Đề tài Hiện trạng môi trường và thiết kế hệ thống xử lý môi trường không khí tại công ty cổ phần cao su Đà Nẵng

Tính toán lượng khí thải độc hại

- Nhiên liệu được sử dụng tại Công ty cao su Đà Nẵng là dầu FO, với thành phần gồm có: cacbon (Cp), hyđro (Hp), oxy (Op), nitơ (Np), lưu huỳnh (Sp), độ tro (Ap) và độ ẩm (Wp), tổng của toàn bộ các thành phần đúng bằng 100% (bảng 8.1).

Bảng 8.1. Thành phần của dầu FO

Cp (%) Hp (%) Op(%) Np (%) Sp (%) Ap (%) Wp (%)

83,4 10 0,2 0,2 2,9 0,3 3

 

- Lượng dầu tiêu thụ của các lò:

+ Ống khói số 1: 616 l/h ( 558 kg/h).

+ Ống khói số 2: 1540 l/h (1395 kg/h).

+ Ống khói số 3: 510 l/h (462 kg/h).

- Hệ số thừa không khí: α = 1,4.

- Hệ số cháy không hoàn toàn: η = 0,03.

- Hệ số tro bay theo khói: a = 0,8.

- Nhiệt độ khói thải: tkhói = 200oC.

 

doc83 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đề tài Hiện trạng môi trường và thiết kế hệ thống xử lý môi trường không khí tại công ty cổ phần cao su Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN B – Thiết kế hệ thống xử lý môi trường không khí tại công ty cổ phần cao su Đà Nẵng Chương 8 THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ KHÍ THẢI LÒ HƠI THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐÀ NẴNG 8.1. TÍNH TOÁN LƯỢNG KHÍ ĐỘC HẠI THẢI RA TRONG QUÁ TRÌNH ĐỐT CHÁY NHIÊN LIỆU 8.1.1. Tính toán lượng khí thải độc hại - Nhiên liệu được sử dụng tại Công ty cao su Đà Nẵng là dầu FO, với thành phần gồm có: cacbon (Cp), hyđro (Hp), oxy (Op), nitơ (Np), lưu huỳnh (Sp), độ tro (Ap) và độ ẩm (Wp), tổng của toàn bộ các thành phần đúng bằng 100% (bảng 8.1). Bảng 8.1. Thành phần của dầu FO Cp (%) Hp (%) Op(%) Np (%) Sp (%) Ap (%) Wp (%) 83,4 10 0,2 0,2 2,9 0,3 3 - Lượng dầu tiêu thụ của các lò: + Ống khói số 1: 616 l/h ( 558 kg/h). + Ống khói số 2: 1540 l/h (1395 kg/h). + Ống khói số 3: 510 l/h (462 kg/h). - Hệ số thừa không khí: α = 1,4. - Hệ số cháy không hoàn toàn: η = 0,03. - Hệ số tro bay theo khói: a = 0,8. - Nhiệt độ khói thải: tkhói = 200oC. - Có thể tóm tắt các đặc điểm của các nguồn thải theo bảng sau: TT Các thông số Đơn vị Ống khói số 1 Ống khói số 2 Ống khói số 3 I Các thông số lò 1 Chiều cao ống khói m 20 20 20 2 Đường kính ống khói mm 900 1000 600 3 Lưu lượng khí thải m3/s 4,168 10,421 3,451 4 Tốc độ khí thải m/s 6,56 13,3 12,2 5 Nhiệt độ khí thải oC 200 200 200 - Các đại lượng của quá trình cháy được tính toán theo bảng 8.2 [2]. Bảng 8.2. TT Đại lượng tính toán Công thức tính Kết quả 1 Lượng không khí khô lý thuyết cần cho quá trình cháy V0=0,089Cp+0,264HP -0,0333(OP - SP) 10,153 m3chuẩn/kgNL 2 Lượng không khí ẩm lý thuyết cần cho quá trình cháy (ở t = 300C; φ=65% → d = 17 g/kg) Va =(1+0,0016d )Vo 10,429 m3chuẩn/kgNL 3 Lượng không khí ẩm thực tế với hệ số thừa không khí a = 1,4 Vt = aVa 14,600 m3chuẩn/kgNL 4 Lượng khí SO2 trong sản phẩm cháy (SPC) Vso2 = 0,683.10-2 SP 0,020 m3chuẩn/kgNL 5 Lượng khí CO trong SPC với hệ số cháy không hoàn toàn về hóa học và cơ học η (η = 0,03) Vco = 1,865.10-2 ηCP 0,047 m3chuẩn/kgNL 6 Lượng khí CO2 trong SPC Vco2 = 1,853.10-2 (1-η)CP 1,499 m3chuẩn/kgNL 7 Lượng hơi nước trong SPC VH2O = 0,111.Hp+ 0,0124.Wp+ 0,0016.d.Vt 1,544 m3chuẩn/kgNL 8 Lượng khí N2 trong SPC VN2 = 0,8.10-2NP +0,79Vt 11,536 m3chuẩn/kgNL 9 Lượng khí O2 trong không khí thừa VO2 = 0,21(a-1)Va 0,876 m3chuẩn/kgNL 10 Lượng tổngcộng ở điều kiện chuẩn (bằng tổng các mục từ 4 ¸ 9) VSPC = VSO2 + VCO + VCO2 + VH2O+VN2 +VO2 15,522 m3chuẩn/kgNL Bảng 8.3. Lượng khói thải và tải lượng các chất ô nhiễm có trong khói thải TT Đại lượng tính toán Công thức tính Kết quả Lò hơi số 1 Lò hơi số 2 Lò hơi số 3 1 Lưu lượng khói (SPC) ở điêu kiện tiêu chuẩn 2,406 (m3/s) 4,015 (m3/s) 1,992 (m3/s) 2 Lưu lượng khói điều kiện thực tế tkhói = 110oC 4,168 (m3/s) 10,421 (m3/s) 3,451 (m3/s) 3 Tải lượng khí SO2với rSO2 = 2,926 (kg/m3chuẩn) 8,938 (g/s) 22,458 (g/s) 7,438 (g/s) 4 Tải lượng khí CO với r = 1,25 (kg/m3chuẩn) 9,041 (g/s) 22,602 (g/s) 7,4845 (g/s) 5 Tải lượng khí CO2 với: rco2 = 1,977 (kg/m3chuẩn) 459,36 (g/s) 1148,4 (g/s) 380,33(g/s) 6 Lượng tro bụi với hệ số tro bay a = 0,45 0,372 (g/s) 0,930 (g/s) 0,308 (g/s) Bảng 8.4. Nồng độ phát thải của các chất ô nhiễm TT Các chất ô nhiễm Công thức tính toán Đơn vị Kết quả Lò hơi số 1 Lò hơi số 2 Lò hơi số 3 1 Khí SO2 mg/m3 2155,1 2155,2 2155,2 2 Khí CO mg/m3 2168,9 2169,1 2169,1 3 Khí CO2 mg/m3 110201,3 110208,5 110208,5 4 Bụi Cbụi mg/m3 89,2 89,2 89,2 - Đối chiếu với giới hạn tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp theo TCVN 5939 – 1995 được trích dẫn trong bảng 8.5, vì công ty là cơ sở sản xuất thuộc loại A nên khí SO2 của lò hơi số 1 và 2 vượt tiêu chuẩn cho phép 1,44 lần và khí CO vượt tiêu chuẩn cho phép 1,45 lần, còn các khí thải khác đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép. Vì lượng khí thải CO tại miệng ống khói vượt tiêu chuẩn cho phép do sự cháy không hoàn toàn về mặt hóa học và cơ học, nên chỉ cần quan tâm đến tính toán khuyếch tán và xử lý khí thải SO2. Bảng 8.5. TCVN 5939 – 1995, Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ [5] TT Thông số Giới hạn cho phép (mg/m3) đối với loại cơ sở sản xuất A(đã có trước ngày ban hành tiêu chuẩn) B(có sau ngày ban hành tiêu chuẩn) 1 Bụi khói - Nấu kim loại 400 200 - Bê tông nhựa 500 200 - Xi măng 400 100 - Các nguồn khác 500 400 2 Bụi - Chứa silic 100 50 - Chứa amiăng 0 0 3 Khí CO 1500 500 4 Khí CO2 Không quy định Không quy định 5 Khí SO2 1500 500 6 Khí NOX 2500 1000 8.1.2. Tính toán khuếch tán các chất ô nhiễm có trong khí thải lò hơi - Để tính toán phân bố nồng độ của các chất ô nhiễm (SO2, CO, CO2, bụi) có trong khí thải lò hơi thuộc Công ty cao Đà Nẵng, tôi sử dụng công thức tính theo mô hình Gauss, [3.30] [2]: (g/m3) Trong đó: M : Tải lượng chất ô nhiễm, g/s. V : Vận tốc gió trung bình ngoài trời theo trục x, m/s. : Hệ số khuyếch tán của khí quyển theo trục ngang y, trục đứng z. z : Chiều cao của mặt phẳng vị trí tính toán, m. H : Chiều cao hiệu dụng của ống khói, m. H = h + ∆H , h là chiều cao thực của ống khói. ∆H là độ cao phụt lên thẳng của nguồn khí thải. - Để áp dụng mô hình Gauss trong tính toán khuyếch tán chất ô nhiễm, Holland J.Z. đưa ra công thức sau đây để xác định độ nâng cao của luồng khói, [3.54] [2]: ∆H = (m) Trong đó : : Vận tốc ban đầu của luồng khói tại miệng ống khói, m/s. u : Vận tốc gió, m/s. D : Đường kính của miệng ống khói, m. p : Áp suất khí quyển, millibar (1atm = 1013 mbar). Tkhói, Txq : lần lượt là nhiệt độ tuyệt đối của khói và của không khí xung quanh, K. - Khi tính toán nồng độ ô nhiễm trên mặt đất (z =0), thì công thức trên sẽ trở thành, [3.33] [2]: CX,Y,0 = .exp(-).exp(-) (g/m3) - Trường hợp tính sự phân bố nồng độ trên mặt đất dọc theo trục gió (trục x), với y = 0, [3.34] [2]: Cx,0,0 = .exp(-) (g/m3) 8.1.2.1. Hệ số khuyếch tán - Để áp dụng được các công thức tính toán khuyếch tán theo mô hình Gauss cần phải biết các giá trị của các hệ số. Lấy cấp ổn định của khí quyển là cấp độ C – không ổn định nhẹ. - Theo Martin D.O. [3.38] [2], công thức tính có dạng như sau: = b.xc + d = a.x0,894 Trong đó: x : khoảng cách xuôi theo chiều gió kể từ nguồn, tính bằng km. Các hệ số a,b,c,d được cho ở bảng 8.6. Bảng8.6. Công thức tính toán các hệ số a, b,c,d. Cấp ổn định a x £ 1(km) x ³ 1 (km) b c d b c d A 213 440,8 1,941 9,27 459,7 2,094 -9,6 B 156 106,8 1,149 3,3 108,2 1,098 2,0 C 104 61 0,911 0 61 0,911 0 D 68 33,2 0,725 - 1,7 44,5 0,516 -13,0 E 50,5 22,8 0,678 -1,3 55,4 0,305 -34,0 F 34 14,35 0,740 -0,35 62,6 0,180 -48,6 - Với cấp ổn định C ( a = 104, b = 61, c = 0,911, d = 0), tính được các hệ số theo bảng 8.7. Bảng 8.7. x (km) 0,1 13,27 7,49 0,2 24,67 14,08 0,3 35,45 20,37 0,4 45,84 26,47 0,5 55,96 32,44 0,6 65,87 38,30 0,7 75,61 44,08 0,8 85,19 49,78 0,9 94,65 55,42 1,0 104,00 61,00 1,1 113,25 66,53 1,2 122,41 72,02 1,3 131,49 77,47 1,4 140,50 82,88 1,5 149,44 88,26 1,6 158,31 93,60 1,7 167,13 98,92 1,8 175,89 104,20 1,9 184,60 109,46 2,0 193,27 114,70 8.1.2.2. Tính chiều cao hiệu quả của ống khói - Theo công thức tính của Holland, độ nâng cao của vết khói ∆H được thể hiện trong bảng 8.8. Bảng 8.8. Kết quả tính toán độ nâng cao của vệt khói thải Ống khói số Mùa D [m] w [m/s] u [m/s] Tkhói [oK] Txq [oK] Pkhí quyển [mbar] ∆H [m] 1 Mùa Hè 0,9 6,552 3,1 473 307,3 1013 2,363 Mùa Đông 0,9 6,552 3,4 473 291,5 1013 2,211 2 Mùa Hè 1 13,268 3,1 473 307,3 1013 12,589 Mùa Đông 1 13,268 3,4 473 291,5 1013 8,927 3 Mùa Hè 0,6 12,205 3,1 473 307,3 1013 4,402 Mùa Đông 0,6 12,205 3,4 473 291,5 1013 4,119 Bảng 8.9. Chiều cao hiệu quả của ống khói Chiều cao hiệu quả Mùa Hè Mùa Đông Ống khói số 1 Ống khói số 2 Ống khói số 3 Ống khói số 1 Ống khói số 2 Ống khói số 3 H (m) 22,363 32,589 24,402 22,211 28,927 24,119 8.1.2.3. Tính toán phân bố các chất ô nhiễm - Để tính nồng độ cực đại Cmax trên mặt đất, ta có thể sử dụng công thức [3.35] [2]: Bảng 8.10. Kết quả tính Xmax, , Cmax theo hệ số và chiều cao hiệu quả H của ống khói NGUỒN THẢI MÙA HÈ MÙA ĐÔNG Các chất ô nhiễm SO2 CO CO2 BỤI SO2 CO CO2 BỤI Ống khói số 1 15,813 15,813 15,813 15,813 15,706 15,706 15,706 15,706 27,648 27,648 27,648 27,648 27,464 27,464 27,464 27,464 X1max (km) 0,227 0,227 0,227 0,227 0,226 0,226 0,226 0,226 C1max (g/m3) 0,776 0,781 39,688 0,032 0,717 0,722 36,678 0,030 Ống khói số 2 23,044 23,044 23,044 23,044 20,454 20,455 20,455 20,455 40,008 40,008 40,008 40,008 35,592 35,592 35,592 35,592 X2max (km) 0,343 0,343 0,343 0,343 0,301 0,301 0,301 0,301 C2max (g/m3) 0,920 0,296 47,053 0,038 1,062 1,069 54,329 0,044 Ống khói số 3 17,225 17,225 17,225 17,225 17,055 17,055 17,055 17,055 30,120 30,120 30,120 30,120 29,777 29,777 29,777 29,777 X3max (km) 0,250 0,250 0,250 0,250 0,247 0,247 0,247 0,247 C3max (g/m3) 0,541 0,544 27,643 0,022 0,504 0,508 29,777 0,021 - Áp dụng các công thức trên với hướng gió Bắc – Đông Bắc (về mùa đông) và Đông – Đông Nam (về mùa hè), ta có kết quả tính toán phân bố nồng độ SO2, CO, CO2, bụi được thể hiện trong các bảng sau: Bảng 8.11. Nồng độ các chất ô nhiễm trên mặt đất với trục hướng gió đi qua chân ống khói 1 thuộc lò hơi số 2 vào mùa hè và mùa đông ỐNG KHÓI SỐ 1 Mùa hè Mùa đông Các chất ô nhiễm SO2 CO CO2 BUI SO2 CO CO2 BUI Khoảng cách x(m) 100 C1(x) (mg/m3) 0,107 0,108 5,484 0,004 0,104 0,105 5,312 0,004 C1(x,y) (mg/m3) 6,10-51 6,10-51 3,10-49 2,10-52 5,10-51 5,10-51 3,10-49 2,2,10-52 200 C1(x) (mg/m3) 0,752 0,757 38,463 0,031 0,698 0,702 35,673 0,029 C1(x,y) (mg/m3) 4,10-15 4,10-15 2,10-13 2,10-16 4,10-15 4,10-15 2,10-13 1,5,10-16 300 C1(x) (mg/m3) 0,699 0,704 35,756 0,029 0,643 0,647 32,868 0,027 C1(x,y) (mg/m3) 8,6.10-08 8,6,10-08 4,10-06 4,10-09 8,10-08 8,10-08 4,10-06 3,310-09 400 C1(x) (mg/m3) 0,532 0,535 27,202 0,022 0,487 0,491 24,922 0,020 C1(x,y) (mg/m3) 4,10-05 4,10-5 0,0020 2,10-6 0,0000 4,10-5 0,0018 1,5,10-6 500 C1(x) (mg/m3) 0,401 0,403 20,485 0,017 0,366 0,369 18,738 0,015 C1(x,y) (mg/m3) 0,001 0,001 0,035 3,10-5 0,001 0,001 0,032 2,6,10-5 600 C1(x) (mg/m3) 0,308 0,310 15,765 0,013 0,282 0,284 14,407 0,012 C1(x,y) (mg/m3) 0,003 0,003 0,157 0,000 0,003 0,003 0,143 0,000 700 C1(x) (mg/m3) 0,243 0,245 12,444 0,010 0,222 0,224 11,366 0,009 C1(x,y) (mg/m3) 0,007 0,007 0,376 0,000 0,007 0,007 0,344 0,000 800 C1(x) (mg/m3) 0,197 0,198 10,055 0,008 0,180 0,181 9,180 0,007 C1(x,y) (mg/m3) 0,012 0,013 0,639 0,001 0,011 0,011 0,584 0,000 900 C1(x) (mg/m3) 0,162 0,163 8,289 0,007 0,148 0,149 7,566 0,006 C1(x,y) (mg/m3) 0,017 0,017 0,889 0,001 0,016 0,016 0,812 0,001 1000 C1(x) (mg/m3) 0,136 0,137 6,952 0,006 0,124 0,125 6,344 0,005 C1(x,y) (mg/m3) 0,021 0,022 1,094 0,001 0,020 0,020 0,998 0,001 1100 C1(x) (mg/m3) 0,116 0,116 5,916 0,005 0,106 0,106 5,398 0,004 C1(x,y) (mg/m3) 0,024 0,024 1,244 0,001 0,022 0,022 1,135 0,001 1200 C1(x) (mg/m3) 0,100 0,100 5,098 0,004 0,091 0,092 4,651 0,004 C1(x,y) (mg/m3) 0,026 0,026 1,342 0,001 0,024 0,024 1,224 0,001 1300 C1(x) (mg/m3) 0,087 0,087 4,441 0,004 0,079 0,080 4,052 0,003 C1(x,y) (mg/m3) 0,027 0,027 1,397 0,001 0,025 0,025 1,274 0,001 1400 C1(x) (mg/m3) 0,076 0,077 3,906 0,003 0,070 0,070 3,563 0,003 C1(x,y) (mg/m3) 0,028 0,028 1418 0,001 0,025 0,025 1,294 0,001 1500 C1(x) (mg/m3) 0,068 0,068 3,463 0,003 0,062 0,062 3,159 0,003 C1(x,y) (mg/m3) 0,028 0,028 1,414 0,001 0,025 0,025 1,290 0,001 1600 C1(x) (mg/m3) 0,060 0,061 3,093 0,003 0,055 0,056 2,822 0,002 C1(x,y) (mg/m3) 0,027 0,027 1,393 0,001 0,025 0,025 1,270 0,001 1700 C1(x) (mg/m3) 0,054 0,055 2,781 0,002 0,050 0,050 2,537 0,002 C1(x,y) (mg/m3) 0,027 0,027 1,359 0,001 0,024 0,024 1,240 0,001 1800 C1(x) (mg/m3) 0,049 0,049 2,515 0,002 0,045 0,045 2,294 0,002 C1(x,y) (mg/m3) 0,026 0,026 1,318 0,001 0,023 0,024 1,202 0,001 1900 C1(x) (mg/m3) 0,045 0,045 2,286 0,002 0,041 0,041 2,085 0,002 C1(x,y) (mg/m3) 0,025 0,025 1,271 0,001 0,023 0,023 1,159 0,001 2000 C1(x) (mg/m3) 0,041 0,041 2,088 0,002 0,037 0,037 1,904 0,002 C1(x,y) (mg/m3) 0,024 0,024 1,222 0,001 0,022 0,022 1,115 0,001 Bảng 8.12. Nồng độ các chất ô nhiễm trên mặt đất với trục hướng gió đi qua chân ống khói 2 thuộc lò hơi số 2 vào mùa hè và mùa đông ỐNG KHÓI SỐ 2 Mùa hè Mùa đông Các chất ô nhiễm SO2 CO CO2 BUI SO2 CO CO2 BUI Khoảng cách x(m) 100 C1(x) (mg/m3) 0,002 0,002 0,091 7,10-5 0,012 0,012 0,091 0,001 C1(x,y) (mg/m3) 0,000 9,24,10-53 5,10-51 4,10-54 6,10-52 6,10-52 5,10-51 2,6,10-53 200 C1(x) (mg/m3) 0,456 0,459 23,301 0,019 0,733 0,738 23,301 0,030 C1(x,y) (mg/m3) 0,000 2,5,10-15 1,10-13 1,10-16 0,000 4,10-15 1,10-13 1,6,10-16 300 C1(x) (mg/m3) 0,888 0,894 45,416 0,037 1,062 1,069 45,416 0,044 C1(x,y) (mg/m3) 0,000 1,1,10-7 6,10-6 4,10-9 0,000 1,10-7 6,10-6 5,4,10-9 400 C1(x) (mg/m3) 0,891 0,896 45,544 0,037 0,954 0,960 45,544 0,039 C1(x,y) (mg/m3) 0,000 6,6,10-5 0,003 3,10-6 0,000 7,10-5 0,003 3,10-6 500 C1(x) (mg/m3) 0,767 0,772 39,214 0,032 0,778 0,783 39,214 0,032 C1(x,y) (mg/m3) 0,001 0,001 0,066 5,10-5 0,001 0,001 0,066 5,4,10-5 600 C1(x) (mg/m3) 0,636 0,640 32,543 0,026 0,627 0,631 32,543 0,026 C1(x,y) (mg/m3) 0,006 0,006 0,324 0,000 0,006 0,006 0,324 0,000 700 C1(x) (mg/m3) 0,526 0,530 2,922 0,022 0,509 0,512 26,922 0,021 C1(x,y) (mg/m3) 0,016 0,016 0,814 0,001 0,015 0,015 0,814 0,001 800 C1(x) (mg/m3) 0,439 0,442 22,442 0,018 0,419 0,421 22,442 0,017 C1(x,y) (mg/m3) 0,028 0,028 1,426 0,001 0,027 0,027 1,426 0,001 900 C1(x) (mg/m3) 0,370 0,372 18,911 0,015 0,350 0,352 18,911 0,014 C1(x,y) (mg/m3) 0,040 0,040 2,029 0,002 0,038 0,038 2,029 0,002 1000 C1(x) (mg/m3) 0,315 0,317 16,115 0,013 0,296 0,298 16,115 0,012 C1(x,y) (mg/m3) 0,050 0,050 2,536 0,002 0,047 0,047 2,536 0,002 1100 C1(x) (mg/m3) 0,271 0,273 13,881 0,011 0,254 0,256 13,881 0,011 C1(x,y) (mg/m3) 0,057 0,057 2,919 0,002 0,053 0,054 2,919 0,002 1200 C1(x) (mg/m3) 0,236 0,238 12,074 0,010 0,220 0,221 12,074 0,009 C1(x,y) (mg/m3) 0,062 0,063 3,178 0,003 0,058 0,058 3,178 0,002 1300 C1(x) (mg/m3) 0,207 0,209 10,596 0,009 0,192 0,194 10,596 0,008 C1(x,y) (mg/m3) 0,065 0,066 3,332 0,003 0,061 0,061 3,332 0,003 1400 C1(x) (mg/m3) 0,183 0,184 9,373 0,008 0,170 0,171 9,373 0,007 C1(x,y) (mg/m3) 0,067 0,067 3,403 0,003 0,062 0,062 3,403 0,003 1500 C1(x) (mg/m3) 0,163 0,164 3,463 0,007 0,151 0,152 3,159 0,006 C1(x,y) (mg/m3) 0,067 0,067 1,414 0,003 0,062 0,062 1,290 0,003 1600 C1(x) (mg/m3) 0,146 0,147 3,093 0,006 0,135 0,136 2,822 0,006 C1(x,y) (mg/m3) 0,066 0,066 1,393 0,003 0,061 0,061 1,270 0,003 1700 C1(x) (mg/m3) 0,132 0,133 2,781 0,005 0,122 0,123 2,537 0,005 C1(x,y) (mg/m3) 0,065 0,065 1,359 0,003 0,060 0,060 1,240 0,002 1800 C1(x) (mg/m3) 0,120 0,121 2,515 0,005 0,110 0,111 2,294 0,005 C1(x,y) (mg/m3) 0,063 0,063 1,318 0,003 0,058 0,058 1,202 0,002 1900 C1(x) (mg/m3) 0,109 0,110 2,286 0,005 0,100 0,101 2,085 0,004 C1(x,y) (mg/m3) 0,061 0,061 1,271 0,003 0,056 0,056 1,159 0,002 2000 C1(x) (mg/m3) 0,100 0,101 2,088 0,004 0,092 0,092 1,904 0,004 C1(x,y) (mg/m3) 0,058 0,059 1,222 0,002 0,054 0,054 1,115 0,002 Bảng 8.12. Nồng độ chất ô nhiễm trên mặt đất với trục hướng gió đi qua chân ống khói thuộc lò hơi số 1 vào mùa hè và mùa đông ỐNG KHÓI SỐ 3 Mùa hè Mùa đông Các chất ô nhiễm SO2 CO CO2 BUI SO2 CO CO2 BUI Khoảng cách x(m) 100 C3(x) (mg/m3) 0,038 0,038 1,940 0,002 0,039 0,039 1,999 0,002 C3(x,y) (mg/m3) 2,10-51 1,96,10-51 1,10-49 8,10-53 2,10-51 2,10-51 1,10-49 8,3,10-53 200 C3(x) (mg/m3) 0,490 0,493 25,036 0,020 0,462 0,465 23,632 0,019 C3(x,y) (mg/m3) 3,10-15 2,6,10-15 1,3,10-13 1,10-16 2,10-15 2,10-5 1,10-13 1,10-16 300 C3(x) (mg/m3) 0,516 0,519 26,390 0,021 0,478 0,481 24,463 0,020 C3(x,y) (mg/m3) 6,10-8 6,4,10-8 3,2,10-6 3,10-9 6,10-8 6,10-8 3,10-6 2,4,10-9 400 C3(x) (mg/m3) 0,411 0,414 21,041 0,017 0,379 0,381 19,373 0,016 C3(x,y) (mg/m3) 3,10-5 3,1,10-5 0,002 1,10-6 3,10-5 3,10-5 0,001 1,2,10-6 500 C3(x) (mg/m3) 0,317 0,319 16,210 0,013 0,291 0,293 14,876 0,012 C3(x,y) (mg/m3) 0,001 0,001 0,027 2,10-5 0,001 0,000 0,025 2,10-5 600 C3(x) (mg/m3) 0,247 0,249 12,635 0,010 0,226 0,228 11,574 0,009 C3(x,y) (mg/m3) 0,002 0,002 0,126 0,000 0,002 0,002 0,115 9,3,10-5 700 C3(x) (mg/m3) 0,197 0,198 10,054 0,008 0,180 0,181 9,199 0,007 C3(x,y) (mg/m3) 0,006 0,006 0,304 0,000 0,005 0,005 0,278 0,000 800 C3(x) (mg/m3) 0,160 0,161 8,166 0,007 0,146 0,147 7,466 0,006 C3(x,y) (mg/m3) 0,010 0,010 0,519 0,000 0,009 0,009 0,475 0,000 900 C3(x) (mg/m3) 0,132 0,133 6,757 0,005 0,121 0,122 6,175 0,005 C3(x,y) (mg/m3) 0,014 0,014 0,725 0,001 0,013 0,013 0,662 0,001 1000 C3(x) (mg/m3) 0,111 0,112 5,682 0,005 0,102 0,102 5,191 0,004 C3(x,y) (mg/m3) 0,017 0,018 0,894 0,001 0,016 0,016 0,817 0,001 1100 C3(x) (mg/m3) 0,095 0,095 4,846 0,004 0,087 0,087 4,425 0,004 C3(x,y) (mg/m3) 0,020 0,020 1,019 0,001 0,018 0,018 0,930 0,001 1200 C3(x) (mg/m3) 0,082 0,082 4,182 0,003 0,075 0,075 3,818 0,003 C3(x,y) (mg/m3) 0,022 0,022 1,101 0,001 0,020 0,020 1,005 0,001 1300 C3(x) (mg/m3) 0,071 0,072 3,648 0,003 0,065 0,066 3,330 0,003 C3(x,y) (mg/m3) 0,022 0,023 1,147 0,001 0,020 0,021 1,047 0,001 1400 C3(x) (mg/m3) 0,063 0,063 3,211 0,003 0,057 0,058 2,931 0,002 C3(x,y) (mg/m3) 0,023 0,023 1,166 0,001 0,021 0,021 1,064 0,001 1500 C3(x) (mg/m3) 0,056 0,056 2,850 0,002 0,051 0,051 2,601 0,002 C3(x,y) (mg/m3) 0,023 0,023 1,164 0,001 0,021 0,021 1,062 0,001 1600 C3(x) (mg/m3) 0,050 0,050 2,547 0,002 0,045 0,046 2,324 0,002 C3(x,y) (mg/m3) 0,022 0,023 1,147 0,001 0,020 0,021 1,047 0,001 1700 C3(x) (mg/m3) 0,045 0,045 2,291 0,002 0,041 0,041 2,091 0,002 C3(x,y) (mg/m3) 0,022 0,022 1,120 0,001 0,020 0,020 1,022 0,001 1800 C3(x) (mg/m3) 0,041 0,041 2,073 0,002 0,037 0,037 1,891 0,002 C3(x,y) (mg/m3) 0,021 0,021 1,086 0,001 0,019 0,020 0,991 0,001 1900 C3(x) (mg/m3) 0,037 0,037 1,885 0,002 0,034 0,034 1,720 0,001 C3(x,y) (mg/m3) 0,020 0,021 1,048 0,001 0,019 0,019 0,956 0,001 2000 C3(x) (mg/m3) 0,034 0,034 1,722 0,001 0,031 0,031 1,571 0,001 C3(x,y) (mg/m3) 0,020 0,020 1,008 0,001 0,018 0,018 0,920 0,001 - Nồng độ hỗn hợp SO2 trên mặt đất của khí thải từ lò hơi 1 và lò hơi 2: + Với trục toạ độ x,y,z có gốc O trùng với chân ống khói của lò hơi số 1 và hướng gió trùng với trục OX, nồng độ hỗn hợp được tính toán theo công thức: C1hh= C1x+ C2(x,y) (mg/m3) + Với trục toạ độ x,y,z có gốc O trùng với chân ống khói của lò hơi số 2 và hướng gió trùng với trục OX, nồng độ hỗn hợp được tính toán theo công thức: C2hh= C2x+C1(x,y) ( mg/m3 ) Bảng 8.13. Nồng độ các chất ô nhiễm tổng hợp từ nguồn thải 1và nguồn thải 2 với trục gió thổi của nguồn 1 vào mùa hè và mùa đông C1hh (mg/m3) MÙA HÈ MÙA ĐÔNG Các chất ô nhiễm SO2 CO CO2 BUI SO2 CO CO2 BUI Khoảng cách x (m) 100 0,109 0,110 5,576 45,2.10-3 0,116 0,117 5,403 4,8.10-3 200 1,208 1,216 61,764 50,0.10-3 1,431 1,440 58,974 59,3.10-3 300 1,587 1,598 81,172 65,7.10-3 1,705 1,716 78,284 70,6.10-3 400 1,423 1,432 72,748 58,0.10-3 1,441 1,450 70,468 59,7.10-3 500 1,168 1,176 59,727 48,4.10-3 1,145 1,152 57,977 47,4.10-3 600 0,947 0,953 48,434 39,2.10-3 0,911 0,916 47,065 37,7.10-3 700 0,776 0,781 39,671 32,1.10-3 0,736 0,741 38,567 30,5.10-3 800 0,646 0,650 33,016 26,7.10-3 0,608 0,611 32,097 25,2.10-3 900 0,546 0,550 27,925 22,6.10-3 0,511 0,514 27,139 21,1.10-3 1000 0,469 0,472 23,961 19,4.10-3 0,436 0,439 23,276 18,1.10-3 1100 0,407 0,410 20,815 16,9.10-3 0,378 0,380 20,209 15,6.10-3 1200 0,357 0,360 18,273 14,8.10-3 0,331 0,333 17,730 13,7.10-3 1300 0,316 0,319 16,184 13,1.10-3 0,292 0,294 15,695 12,1.10-3 1400 0,282 0,284 14,445 11,7.10-3 0,260 0,262 14,000 10,8.10-3 1500 0,254 0,255 8,090 10,5.10-3 0,234 0,235 7,380 9,7.10-3 1600 0,229 0,231 7,334 9,5.10-3 0,211 0,212 6,690 8,7.10-3 1700 0,208 0,210 6,682 8,6.10-3 0,191 0,193 6,095 7,9.10-3 1800 0,190 0,191 6,116 7,9.10-3 0,175 0,176 5,578 7,2.10-3 1900 0,174 0,175 5,620 7,2.10-3 0,160 0,161 5,126 6,6.10-3 2000 0,160 0,161 5,184 6,6.10-3 0,147 0,148 4,728 6,1.10-3 Bảng 8.14. Nồng độ SO2 tổng hợp từ nguồn thải 1và nguồn thải 2 với trục gió thổi của nguồn 1 vào mùa hè và mùa đông C2hh (mg/m3) MÙA HÈ MÙA ĐÔNG Các chất ô nhiễm SO2 CO CO2 BUI SO2 CO CO2 BUI Khoảng cách x (m) 100 0,038 0,038 1,940 1,6.10-3 0,039 0,039 1,999 1,6.10-3 200 0,490 0,493 25,036 20,3.10-3 0,462 0,465 23,632 19,1.10-3 300 0,516 0,519 26,390 21,4.10-3 0,478 0,481 24,463 19,8.10-3 400 0,412 0,414 21,046 17,0.10-3 0,379 0,381 19,378 15,7.10-3 500 0,319 0,321 16,310 13,2.10-3 0,293 0,295 14,974 12,1.10-3 600 0,256 0,258 13,116 10,6.10-3 0,235 0,237 12,042 9,7.10-3 700 0,220 0,221 11,244 9,1.10-3 0,202 0,203 10,357 8,4.10-3 800 0,200 0,201 10,232 8,3.10-3 0,184 0,185 9,476 7,6.10-3 900 0,189 0,190 9,675 7,8.10-3 0,174 0,175 9,015 7,2.10-3 1000 0,182 0,183 9,313 7,5.10-3 0,168 0,169 8,725 6,9.10-3 1100 0,176 0,177 9,008 7,2.10-3 0,162 0,163 8,479 6,7.10-3 1200 0,170 0,171 8,703 7,0.10-3 0,157 0,158 8,221 6,5.10-3 1300 0,164 0,165 8,377 6,8.10-3 0,151 0,152 7,937 6,2.10-3 1400 0,157 0,158 8,032 6,5.10-3 0,144 0,145 7,628 6,0.10-3 1500 0,150 0,151 5,679 6,2.10-3 0,138 0,139 5,181 5,7.10-3 1600 0,143 0,144 5,333 5,9.10-3 0,131 0,132 4,865 5,4.10-3 1700 0,136 0,137 5,010 5,6.10-3 0,125 0,125 4,570 5,2.10-3 1800 0,129 0,130 4,708 5,3.10-3 0,118 0,119 4,295 4,9.10-3 1900 0,122 0,123 4,427 5,1.10-3 0,112 0,113 4,038 4,6.10-3 2000 0,116 0,117 4,167 4,8.10-3 0,106 0,107 3,800 4,4.10-3 8.1.2.4. Mức độ ô nhiễm của khí thải lò hơi - Từ các tính toán nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải lò hơi với nhiên liệu đốt là dầu FO (Chương 2) theo hệ số ô nhiễm do cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ (US.EPA) xây dựng và kết quả nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải được thể hiện trong bảng 3.2 (chương 3), thì chỉ có SO2 vượt tiêu chuẩn cho phép (TCVN 5939 – 1995) khoảng 1,92 lần và các kết quả thu được bảng 8.4 cho thấy so với TCVN 5939 –1995 (bảng 8.5) thì SO2 trong khí thải tại miệng ống khói của cả hai lò hơi trong công ty đều vượi tiêu chuẩn cho phép 1,44 lần, còn CO thì vượt tiêu chuẩn cho phép1,45 lần. - Để tính được mức độ ô nhiễm của khí thải trên mặt đất ảnh hưỡng đến môi trường không khí xung quanh, ta dựa vào bảng 8.15. Bảng 8.15. TCVN 5937:1995 – Tiêu chuẩn chất lượng không khí xunh quanh (giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh, mg/m3), [5] TT Thông số Trung bình 1 giờ Trung bình 8 giờ Trung bình 24 giờ 1 CO 40 10 5 2 NO2 0,4 - 0,1 3 SO2 0,5 - 0,3 4 CO2 - - - 5 O3 0,2 - 0,06 6 Bụi lơ lửng 0,3 - 0,2 Chú thích: “-“: Không xác định. 8.1.2.4. Biểu đồ thể hiện sự phân bố nồng độ khí thải lò hơi 8.1.3.1. Tính chất và tác hại của khí SO2 - Khí SO2 được sinh ra từ quá trình đốt nhiên liệu có chứa lưu huỳnh như than, dầu FO, dầu DO. Khí SO2 là loại khí không màu, không cháy, có vị hăng cay, do quá trình quang hóa hay do sự xúc tác khí SO2 dễ dàng bị oxy hóa biến thành SO3 trong khí quyển. Khí SO2, SO3 (gọi chung là SOx) là những khí độc hại không chỉ đối với sức khỏe con người, động thực vật mà còn tác động lên các vật liệu xây dựng, các công trình kiến trúc. Chúng là những chất có tính kích thích, ở nồng độ nhất định có thể gây

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docphan_b_.doc