Đề cương ôn thi hết học phần môn: Giải phẫu vật nuôi 2

A: CÂU HỎI

Câu 1: Giải phẫu cục bộ vung vai

Câu 2: Giai phẫu cục bộ vùng cánh tay

Câu 3 : Giải phẫu cục bộ vùng cẳng tay

Câu 4 Giải ph ẫu cục b ộ vùng bàn tay ( vùng ngón tay)

Câu 5: Giải ph ẫu cục b ộ vùng đùi

Câu 6. Giải phẫu cục bộ vùng cẳng chân

Câu 7: Giải ph ẫu cục b ộ vùng bàn

câu 8: Giãi phẫu cục bộ vùng ngực

Câu 9: Giả i ph ẫu cục bộ vùng xoang bụng

Câu 10:Giải ph ẫ u cục bộ vùng xoang chậu

Câu 11: Giải ph ẫu cục bộ xoang miệng

Câu 12 : Giải ph ẫu cục b ộ vùng Xoang mũi

Câu 13 : Giải ph ẫu cục b ộ vùng Vùng mắ t

Câu 14 : Giải ph ẫu cục b ộ vùng xoang sọ

Câu 15 : Gải phẫu cục bộ xoang bụng bò, ngựa, lơn chó

Câu 16: Giải ph ẫu cục b ộ vùng vùng đầu cổ

pdf35 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 2565 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đề cương ôn thi hết học phần môn: Giải phẫu vật nuôi 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ràng vùng bên trái dài tư 12-16cm + Hồi tràng dài 1m đầu cuối không tràng cũng ở bên trái -Ruột già: + Manh tràng: rất to ở vùng bụng bên phải chia làm gốc, thân và đầu. Gốc dưới sườn 14 gần thận phải. Thân đi xuống dưới về trước sát thành đáy xoang bụng. Đầu tựa lên mỏm kiếm xương ức. + Kết tràng phân đại kết tràng và tiểu kết tràng Đại kết tràng còn được gọi là kết tràng gấp. Có 4 gấp khúc. Bắt đầu từ gốc manh tràng bên phải đi từ trên xuống dưới đến tận mỏm kiếm gọi là kết tràng dưới phải sang trái kết tràng dưới trái rồi bẻ gập tại góc hông thành kết tràng bên trái sang phải chồng lên kết tràng dưới phải là kết tràng bên phải. Tiếp theo là tiểu kết tràng. Tiểu kết tràng đi sang bên trái ở phía sau xoang bụng trước xoang chậu. Thận nằm ngoài xoang phúc mạc. Thận trái hình bầu dục nằm sườn 17đến hông 3. Thận phải hình tim từ sườn 15-18. 2.Bò -Gan bên trái bị dạ cỏ chiếm cả nên gan chỉ nằm bên phải từ sườn 6-13 -Dạ dày của bò gồm 4 túi: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế. +Dạ cỏ nằm toàn bộ xoang bụng trái. Dạ tổ ong nằm từ sườn 6-8 tựa mỏm kiếm xương ức. Dạ lá lách nằm ở bên phải sườn 7-10 dưới đường kẻ từ khớp vai. Dạ múi khế cũng nằm bên phải sườn 10-13 kéo gần giáp mỏm kiếm xương ức. -Tuyến tụy từ sườn 12 đến xương sống hông 2-4. -Ruột non tá tràng hình chữ U bên phải đến trước cửa vào xoang chậu, không tràng nằm áp dưới thành bụng bên phải. Hồi tràng vùng hông bên phải. -Ruột già manh tràng ở góc hông bên phải, kết tràng hình vòng lá bún mà tâm điểm ở lõm hông bên phải. -Thân: Thân phải dẹp, hình bầu dục có nhiều múi nằm từ xương sườn 13 đến mỏm ngang đốt sống hông 2. Thận trái hình xoắn vỏ đỗ bị dạ cỏ đẩy vào giữa cột sông hông 1-4. Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com 3.Lợn -Gan bên phải từ sườn 7-13 bên trái từ sườn 7-10. -Tụy từ xương sườn cuối đến hông 1-2. -Dạ dày nằm bên trái xoang bụng, đường cong lớn tựa lên mỏm kiếm xương ức. -Ruột non: Tá tràng ở vòng cung bên phải đến tận cùng thận phải, không tràng ở vùng bụng bên phải nửa thân sau. Hồi tràng vùng bụng bên trái nửa phần sau phía trên. -Ruột già nằm bên trái xoang bụng. -Thận nhẵn hình hạt đậu, thận phải nắm từ cạnh trước mỏm ngang đốt hông 1-4, thận trái nằm cạnh sau mỏm ngang hông 1-4 3.Chó -Gan: bên phải từ sườn 10-13, bên trái từ sườn 10-12 (gần đối xứng) -Tụy bên dưới hông 1-3 -Dạ dày ở bên trái từ sụn sườn 12-13, kéo tựa nên mỏm kiếm xương ức. -Ruột non: tá tràng nằm dưới thân phải đến xương sống 5-6. Không tràng nằm bên trái xoang bụng. Hồi tràng ngắn từ phải sang trái. Kết tràng xuống từ thận trái hướng ra sau. -Thận hình hạt đậu: thận phải nằm từ sườn 13 đến mỏm ngang đốt hông 3. Thận trái từ mỏm ngang đốt hông 1-3 III.Cơ Gồm các cơ: cơ hoành, cơ chéo bụng trong, cơ chéo bụng ngoài, cơ thẳng bụng và trong cùng là cơ ngang bụng. Tất cả cơ vùng bụng đều có lớp cân mạc phát triển đi xuống dưới làm thanh gấp nếp cân mạc đi dọc từ rốn đến bán động bẹn gọi là đường trắng. Ngoài ra mặt xương hông còn có cơ hông lớn và hông nhỏ. IV.Mạch quản 1.Động mạch đến vùng bụng là nhánh bên phải của động mạch chủ, thứ tự từ trước ra sau -Động mạch hoành mô. -Động mạch thân tạng phân cho dạ dày, tá tràng, võng mạc, lách. -Động mạch hông. -Động mạch treo tràng trước: Động mạch này phát ra 4 nhánh: động mạch kết tràng giữa, động mạch kết tràng trái, động mạch không tràng, động mạch hồi manh kết tràng. -Động mạch thận -Động mạch treo trang sau: Động mạch này đi đoạn ngắn phát ra 2 nhánh: nhánh phân cho kết tràng phải một nhánh đến phân đầu của trực tràng. 2. Tĩnh mạch chủ nằm dưới mặt các đốt lưng, hông tận cùng chia làm 5 nhánh ở vùng chậu. Dọc đường đi thu hút tĩnh mạch thận. -Tĩnh mạch cửa thận các tĩnh mạch dạ dày, lách tụy, ruột đến gan, đến các tiểu thùy gan, từ các tiểu thùy gan đổ về tĩnh mạch dưới tiểu thùy rồi đổ vào tĩnh mạch trên gan đổ về tĩnh mạch chủ sau. V.Thần kinh Phân vào các khí quan nội tạng có: -Thần kinh phó giao cảm do dây thần kinh X phân đến. Thần kinh phó giao cảm từ đốt lưng VI phát ra một dây thần kinh hợp nhất với nhau gọi là dây tạng lớn đến giữa đm than tạng à đm treo tràng trước nó gặp dây tk X tạo thanh đám rối mặt trời phân vào dạ dày, gan , tụy, tụy , ruột non và các mạch quản vùng đó. Từ đám rối mặt trời phát ra 1 dây tạng bé và từ đốt hông phát ra các đây tk giao cả làm thành đám rối treo trang sau phân vào cho ruột già từ trực tràng . phát ra các đám dây thần kinh đến đam rroois thận rồi phân vào thận VI. Hạch bạch huyết Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com -Hạch hông chủ động mạch xếp thành dãy theo động mạch chủ sau và tĩnh mạch chủ sau -Hạch sau bụng ở giữa nhánh tận cùng của động mạch chủ sau -Hạch tạng bụng ở giữa động mạch thận tạng -Hạch gan nằm ở rốn gan -Hạch lách -Hạch võng mạc ven dọc đượng cong lớn của da dày. Riêng bò mỗi dạ dày có một hạch như dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách và dạ múi khế. Lợn,chó hạch dạ dày nằm ở đường cong nhỏ -Hạch tá tràng ở dọc vùng tụy -Hạch treo tràng trước -Hạch không tràng -Hạch manh tràng -Hạch đại kết tràng -Hạch tiểu kết tràng -Hạch treo tràng sau Câu 16: cục bộ vùng đầ cổ 1, Xương ,khớp a, Xương *Vùng đầu : gồm 6 xương vùng sọ và 11 xương vùng mặt - Vùng sọ: X. Chán, X. đỉnh, X. thái dương ( mảnh trai. Mảnh đã, mảnh nhĩ), X. chẩm, X. bướm, X.sàng - Vùng mặt : x. mũi, X. lệ, X. gò má, X.hàm trên, X. liên hàm, X.lá mía, X. lá mía, X. ống cuốn, X. khẩu cái, X. cánh, X. hàm dưới, X. lưỡi - Vùng cổ: phái trước khớp với xương chẩm, phía sau nối tiếp các đốt sống lưng bao gồm: + Đốt cổ 1 : Alats :không thân, phía trước lõm sâu hình trứng, sau khớp phảng hình yên ngựa +Đốt cổ 2: Đốt trục : Dài , cao nhất, phía trước nhô ra mỏm răng hình bán trụ , mỏm gai to. +Đốt 3, 4, 5 +Đốt 6: mỏm gai thấp, mỏm ngang chia 2 nhánh +Đốt 7: mỏm gai nhô cao, mỏm ngang 1 nhánh không có lỗ ngang, thân đốt có 2 hố sườn 2. Cơ a. Các cơ vùng đầu *cơ hộp sọ : Cơ trán : bó nhỏ, dẹp bám từ xương trán tới cơ vòng mi, khi cơ co kéo nhăn trán. *cơ vùng mặt: 1. cơ vòng mi: cơ mỏng, quanh hố mắt, cơ co làm nhắm mắt. 2. cơ lệ: cơ mỏng, dưới mi, cơ co làm hạ mi dưới 3. Cơ vòng môi: cơ vòng vây quanh miệng, mặt ngoài bám sát da, mặt trong có tuyến môi và niêm mạc miệng. cơ co làm khép kín miệng 4. Cơ cằm: bám từ thân xương hàm dưới tới da cằm. cơ co kéo môi dưới lên. 5. Cơ co gò má: 1 băng hẹp, đầu sau bám gò má, đầu trụ tới mép lẫn cơ vòng môi và cơ thổi. 6. Cơ nâng chung cánh mũi và môi trên: Cơ nằm 2 bên sống mũi, sau bám cơ trán vòng mi. Đầu dưới chia2 nhánh ( trên : nhánh sâu: cơ nanh phủ, kéo đến môi trên. Dưới: nhánh nông: phủ ngoài cơ nanh tới mép ). Cơ co kéo môi, mép lên và nở lỗ mũi. 7.cơ nanh: 1 băng hình tam giác, bắm mặt trước gai hàm bằng gân, sợi cơ đi về trước to dần tới cánh mũi ngoài. Cơ co kéo cánh mũi về 1 bên và nở lỗ mũi Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com 8. Cơ nâng môi trên: 2 bên xương mũi , chéo so với xương hàm trên. Đầu sau bám hố dưới hố mắt, đầu trước bằng 1 màng môi trên. Cơ co kéo nâng môi trên. 9. Cơ hạ môi dưới: theo cạnh dưới cơ thổi 10. Cơ thổi: áp sát niêm mạc má , giữa xương hàm trên và xương hàm dưới ( lớp nông : đi từ mép tới xương hàm dưới. Lớp sâu: đi từ mép tới mỏm vẹ xương hàm dưới) Cơ co hóp má, đẩy thức ăn ra ngoài *Ngoài ra còn có: - Cơ ngang mũi: Sợi cơ từ sụn mũi bên này xang sụn mũi bên kia. Cơ co làm nở mũi - Cơ nở mũi: gồm 4 bó , nằm trên sụn mũi, dưới da và màng của cơ nâng môi trên. Cơ co làm nở lỗ mũi *Các cơ nhai 1. cơ hàm: dày khỏe, bám từ cung gò má tới phần đứng của xương hàm dưới ( lớp nông: hướng trên – dưới – trước sau. Lớp sâu : chiều thẳng đứng ). Cso 3 ống đi cheostuwf trong ra tới cơ hàm . ĐM mặt ở trước, TM mặt ở giữa, ống stenon ở sau 2. Cơ cánh : cơ dày khỏe, đối diện cơ hàm ở mặt trong cơ hàm dưới ( cơ cánh trong: mò cánh khẩu. cơ cánh ngoài : dày , ngắn tới xương cánh ) 3. Xương thái dương : cơ co kéo xương hàm dưới lên 4. cơ nhị thân : giữa xương hàm dưới tới xương chẩm. bám vào mỏm trân xương chẩm tới mặt trong cạnh dưới nhánh ngang xương hàm dưới. cơ co kéo hàm xuống khi há miệng. 5. cơ chẩm hàm : cơ hình thoi, ngắn, từ mỏm trân tới ccanhj sau xương hàm dưới ( chỉ có ở ngựa) b. Các cơ vùng cổ ( 22 cơ ) 1. Cơ chũm – cánh tay : co chung tay đầu cổ 2. cơ ức – đầu : làm giới hạn duwowic cho TM cổ 3, cơ ức - giáp trạng, thiệt cốt : 4. Cơ vai - thiệt cốt : mặt trong co 1 đấy cho nửa trên tĩnh mạch 5. Cơ chéo đầu lớn : hình chữ nhật, cơ co kéo trục alats 6. cơ chéo đầu nhở: cơ co kéo nâng đầu lên hoắc xang bình thường 7. Cơ thẳng sau đầu lớn : mỏm gai đốt trục tới xương chẩm 8. Cơ thẳng sau đầu nhỏ : đi từ đốt alats tới lồi cầu chẩm 9. Cơ thẳng bên đầu : cung dưới alats tới u cổ xương chẩm 10. Cơ thảng trước đầu lớn : mỏm ngang đốt cổ 2, 3, 4 tới mỏm nền xương chaamrvaf thân xương bướm . cơ co gấp đầu cổ 11. Cơ thẳng trước đầu nhỏ : cung dưới altas tới mỏm nền xương chẩm 12. Cơ lách : hướng trên - dưới, trước – sau. Cơ co 2 bên kéo dài đầu cổ . cơ 1 bên nghiêng đầu. 13.Cơ rối lớn : mỏm gai u vaitowis mỏm ngang lưng 1- 5 14. Cơ rối nhỏ : mỏm ngang 2 đốt lưng đầu tới mỏm chũm và cánh alats 15. cơ dài cổ: ap sát dưới đốt sống cổ, 6 đốt lưng đầu có tác dụng gấp vùng cổ 16. Cơ hoành gai cổ: mỏm khớp 5 cổ cuối tới mỏm gai cổ 6, 5, 4, 3, 2 17.Cơ liên hoành : chiều trên – dưới – trước sau 18. Cơ bậc thang : ( thang cổ: mỏm ngang 3 cổ cuối tới xương sườn. Thang lưng : mỏm ngang cổ 7 tới xương sườn) cơ co kéo xương sườn 19. Cơ cổ xuống 20. Cơ thang: cơ dẹp ở u vai 21. cơ trám : ( trám cổ : bám dây chằng cổ tới sụn trên vai. Trám lưng : mỏm gau u vai tới sụn trên vai Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com 22. cơ gác vai : xương bả vai tới mỏm ngang 5 đốt cổ cuối 3. Các khí quan a. xoang miệng *giới hạn : là phần đầu ống tiêu hóa nằm giữa 2 hàm - Trước : Môi ( ngựa: linh hoặt. Bò: dày, sừng hóa) -Sau: màng khẩu cái ( bò : ngắn. Bò : dài) - 2 bên : 2 má - Trên : vòm khẩu cái ( xương liên hàm, xương hàm trên, xương khẩu cái) - Dưới : nhánh nằm ngang xương hàm dưới *Các khí quan - Lưỡi +Vị trí hình thái : là khối hình tháp năm trong x.miệng, tựa lên lòng máng do 2 nhánh nằm ngang của x.h.dưới tạo thành. Lưới có 3 mặt, 1 đáy, 1 đỉnh: mặt trên cong lồi theo suốt chiều dài của lưỡi tương ứng vs vòm khẩu cái, 2 mặt bên trơn nhẵn, đáy lưới gắn vào mỏm lưỡi của x.thiệt cốt cùng với vòm khẩu cái giới hạn trước của yết hầu, kéo dài tới trc sun tiểu thiệt của thanh quản tạo thành 3 gấp nếp, đỉnh lưỡi hình tháp có thể vận động , dưới dỉnh lưới có dây hãm lưới, hai bên dây hãm lưới có những lỗ đỏ ra của các ống tiết của tuyến dưới lưới + Cơ: RÊt PT gióp l-ìi ho¹t ®éng dÔ dµng, chia lµm 2 nhãm: c¬ néi bé vµ c¬ ngo¹i lai. C¬ néi bé: lµ các bó sợi xếp dọc, xếp ngang và xếp đứng ( cơ dọc: từ gốc tới đỉnh lưỡi, cơ ngang từ mặt bên này xang mặt bên kia, cơ thảng chạy từ mặt trên xuống mặt dưới). C¬ ngo¹i lai: lµ c¬ lµm cho l-ìi ®-îc g»n vµo xg thiÖt cèt ho¹t ®éng theo mäi chiÒu dÔ dµng gåm cã:tr©m l-ìi, nÕn l-ìi, c¾m l-ìi, thiÖt l-ìi. + mặt trên niêm mạc chứa các gai: Gai hình nấm : rải rác giữa các gai chỉ giông như đầu danh gim chúa các đầu mút thần kinh cảm giác làm nhiệm vụ vị giác, xúc giác và nhận cảm nhiệt độ Gai hình đài: giống gai hình nấm nhưng to hơn làm nhiêm vụ vị giác Gai hình lá: gồm 4-6 gai ở 2 bên, hình lá cây, nằm bên cạnh gai hình đài làm nhiệm vụ vị giác Gai hình chỉ : nhỏ, mềm, lồi , dày đặc trên mặt lưỡi có vai trò cơ học và chức năng xúc giác + Phân biệt lưới bò, ngựa, lơn chó -lưỡi bò: đầu lưỡi tù, gai hình chỉ toàn bôn bề mặt lưỡi, gai lưỡi sừng hóa nên bề mặt lưỡi ráp. Gai hình nấm xen kẽ các gai hình chỉ. 1/3 phía sau có u lưỡi. Hai bên gốc lưỡi có 2 gai hình đài và ko có gai hình lá –lưỡi ngựa: :lưỡi dài , mềm, đỉnh nhọn, gai chỉ phân bố ở ¾ trước lưỡi, hai lưỡi không bị sừng hóa, Gai nấm ở ¼ phía sau và 2 mặt bên. Gốc lưỡi có 2 gai hình đài lớn.2 bên gai hình đài có 2 gai hình lá hình bầu dục lưỡi lợn: có thiết diện rộng các gai nấm và gai hình chỉ nằm xen kẽ nhau trên bề mặt, gốc lưới có các gai hình sợi hườn vào phía trong. Phía trc gai hình sợi có 2 gai hình đài, 2 bên có 2 gai hình lá –lưỡi chó: lưỡi dẹp mỏng, mặt lưỡi có rãnh sâu chạy từ trước ra sau. Gai chỉ mềm, gốc lưới có gai sợi. Có 2-3 gai hình đài trước gai sợi, 2 gai hình lá ko rõ. -+M¹ch qu¶n lµ : Động mạch lưỡi là một nhánh của thân động mạch lưỡi mặt, tĩnh mạch đỏ về tĩnh mạch dưới lưỡi sau đó đỏ về tĩnh mạch hàm ngoài +ThÇn kinh: TK VII, vËn ®éng c¸c c¬ l-ìi. TK V, VII (c¶m gi¸c phÇn tr-íc). TK IX c¶m gi¸c phÇn sau. -Răng: Ph©n lo¹i cÊu t¹o cña r¨ng: R¨ng lµ bé phËn cøng duy nhÊt trong xoang miÖng. Tùy vị trí chức năng mà răng chia làm 3 lo¹i. R¨ng cöa:ở phía trước dÑt, s¾c dïng c¾n. R¨ng nanh: ( mỗi hàm có 2 cái) : nằm sau răng cửa Nhän, cong dïng ®Ó xÐ. R¨ng hµm: gồm răng hằm trước và răng hàm sau, to, dïng ®Ó nghiÒn thøc ¨n.Mçi r¨ng cã 3 phÇn: Vµnh r¨ng lµ phÇn nhô ra khỏi lợi. +cổ răng : được lợi bao bọc. + chân răng : là phần cám sâu vào lỗ chân răng của x.hàm. NÕu bæ ®«i r¨ng ta thÊy:- Tñy r¨ng: Lµ chÊt keo mÒm n»m phÇn trong cïng cã èng r¨ng trong bao bäc. ChÊt ngµ:chiÕm phÇn lín cÊu t¹o r¨ng phñ mÆt Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com ngoµi líp tñy. CÊu t¹o gièng nh- xg nh-ng kh«ng cã tÕ bµo xg. Thµnh phÇn r¨ng: Gåm chÊt h÷u c¬: 28%, v« c¬: 72%. -Men r¨ng: lµ líp men cøng trªn mÆt bµn nhai líp men nµy rÊt dµy ë thµnh bªn vµnh r¨ng th× líp men máng dÇn cho tíi cæ r¨ng. Men còng cÊu t¹o nh- xg: ChÊt kho¸ng chiÕm: 97%, 3% cßn l¹i lµ chÊt h÷u c¬. –vỏ răng và xỉ răng: màu vàng nhạt phủ bên ngoài lớp ngà răng ở vùng cổ răng, vành răng và ông răng ngoài. Cấu tạo giông xương tươi. Mạch quản thần kinh: phan cho hàm dưới ( đông mạch hàm dưới và thần kinh hàm dưới của TK số V), phân cho hàm trên (động mạch hàm và đọng mạch dưới hố mắt, thần kinh từ nhánh hàm trên của dây TK số V) C«ng thøc r¨ng cña bß, lîn, ngùa, chã: Ngùa ®ùc: RC 3/3, RN 1/1, RHT 3/3, RHS 3/3, Tổng :40 Ngùa c¸i: RC 3/3, RN 0/0, RHT 3/3, RHS 3/3, tổng: 36 Bß ®ùc vµ c i¸: RC 0/4, RN 0/0, RHT 3/3, RHS 3/3, tổng : 32 -Yết hầu: + VÞ trÝ: là xoang ngắn, hẹp, sau màng khẩu cái và lưỡi x.mũi, trc thực quản,và thanh quản, là nơi giao nhau giữa đường tiêu hóa và hô hấp .trên vách yết hầu cã 7 lç th«ng: hai lç mòi sau, 2 lç vßi nhÜ (Vßi Eurta) 1 lỗ thông thực quản ở sao và trên. 1 lỗ thông với thanh quản ở sau và dưới 1 lỗ thông với x.miệng ở phía trước gọi là cửa vào yết hầu. +Cơ: Trâm – yết, yết màng. Thiệt yết, cánh yết + Mạch quản và Thần kinh : . M¹ch qu¶n:C¸c nh¸nh cña §M tiÒn yÕt hÇu, §M trªn khÈu c¸i, §M gi¸p tr¹ng tr-íc. ThÇn kinh sè IX: VËn ®éng yÕt hÇu, TK giao c¶m tõ d©y giao c¶m cæ. TK phã giao c¶m ®Õn tõ d©y X. +Các tuyến nước bọt : VÞ trÝ: Lµ hÖ thèng c¸c tuyÕn n»m trong xoang miÖng. CÊu t¹o:Cã 3 ®«I tuyÕn: D-íi tai, d-íi hµm, d-íi l-ìi. CÊu t¹o cña chóng cã 3 lo¹i tuyÕn, tuyÕn t-¬ng tiÕt ra n-íc bät cã Protein vµ men, tuyÕn nhên tiÕt ra nhên cã nhiÒu muxin vµ tuyÕn pha lµ tuyÕn hçn hîp.TuyÕn d-íi tai lµ tuyÕn t-¬ng ®èi to cã mµu vµng nh¹t tõ c¸nh x-¬ng ¸t l¸t ®Õn nh¸nh th¼ng ®øng xg hµm d-íi. Víi lîn, cõu tuyÕn nhên xen kÏ tuyÕn t-¬ng. Loµi ¨n thÞt lµ tuyÕn pha. Tr©u, bß, lîn lµ tuyÕn t-¬ng. èng dÉn n-íc bät lµ èng Stenon ®Ó vµo miÖng ë ngay r¨ng hµm trªn sè 2, 3(bß, ngùa). TuyÕn d-íi hµm to h¬n tuyÕn d-íi tai, n»m ë c¸nh x-¬ng t¸ l¸t ®Õn nh¸nh xg thiÖt cèt. Víi tr©u, bß, lîn, dª, cõu: TuyÕn nhên. Ngùa tuyÕn pha. Chã tuyÕn t-¬ng. èng tiÕt ra lµ èng Wharton ®æ vµo xoang miÖng ë vßng cung r¨ng cöa hµm d-íi (bß, lîn), ®æ ra ®Ønh gai thÞt hai bªn d©y hµm l-ìi(ngùa). TuyÕn d-íi l-ìi lµ tuyÕn máng, dÑt dµi tõ sau ra tr-íc gåm 2 thuú xÕp chång lªn nhau. TuyÕn gåm 2 phÇn: PhÇn trªn dµi gåm nhiÒu thuú nèi víi nhau kh«ng chÆt. C¸c èng tiÕt lµ èng Rivinus ®éc lËp víi nhau ®æ ra c¸c gai thÞt xÕp thµnh 1 hµng ë 2 mÆt bªn cña l-ìi. PhÇn d-íi ng¾n dµy c¸c thuú liªn kÕt chÆt chÏ víi nhau cã èng tiÕt lµ èng Bartholin hoÆc ®I riªng hoÆc nhËp víi èng Wharton. Riªng ngùa tuyÕn nµy kh«ng chia 2 phÇn vµ chØ cã èng Rivinus. *Mạch quản xoang miệng - ĐM cảnh ngoài phân cho : +Các cơ nhai +Tuyến dưới hàm +ĐM ngoài hàm : 4 nhánh ( lưới – dưới lưỡi – dưới hàm- khẩu cái ) - ĐM hàm trong : ( là nhánh của ĐM cảnh ngoài ) phân làm 5 nhánh +ĐM răng hàm dưới +ĐM màng khẩu cái + ĐM khẩu cái lớn + ĐM bướm khẩu cái +ĐM má *Thần kinh phân xoang miệng: - TK V phân cho răng hàm trên và răng hàm dưới - TK VII phân cho tuyến dưới lưỡi, tuyến dưới hàm, gai vị giác truuwocs hàm -TK IX phân cho tuyến dưới tai, gai vị giác trước lữoi -TK XII phân cho cơ vận động lưỡi Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com B. Xoang mũi * giới han: - Trước : 2 lỗ mũi - Sau : xương sàng - Trên : Xương mũi - Dưới : mặt trên vòm khẩu cái *Cơ : Có 4 cơ ( Cơ lệ - cơ nanh – cơ gò má – cơ nâng chung cánh mũi môi trên ) * Các khí quan - Xương lá mía + xương ống cuộn ( ngựa 2 đôi – bò 3 đôi ) - Sụn lá mía - Niêm mạc : 2/3 tác dụng hô hấp – 1/3 tác dụng khứu giác * Mạch quản : - ĐM hàm trong + ĐM dưới hố mắt tới xương mũi + ĐM bướm khẩu cái tới niêm mạc mũi + ĐM mặt *Thần kinh : - TK số I : có tác dụng khứu giác - TK số V : có tác dụng cmar giác - TK VII : có tác dụng vận động c. Vùng mắt *giới hạn : gồm 5 xương : xương trán – xương thái dương – xương lệ - xương bướm – xương gò má * Các khí quan: Mi mắt – Thể mi – Niêm mạc – Tuyến lệ - Nhãn cầu * Cơ : - Các cơ thẳng : Thảng trên – Thẳng dưới – Thẳng trong – Thẳng ngoài – Thẳng trong – Thẳng sau - Cơ chéo trên - Cơ chéo dưới * Mạch quản - ĐM cảnh ngoài - ĐM hàm trong – ĐM mắt ( ĐM mắt ngoài, ĐM mắt trong ) - Mạch bạch huyết : (Trước thể mi – Sau thể mi) tới đám rối tĩnh mạch * Thần kinh : -TK số II phân tới võng mạc mắt -TK số III phân đến cơ chéo dưới – thẳng trên – dưới – trong tuyến lệ -TK IV phân đến cơ chéo trên -TK VI phân tới cơ thẳng ngoài - sau d. Xoang sọ *giới hạn : bởi xương vùng trán gồm 5 xương ( Xương trán – Xương Bướm – xương đỉnh – xương thái dương – xương chẩm) * Cơ : Cơ trán, ngoài ra có các cơ có điểm bám vào xương sọ như ( Cơ thái dương – cơ nhị thân – cơ chẩm hàm – cơ chũm cánh tay – cơ thẳng sau đầu – cơ thẳng bên đầu ) * Khí quan: có não – màng não ( màng cứng, màng nhện : chứa dích não, màng nuôi ) - Não + Hành não : Trung khu hô hấp , tim mạch, bài tiết bảo vệ +Não sau : tiểu não ( chất trắng ở trong – chất xám ở ngoài) . Cầu não ( chứa nhân ) + Não giữa : Cuống não ( chứa nhân ) - Củ não sinh tư Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com +Gian não : đồi thi ( cảm giác đặc biệt) - dưới đồi thị ( củ tro : chứa nhân xám – củ vú : trung khu khứu giác – tuyến yên ) + cùng não : bán cầu đại não – thể vân – cơ quan liên bán cầu ( thể trai, tam giác não) +Gioi hạn các buồng não : Buồng não I , II nằm giữa thể trai và tâm giác não ngăn cách bằng vách trong suốt. Buồng não III nằm ở trung tâm 2 đồi thị, thông buồng náo I, II tơi lỗ trung trước thông qua cống sylius. Buồng não IV nằm sau thông với xoang dưới nhện , cơ chất verrou *Mạch quản : ĐM thân cánh tay đầu tới ĐM dưới đòn phải tới 2 ĐM cổ , tới ĐM cảnh trong tới Hộp sọ *Thần kinh : có 12 đôi dây thần kinh TK số I ( TK khứu giác): xuất phát từ các tế bào thần kinh khứu giác trên niêm mạc mũi, chui qua x.xàng vào thùy khứu giác ở phía trước mặt dưới bán cầu đại não ( chức năng : dẫn truyền cảm giác về mũi, khứu giác) *TK số II ( thị giác): x.phát từ t.Bào hình que, hình gậy trên màng võng của cầu mắt tập trung chui qua đáy nhãn cầu, qua lỗ nhãn, ( xương bướm ) tạo thành bắt chéo thị giác oy về củ não sinh tư trc qua thể gối ngoài và cánh tay truoc lên ỏ bán cầu đại não.( chức năng : dẫn truền cảm giác về ánh sáng, màu sác, hình ảnh) TK số III ( vận nhãn chung) : xuất Phát từ nhân vận động ở cuống não, sợi truc đi ra qua lỗ tròn nhỏ ở x.bướm ra ngoài( chức năng: vận động các cơ chéo bé, thẳng trong, thẳng trên, thẳng dưới của cầu mắt) *TK số IV (cảm xúc) : nhân nằm ở trung não, xuất phát từ 2 bên van vieusens qua lỗ trong lớn( đôi dây duy nhất đi ra từ mặt trên của não) ( chức năng: vận đọng cơ chéo trên của mắt) TK số V (tam hoa): xuất phát từ 4 nhân xám ở cầu não và cuỗng não làm thành rễ vận động và rễ cảm giác. Rễ cảm giác : phình ra tạo thành hạch tam hoa oy chia ra 2 nhánh bên ngoài hộp sọ ( chức năng: phân cho cơ trán tuyến lệ, niêm mạc mũi. Nhánh 2 ( nhánh hàm trên ) chui qua lỗ tròn mũi và môi trên , khẩu cái. Nhánh 3 (nhánh hàm dưới ) phát ra 2 nhóm : nhóm vận động phân cho các cơ nhai và nhóm dây cảm giác phân cho niêm mạc miệng, trc lưỡi, răng hàm dưới, vùng tai, thái dương) *TK số VI ( vận nhãn ngoài ): đi ra từ nhân vận động, ở cầu não và thoát ra ở chỗ vuông góc giữa tháp trước và thể thang ( chức năng: vận động cơ thảng sau, và cơ hảnh ngoài của mắt) TK số VII (TK mặt) :ba nhân ( cảm giác, vân đọng, tiết dich) nằm trong cầu não, siợi TK ra khỏi lỗ trân chũm phát ra các nhánh : một nhánh hỗn hợp, các sợi phó giao cảm phân cho tuyễn dưới hàm, tuyến dưới lưỡi, tuyến lệ ( chưc năng: nhánh tiết dịch tới tuyến lệ. nhánh hỗn hợp đến thừng màng nhĩ, 2/3 trước lưỡi, vòm khẩu cái,. Nahnhs vận động các xương tai, cơ mặt) TK Số VIII (Thính giác và thăng bằng): gồm 2 phần : phần tiền đình và phần ốc tai. Phần tiền đình từ các tế abof ở 3 vòng bán khuyên màng có các sợi trục đi qua hạch tiền đình tạo thành dây thần kinh thăng bằng. Phần thính giác: từ các t.bào thính giác nằm trên màng và nền của con ốc tai, sợi trục làm thành dây TK thính giác . hai nhánh hợp lại tạo thành dây TK VIII thoát ra ở mặt dưới của hành não, đi lên củ não sinh tư từ đó có các đường liên hệ vs vỏ đại não ( chức năng: Lµm nhiÖm vô c¶m gi¸c, thÝnh gi¸c vµ th¨ng b»ng tai,âm thanh) *TK số IX ( lưỡi hầu ) : xuất phát từ 3 nhân xám ( nhân vận động, cảm giác và phó giao cảm) ở hỗ trám của hành não. Sợi trục chui qua lỗ rách( chức năng : nhánh cảm giác tới các gai của gôc lưỡi, nhánh vận động gốc lưỡi , cơ yết hầu lưỡi, nhánh PGC đến tuyến dưới tai) TK Số X ( Phế vị ) Tk mê tẩu ( dây phế vị) từ 3 nhân xám , sợi TK thoát ra ở mặt dưới hành não, chui ra ngoài theo lỗ rách. Nhân vận động phát ra các nhánh phân đến cơ vùng hầu và thanh quản. Nhân cảm giác : truyền các kích thích từ các hạch tạng về não bộ. Nhân TK thực vật TK sè XI(gai tuû sèng): xuất phát từ nhân xám ở hành não ra ngoài ở rãnh bên sau mặt dưới hành não, chui qua lỗ rách ( chức năng: vận động các cơ ngoại lai của thanh quản và các cơ vùng gáy) TK sè XII(h¹ thiÖt): xuất phát từ nhân vận động ở hành não, đi ra ở rãnh bên mặt trước mặt dưới hành não, chui qua lỗ lồi cầu chẩm ( chức năng: vận đọng các cơ dưới lưỡi: cơ trâm lưỡi, cơ nền lưỡi) Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com E .thanhquản *giới hạn: xoang hẹp sau yết hầu, trước khí quản *cấu tạo: - cốt sụn (sụn tiểu thiệt :hình cánh bèo /sụn giáp trạng: giống quyển sách / sụn nhẫn/ sụn phễu) -Cơ: +cơ ngoại lai (cơ thiệt_giáp/cơ thiệt_tiểu thiệt/cơ ức_giáp trạng +cơ nội bộ (nhẫn _phễu/ nhẫn_giáp/phễu_nhỏ/giáp_phễu) -Niêm mạc + vùng trước thanh quản: nhạy cảm ->phản xạ ho +Niêm mạc cửa thanh quản-> u tiếng, cửa thở dây tiếng +niêm mạc sau cửa thanh ->có lông rung, dịch nhờn *Mạch quản, thần kinh - Mạch quản: ĐM cổ( ĐM thanh quản trước. ĐM thanh quản sau/ ĐM giáp trạng trước) - Hệ TK : cácnhánh TK G. Khí quản + Đoạn cổ : 2/3 đầu đi dưới thực quản có vùng cổ, ĐM cổ, TK , 1/3 phía sau đi song song bên phải thực quản -Cấu tạo :Sụn: 50 vòngsụn C, vòngsụnnốibằngcơtrơn ->dẫnmởđược Niêm mạc: biểu mô kép trụcó lông rung Mạch quản, TK – ĐM: nhánh của đm cổ, ĐM than khí quản - TK: ( hạch sao + hạch cổ trên/ PGC) H.Thực quản -v ịtrí: ống dài lỗ thong vớiyếu hầu, trong rãnh cổ, đi dưới các đốt sống cổ, trên khí quản, 1/3 sau đi bên trái và song song -cấu tạo: 1, niêm mạc : kép lát sừng hóa, tiết dịch nhờn 2, cơ : ( cơ vân: vòng trong, dọc ngoài, cơ trơn ) 3, lớp màng: là tổ chức liên kết - Mạchquản, TK +Mạchquản: nhánhcủa ĐM cổ +TK : ( TK/ GC: hạchcổtrước, giữa, sau) H .Giáp trạng, cận giáp trạng *Giap trạng + Vịtrí : 2 bênsausụngiáptrạng ->vòngsụnkhíquản 2-3, làtuyếnđơngồm 2 thùy + cấutạo : ( vỏ so ngoài/ thiểuthùy) + Mạchquản, TK Mạchquản: ĐM cổ( ĐMgiáptrạngtrước/ ĐM giáptrạngsau) TK ( GC: hạchcổtrên/ PGC: nhánhbêndây TK số 10). *Cậngiáp + VỊ trí :tuyếnnhỏ, bầudục( 2 tuyếntrước/ 2 tuyếnsau) + cấutạo: ++ cỏ bọc ngoài ++Mô tuyến: ( TB chính màu sang/ TB chính màu tối/TB kị màu) 4. mạch quản vùng đầu, cổ A.vúng đầu - sọ ( đm cảnh trong/ đm cảnh ngoài ) -mặt ĐM cảnh ngoài -> ĐM hàm ngoài->

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgp_2_5698.pdf
Tài liệu liên quan