Tiền lương chính là tiền lương trả theo ngạch bậc tức là căn cứ theo trình độ người lao động, nội dung công việc và thời gian công tác. Được tính theo công thức sau:
Mi = Mn x Hi + PC
Trong đó:
- Hi: Hệ số cấp bậc lương bậc i
- Mn: Mức lương tối thiểu
- PC: Phụ cấp lương là khoản phải trả cho người lao động chưa được tính vào lương chính.
+ Tiền lương phụ cấp gồm 2 loại:
Loại 1: Tiền lương phụ cấp = Mn x hệ số phụ cấp
Loại 2: Tiền lương phụ cấp = Mn x Hi x hệ số phụ cấp
- Hình thức trả lương theo sản phẩm ( trực tiếp xây lắp):
+ Hình thức tiền lương sản phẩm trực tiếp: áp dụng đối với công nhân trực tiếp sản xuất, là hình thức trả lương cho người lao động dựa trên khối lượng sản xuất thực tế trong kỳ và đơn giá sản phẩm sản xuất ra.
Công thức tính:
Tiền lương sản phẩm = Khối lượng SPHT x Đơn giá tiền lương sản phẩm Người lao động phải trích nộp 6% ( gồm 5% BHXH + 1%BHYT) trừ qua bảng lương hàng tháng. Người sử dụng lao động phải nộp 19% bao gồm 15% BHXH, 2% BHYT được trích theo quỹ lương định ngạch ( lương cấp bậc + phụ cấp), 2%KPCĐ được trích theo quỹ lương thực tế chi trả cho người lao động.
CẢNG HÀ NỘI
TRUNG TÂM XÂY DỰNG & DV
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 10 năm 2010
STT
Họ và tên
LCB
T1i
T2i
Tổng số
Các khoản phải trừ
Lĩnh kỳ hai
Ký nhận
Lương TG,SP
Phụ cấp TN
Công
Tiền
BHYT1,5%
BHXH6%
BHTN1%
Thuế thu nhập
Tạm ứng
Công
Tiền
1
Văn phòng XD
27.586.020
182
24.925.800
693.500
182
23.137.700
48.757.000
384.000
1.274.500
212.400
271.700
14.500.000
32.114.400
2
Tổ xây dựng 1
29.997.800
168
28.634.300
109.500
28.743.800
335.300
1.340.600
223.400
8.000.000
18.844.500
3
Tổ xây dựng 2
38.239.600
334
47.674.600
109.500
47.784.100
427.200
1.709.000
285.200
267.000
12.000.000
33.095.700
4
Tổ xây dựng 3
39.562.600
325
44.162.600
109.500
44.272.100
442.000
1.768.100
195.000
13.000.000
28.867.000
5
Hợp đồng ngắn hạn
111
20.179.200
20.179.200
20.179.200
Cộng
135.386.020
1.120
165.576.500
1.022.000
182
23.137.700
189.736.200
1.588.500
6.092.200
916.000
538.700
47.500.000
133.100.800
Viết bằng chữ: ( Một trăm ba mươi ba triệu, một trăm ngàn, tám trăm đồng)
Người lập
Phòng Nhân Sự
Phòng Tài chính kế toán
Phó Giám đốc
CẢNG HÀ NỘI
TRUNG TÂM XÂY DỰNG & DV
Văn phòng xây dựng
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 10 năm 2010
STT
Họ và tên
LCB
T1i
T2i
Tổng số
Các khoản phải trừ
Lĩnh kỳ hai
Ký nhận
Lương TG,SP
Phụ cấp TN
Công
Tiền
BHYT1,5%
BHXH6%
BHTN1%
Thuế thu nhập
Tạm ứng
Công
Tiền
1
Vũ H. Hưng
2.597.000
21
2.479.000
255.500
21
3.622.400
6.356.900
32.900
131.400
21.900
108.500
2.000.000
4.062.200
2
TrầnP.Quốc
4.419.800
14
2.812.600
219.000
14
2.610.000
5.641.600
52.700
210.700
35.100
2.000.000
3.343.100
3
Ng. M Tiến
2.900.800
21
2.768.900
21
2.153.300
4.922.200
32.400
129.600
21.600
36.900
1.500.000
3.201.700
4
Ng. H. Tâm
4.116.000
21
3.928.900
219.000
21
3.523.600
7.671.500
49.300
197.100
32.900
89.600
2.000.000
5.302.600
5
Ph. V.Hồng
2.597.000
21
2.479.000
21
2.153.300
4.632.300
29.000
116.100
19.300
1.500.000
2.967.900
6
Ng. Thế Du
3.812.200
21
3.638.900
21
2.936.300
6.575.200
42.600
170.400
28.400
36.700
2.000.000
4.297.100
7
Đinh T. Nga
2.900.800
21
2.768.900
21
2.153.300
4.922.200
32.400
129.600
21.600
1.500.000
3.238.600
8
Ng. H. HÀ
2.293.200
21
2.189.000
21
2.153.300
4.342.300
25.600
102.500
17.100
1.000.000
3.197.100
9
Vũ Lê Tùng
1.949.220
21
1.860.600
21
1.832.200
3.692.800
87.100
87.100
14.500
1.000.000
2.504.100
Cộng
27.586.020
182
24.925.800
693.500
182
23.137.700
48.757.000
384.000
1.274.500
212.400
271.700
14.500.000
32.114.400
Viết bằng chữ: ( Ba mươi hai triệu, một trăm mười bốn ngàn, bốn trăm đồng)
Người lập
Phòng Nhân Sự
Phòng Tài chính kế toán
Phó Giám đốc
CẢNG HÀ NỘI
TRUNG TÂM XÂY DỰNG & DV
Tổ xây dựng 1
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 10 năm 2010
STT
Họ và tên
LCB
T1i
T2i
Tổng số
Các khoản phải trừ
Lĩnh kỳ hai
Ký nhận
Lương TG,SP
Phụ cấp TN
Công
Tiền
BHYT1,5%
BHXH6%
BHTN1%
Thuế thu nhập
Tạm ứng
Công
Tiền
1
Phạm T Đ. Bắc
4.312.000
21
4.116.000
73.000
4.189.000
48.200
192.700
32.100
1.000.000
2.916.000
2
Nguyễn Văn Cường
4.312.000
21
4.116.000
4.116.000
48.200
192.700
32.100
1.000.000
2.843.000
3
Nguyễn Quốc Bảo
4.312.000
21
4.116.000
4.116.000
48.200
192.700
32.100
1.000.000
2.843.000
4
Đỗ Thị Mai
4.312.000
21
4.116.000
4.116.000
48.200
192.700
32.100
1.000.000
2.843.000
5
Tr. V.Long
4.312.000
21
4.116.000
36.500
4.152.500
48.200
192.700
32.100
1.000.000
2.879.500
6
Ng. V. Bình
2.655.800
21
2.535.100
2.535.100
29.700
118.700
19.800
1.000.000
1.366.900
7
Tr. M.Hùng
2.655.800
21
2.535.100
2.535.100
29.700
118.700
19.800
1.000.000
1.366.900
8
Ph. V.Chính
3.126.200
21
2.984.100
2.984.100
34.900
139.700
23.300
1.000.000
1.786.200
Cộng
27.586.020
182
24.925.800
693.500
182
23.137.700
48.757.000
384.000
1.274.500
212.400
271.700
14.500.000
32.114.400
Viết bằng chữ: ( Ba mươi hai triệu, một trăm mười bốn ngàn, bốn trăm đồng)
Người lập
Phòng Nhân Sự
Phòng Tài chính kế toán
Phó Giám đốc
CẢNG HÀ NỘI
TRUNG TÂM XÂY DỰNG & DV
Tổ xây dựng 2
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 10 năm 2010
STT
Họ và tên
LCB
T1i
T2i
Tổng số
Các khoản phải trừ
Lĩnh kỳ hai
Ký nhận
Lương TG,SP
Phụ cấp TN
Công
Tiền
BHYT1,5%
BHXH6%
BHTN1%
Thuế thu nhập
Tạm ứng
Công
Tiền
1
Ng.M.Hùng
4.263.000
30
4.251.700
73.000
4.324.700
47.600
190.500
31.800
1.000.000
3.054.800
2
VõV.Lượng
4.263.000
19
2.451.700
36.500
2.488.200
47.600
190.500
31.800
10.800
1.000.000
1.207.500
3
Đ. Hỷ Đồng
2.793.000
30
4.251.700
4.251.700
31.200
124.800
20.800
46.200
1.000.000
3.028.700
4
Ng.Th.Hiệu
4.263.000
27
4.079.100
4.079.100
47.600
190.500
31.800
1.000.000
2.809.200
5
Võ NQuỳnh
4.263.000
27
4.079.100
4.079.100
47.600
190.500
31.800
1.000.000
2.809.200
6
H.Thị Thắm
2.793.000
23
3.491.700
3.491.700
31.200
124.800
20.800
30.200
1.000.000
2.284.700
7
Ngô X.Việt
3.488.800
29
4.109.600
4.109.600
39.000
155.900
26.000
1.000.000
2.888.700
8
Vũ Đ.Chính
2.156.000
30
4.251.700
4.251.700
24.100
96.400
16.100
47.300
1.000.000
3.067.800
9
Đỗ X. Hoà
2.156.000
30
4.251.7
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 112699.doc