Question 65: Why do people still argue about who deserves the credit for the concept of the laser? (Tại
sao người ta vẫn còn tranh luận ai xứng đáng được tôn vinh về khái niệm laze?)
B Đáp án đúng: “Several people were developing the idea at the same time ” (Một vài
người phát triển ý tưởng đó cùng một lúc).
28 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 3110 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đề luyện tập tuyển sinh đại học cao đẳng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ruồi và chim con dễ bị tấn
công bởi_____nhất.)
C Đáp án đúng: birds (các loài chim). Ý trong bài: “aerial attacks, from a hawk, owl, or
gray jay, are more likely" (các cuộc tấn công từ trên không của diều hâu, chim cú hoặc chim
giẻ củi có thể xảy ra hơn).
A Phương án sai: insects (côn trùng) (không được đề cập).
B Phương án sai: humans (con người) (không được đề cập).
D Phương án sai: squirrels (con sóc). Ý này sai vì trong bài: '' … the smooth bark of the
aspen trunk generally offers a poor grip for the claws of a hungry squirrel... " (...vỏ cây nhẵn của thân cây
dương làm cho vuốt con sóc thèm khát mồi cũng khó đeo bám...).
Question 51: Which of the following would be a good location for a broad-tailed hummingbird to build
its nest? (Nơi nào sau đây là vị trí tốt cho chim ruồi làm tổ?)
D Đáp án đúng: A protected branch (Cành cây được che chở). Ý trong bài: “A nest on the
lowest intact branch of an aspen will give a hummingbird... protection for her young... ” (Tổ trên
cành cây dương thấp nhất còn nguyên vẹn sẽ lảm cho chim ruồi che chở chim con...).
A Phưong án sai: A branch near the top of a tree (Cành cây gần ngọn). Ý này sai vì trong
bài: “A nest on the lowest intact branch".
B Phương án sai: The longest branch of a tree (Cành cây dài nhất).
C Phương án sai: A thick branch (Cành cây to) (không được đề cập).
Question 52:
B Đáp án đúng: scarcely = barely = vừa vặn. “Scarcely larger than a halved golf
ball... ” (Chỉ vừa vặn lớn hơn phân nửa quả bóng gôn...).
A, C, D Các phương án sai: obviously = rõ ràng, hiển nhiên; consistently = kiên định;
needlessly = một cách vô ích.
Question 53: Which of the following was NOT mentioned in the passage as a nest-building material of
the broad-tailed hummingbird? (Vật liệu nào sau đây không được dùng để xây tổ chim ruồi đuôi xòe?)
A Đáp án đúng: paper (giấy). Trong bài chỉ có ý: "paper-like bits of aspen bark”
(những mảnh vỏ cây dương mỏng như giấy).
B, C, D Các vật liệu này đều được sử dụng để xây tổ: “the nest is painstaking constructed
of spider webs and plant down, decorated and camouflaged outside with paper-
like bits of aspen bark held together with more strands of spider silk" (tổ được
làm khó nhọc từ mạng nhện và lông tơ ở trái cây, được trang trí và ngụy trang bên
ngoài bằng những mảnh vỏ cây dương mỏng như giấy và thêm những sợi tơ nhện
nữa).
Question 54: The author compares the size of the broad-tailed hummingbird’s nest to ____. (Tác giả so
sánh kích thuớc tổ chim ruồi đuôi xòe với _____.)
Đáp án là B: a golf ball (quả bóng gôn). Xem lại hướng dẫn câu 52
Question 55: According to the passage, how long does it take for broad-tailed hummingbird eggs to
hatch? (Theo đoạn văn, trứng chim ruồi nở sau bao lâu
Đáp án là B: Two to three weeks (hai đến ba tuần).
Ý trong bài: “...two pea-sized eggs,.... in sixteen to nineteen days, two chỉcks” (hai trứng to bằng
hạt đậu... trong mười sáu đến mười chín ngày thành hai chim con).
Question 56:
A Đáp án đúng: coined = created = (được) tạo ra. "The word laser was coined as
an acronym for... " Từ laze được tạo từ những chữ cái đầu của...
B, C, D Các phương án sai: mentioned = (được) đề cập; understood = (được) hiểu;
discovered = (được) khám phá.
Question 57:
C Đáp án đúng: intervention = influence = ảnh hưởng, tác dụng.
"when atoms or molecules get rid of excess energy by themselves, without any
outside intervention ” (khi nguyên tử hoặc phân tử phát ra năng lượng thừa mà
không có tác dụng bên ngoài).
A, B, D Các phương án sai: need = nhu cầu; device = thiết bị; source = nguồn.
Question 58: Ta dùng đại từ “it” để thay thế một danh từ số ít vừa nêu trong câu đó. Đáp án là B: it —>
energy.
“...when an atom or molecule holding onto excess energy has been stimulated to emit it as
light" (...khi một nguyên tử hoặc phân tử mang năng lượng thừa sẽ được kích thích để bức xạ năng
lượng đó dưới dạng ánh sáng).
Question 59: Which of the following statements best describes a laser? (Câu nào sau đây mô tả chính
xác thiết bị laze?)
A Đáp án đúng: “A device for stimulating atoms and molecules to emit light” (Thiết bị
dùng để kích thích nguyên tử và phân tử phát ra ánh sáng). Ý trong bài: ‘‘amplify
stimulated emission of visible light waves” (khuếch đại bức xạ phát ra của sóng ánh sáng).
B Phương án sai: “An atom in a high-energy state ” (Một nguyên tử ở trạng thái năng
lượng cao)
C Phương án sai: “A technique for destroying atoms or molecules ” (Kĩ thuật dùng để phá
hủy nguyên tử hoặc phân tử).
D Phương án sai: “An instrument for measuring light waves” (Dụng cụ đo sóng ánh sáng).
Question 60: Why was Townes’ early work with stimulated emission done with microwaves? (Tại sao
công trình ban đầu của Townes về bức xạ kích thích được tiến hành với sóng điện từ?)
B Đáp án đúng: "It was easier to work with longer wavelengths ” (Nghiên cứu sóng có
bước sóng dài thì dễ dàng hơn). Ý trong bài: “Instead of working with light, however, he worked
with microwaves, which have a much longer wavelength... Before long, many other physicists were,
trying to discover how to produce stimulated emission at even shorter wavelengths" (Tuy nhiên thay vì
nghiên cứu ánh sáng, ông ta nghiên cứu sóng điện từ có bước sóng dài hơn nhiều... Trước đó khá lâu
các nhà vật lí có khám phá ra cách kích thích bức xạ phát ra với sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn)
(nhưng họ đã thất bại).
A Phương án sai: "He was not concerned with light amplification” (ông ta không quan tâm
đến sự khuếch đại ánh sáng) (ý sai).
C Phương án sai: “Schawlow had already begun work on the laser” (Schawlow đã bắt đầu
nghiên cứu về laze rồi). Townes và Schawlow cùng nghiên cứu laze.
D Phương án sai: "The laser had already been developed" (Laze đã được phát triển trước
đó) (ý sai).
Question 61: In his research at Columbia University, Charles Townes worked with all of the following
EXCEPT_____. (Trong công trình nghiên cứu ở đại học Columbia, Charles Townes đã nghiên cứu tất cả
những điều sau đây trừ______.)
Đáp án là C: light amplification (sự khuếch đại ánh sáng).
Ý trong bài: “Charles H. Townes, then at Columbia University in New York.... he worked with
microwaves, and built a device he called a “maser”, for Microwave Amplification by the Stimulated
Emission of Radiation" (rồi sau đó Charles H. Townes tại đạĩ học Columbia... nghiên cứu sóng điện từ,...
và chế tạo một thiết bị mà ông ta gọi là ‘maser’ viết tắt của Sự khuếch đại sóng điện từ bằng cách kích
thích các bức xạ phát ra). Ông ta nghiên cứu về laze (dựa trên sự khuếch đại ánh sáng) tại phòng thí
nghiệm “Bell Telephone Laboratories”.
Question 62: In approximately what year was the first maser built? (Thiết bị maser đầu tiên được chế
tạo vào khoảng năm nào?)
Đáp án là C: 1953.
Ý trong bài: “Although he thought of the key idea in 1951, the first maser was not completed
until a couple of years later. ” (Mặc dù ông ta nghĩ ra ý tưởng vào năm 1951 nhưng hai năm sau thiết bị
maser đầu tiên mới được hoàn thành.)
Question 63:
D Đáp án đúng: emerged = appeared = xuất hiện.
Ý trong bài: "The key concepts emerged about 1957. ” (Những khái niệm chính
xuất hiện khoảng năm 1957.”
A, B, C Các phương án sai: increased = gia tăng; concluded = kết luận; succeeded = thành
công.
Question 64:
D Đáp án đúng: outlining = summarizing = tổng kết.
Ý trong bài: "Townes and Arthur Schawlow, wrote a long paper outlining the
conditions needed to... " (Townes và Arthur Scliawlow đã viết một bài báo dài
tổng kết những điều kiện cần thiết để....).
A, B, C Các phương án sai: assigning = trao, giao, dành...; studying = nghiên cứu; checking
= kiểm tra.
Question 65: Why do people still argue about who deserves the credit for the concept of the laser? (Tại
sao người ta vẫn còn tranh luận ai xứng đáng được tôn vinh về khái niệm laze?)
B Đáp án đúng: “Several people were developing the idea at the same time ” (Một vài
người phát triển ý tưởng đó cùng một lúc).
Câu này mang tính tổng hợp. Ý trong bài: “At about the same time, similar ideas
crystallized in the mind of Gordon Gould... Gould flies a patent application" (Cũng cùng thời
gian đó, những ý tưởng tương tự cũng hình thành trong tư duy của Gordon Gould...Ông nộp đơn
xin cấp bằng sáng chế.)
A Phương án sai: “The researchers’ notebooks were lost” (Các tập ghi của các nhà nghiên
cứu bị thất lạc.)
C Phuơng án sai: “No one claimed credit for the development until recently” (Cho đến nay
không ai được cho là xứng đáng về phát minh đó).
D Phương án sai: “The work is still incomplete" (Công trình vẫn chưa hoàn thành).
Question 66: Trong tiếng Anh, you, one và they đều có thể được dùng như đại từ bất định (indefinite
pronouns), nhưng ta phải theo tính nhất quán (consistency).
Đáp án là C: you → one.
If one does not have respect for himself, one cannot expect others to respect him. (Nếu ta
không tự trọng thì làm sao người khác tôn trọng mình được.)
Question 67: Trong cấu trúc: Chủ ngữ + giới từ + ngữ danh từ + động từ, theo qui tắc phối hợp giữa chủ
ngữ và động từ thì động từ phù hợp với chủ ngữ chứ không phải với danh từ sau giới từ.
Đáp án là C: are → is (star là danh từ số ít).
The film star, with his friends, is going to the party tonight. (Tối nay, ngôi sao điện ảnh cùng với
bạn bè sẽ đến buổi tiệc.)
Question 68: Ta phải theo cấu trúc song hành (parallel structure).
Đáp án là A: Ice skating → To go ice ska ng.
To go ice skating and to go skiing are popular winter sports in the Northern United States. (Đi
trựợt băng và trượt tuyết là những môn thể thao phổ biến ở miền bắc nước Mĩ.
Question 69: Forward (trạng từ) (= tiến tới, dẫn đến) có nghĩa không phù họp và có vị trí sai trong câu.
Đáp án là B: forward → Ø.
In recent years great advances forward have been made in the field of genetic research. (Trong
những năm gần đây, người ta đã đạt được thành tựu to lớn trong nghiên cứu di truyền.)
Question 70: Khi đặt trạng từ phủ định hardly trong cấu trúc “hardly... when” (= vừa mới... thì), ta có sự
đảo ngữ của chủ từ và động từ (xem lại câu 21 đề 1)
Đáp án là A: he had → had he.
Hardly had he got downstairs when the phone stopped ringing. (Anh ta vừa mới đi xuống lầu thì
điện thoại reo.)
Question 71: Lưu ý rằng such + a/an + tính từ + danh từ có thể được thay thế bằng so + tính từ + a/an +
danh từ, Ví dụ như “such a beautiful day” có thể thay bằng “so beautiful a day”. Cách này chỉ áp dụng
được khi danh từ có mạo từ a/an đứng trước nó.
Đáp án là D: “Last Sunday was so beautiful a day that we took a drive in the country. ” (Chủ nhật
tuần trước là một ngày đẹp trời đến nỗi chúng tôi lái xe về miền quê.)
Question 72: Câu hỏi trong cách nói gián tiếp (questions in indirect speech) được giới thiệu bằng động
từ ask, inquire, wonder hoặc want to know... Khi ta đổi câu hỏi trực tiếp sang gián tiếp, ta cần biến đổi:
thì của động từ, đại từ và tính từ sở hữu, trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn.
Trạng từ chỉ thời gian: last night → the previous night/ the night before
Thì động từ: Quá khứ đơn → Quá khứ hoàn thành
Đáp án là B: “The policeman wanted to know where he had been the previous night. ” (Cảnh sát
viên muốn biết tối hôm trước ông ta ở đâu.)
Question 73: Ngữ trạng từ “not until” (= không... cho tới khi) mang nghĩa giới hạn có thể được đặt ở đầu
câu để nhấn mạnh, và theo sau là hình thức đảo ngữ của chủ ngữ và động từ.
Đáp án là A: “Not until I arrived home did I remember about the umbrella. ” (Đến khi về nhà thì
tôi mới nhớ đến cây dù.)
Question 74: Dạng so sánh kép với cấu trúc: the + cấp so sánh hơn... the + cấp so sánh hơn. Với danh từ,
ta dùng: the more + danh từ.
Đáp án là B: “ The more medicine I take, the worse I seem to feel. " (Càng uống nhiều thuốc, tôi
cảm thấy dường như bệnh càng nặng hơn.)
Question 75: Khi kết hợp hai câu có cùng chủ ngữ, ta giữ lại mệnh đề chính và rút gọn mệnh đề phụ.
Mệnh đề phụ có thể rút gọn thành: cụm hiện tại phân từ hoặc cụm quá khứ phân từ.
Chủ từ của hành động "attempting to reach his home’’ là “Trung”.
Đáp án là D: "While attempting to reach his home before the storm, Trung had an accident on
his bicycle. ” (Trong lúc cố đạp xe về nhà trước khi bão đến, Trung gặp tai nạn.)
Question 76: Động từ chỉ sự hiểu biết và suy nghĩ (verbs of knowing and thinking) như: know, believe,
consider, feel, understand khi dùng ở dạng bị động thường được theo sau bởi động từ nguyên mẫu. Ví
dụ như: He is known to be honest. (Người ta biết là anh ta thành thật.)
Khi ý tưởng liên quan đến hành động đã xảy ra từ trước, ta dùng động từ nguyên mẫu hoàn
thành (to have + quá khứ phân từ). Ví dụ như: They are believed to have landed in America. (Người ta
tin rằng họ đã đặt chân đến nước Mĩ.)
Đáp án là D: "He is thought to have been born in a rich family." (Người ta nghĩ rằng anh ta sinh
ra trong một gia đình giàu có.)
Question 77: “Why don't you ask your boss for a raise? ” he asked me. (Anh ta hỏi tôi: “Tại sao anh
không yêu cầu ông chủ tăng lương?”). Đây là câu đề nghị với "Why don't?".
A Đáp án đúng: advise someone to do something = khuyên ai làm cái gì. Ta chọn lời
khuyên này với nghĩa tương đương, và vì không có phương án nào khác đúng.
B Ta phải dùng: suggest + V-ing hoặc suggest + mệnh đề that (động từ nguyên mẫu hoặc
dùng should). Xem lại câu 33 đề 10.
C Yếu tố sai: don’t → didn’t.
D Phương án sai: offer = đưa ra, đề nghị, biểu, tặng.
Question 78:
A Đáp án đúng. Ta có thể dùng mệnh đề chỉ sự nhượng bộ với although hoặc với
cấu trúc “tính từ + as + chủ từ + be”.
“Although he was very tired” → “Tired as he was”.
B Phương án sai: ta phải lược bỏ but.
C, D Các phương án sai: xem giải thích ở đáp án A.
Question 79: Động từ prefer, giống như động từ like, có thể dùng như sau: prefer + tân ngữ + to-
infinitive
Ví dụ: I’d prefer you to pay cash. (Tôi thích anh trả tiền mặt hơn.)
Lưu ý: chủ từ + would rather/sooner + mệnh đề that (chủ từ + thì quá khứ giả định - past
subjunctive) (khi hai chủ từ khác nhau).
Đáp án là B: I would rather you delivered the sofa on Saturday. (Tôi muốn anh giao ghế sô-pha
vào thứ bảy hơn.)
Question 80: Những sự suy diễn phủ định về một sự việc trong quá khứ được diễn đạt bởi:
can’t/couldn’t + have + quá khứ phân từ (chứ không dùng mustn't)
Ví dụ: It can 't/couldn 't have been her husband. He's been dead for ages. (Không thể nào là
chồng bà ta được, ông ta chết đã lâu rồi.)
Ta phải dùng couldn’t khi sự suy diễn được đưa ra trong quá khứ hoặc được giới thiệu bởi một
động từ ở thì quá khứ.
Ví dụ: She said that I couldn't have come on the Circle Line. (Bà ta nói rằng tôi không thể nào đến bằng
tàu Circle Line.)
Đáp án là C.
I'm sure it wasn’t Mr. Phong you saw because he's in Hanoi. (Tôi chắc chắn là anh không gặp ông
Phong được vì ông ấy đang ở Hà nội.)
It can't have been Mr. Phong you saw because he’s in Hanoi. (Anh không thể nào gặp ông Phong
được vì ông ấy đang ở Hà nội.)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_luyen_tap_tuyen_sinh_dh_1508.pdf