1.1 Khái niệm
BV là cơ sở khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người bệnh, bao gồm:
Giường bệnh
Đội ngũ cán bộ có trình độ kỹ thuật được tổ chức thành các khoa, phòng
Trang thiết bị và cơ sở hạ tầng thích hợp
để thực hiện việc chăm sóc, nuôi dưỡng cung cấp các dịch vụ y tế cho người bệnh.
1.2 Nhiệm vụ:
- Khám chữa bệnh: Nhiệm vụ cơ bản
- Đào tạo cán bộ: Là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế. VD: BV Bạch Mai
- Nghiên cứu khoa học: Là nơi thực hiện các đề tài NCKH, ứng dụng KHKT vào khám và chữa bệnh.
- Chỉ đạo tuyến: VD: tuyến TW chỉ đạo cho tuyến tỉnh
- Phòng bệnh: nvu song song với nvu khám và chữa bệnh
- Hợp tác quốc tế: nhằm trao đổi kinh nghiệm. VD: BV Việt-Đức
- Quản lý kinh tế trong bệnh viện: Việc thu, chi ngân sách của bệnh viện, thannh toán các bảo hiểm y tế, viện phí, viện trợ
17 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1357 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Đề cương dược lâm sàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương: Dược bệnh viện
1. Vai trò và nhiệm vụ của Bệnh viện
1.1 Khái niệm
BV là cơ sở khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người bệnh, bao gồm:
Giường bệnh
Đội ngũ cán bộ có trình độ kỹ thuật được tổ chức thành các khoa, phòng
Trang thiết bị và cơ sở hạ tầng thích hợp
để thực hiện việc chăm sóc, nuôi dưỡng cung cấp các dịch vụ y tế cho người bệnh.
1.2 Nhiệm vụ:
- Khám chữa bệnh: Nhiệm vụ cơ bản
- Đào tạo cán bộ: Là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế. VD: BV Bạch Mai…
- Nghiên cứu khoa học: Là nơi thực hiện các đề tài NCKH, ứng dụng KHKT vào khám và chữa bệnh.
- Chỉ đạo tuyến: VD: tuyến TW chỉ đạo cho tuyến tỉnh
- Phòng bệnh: nvu song song với nvu khám và chữa bệnh
- Hợp tác quốc tế: nhằm trao đổi kinh nghiệm. VD: BV Việt-Đức
- Quản lý kinh tế trong bệnh viện: Việc thu, chi ngân sách của bệnh viện, thannh toán các bảo hiểm y tế, viện phí, viện trợ…
2.Vai trò, nhiệm vụ của khoa Dược BV và ndung công tác của khoa Dược BV
2.1 Vị trí khoa Dược BV:
- Là 1 khoa chuyên môn trực thuộc giám đốc BV
- 1 BV chỉ có 1 khoa Dược, là tổ chức đảm nhiệm mọi công tác về Dược, quản lý và tham mưu toàn bộ công tác về Dược trong cơ sở điều trị đó nhằm góp phần nâng cao hiệu quả và đảm bảo an troàn trong khám, chữa bệnh nhất là trong sử dụng thuốc.
- Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc bệnh viện.
2.2 Chức năng:
- Thực hiện ctac chuyên môn kthuat về dược, NCKH kinh tế về Dược, tham gia huấn luyện và bồi dưỡng cán bộ. (Trọng tâm)
- Qlý thuốc men, hóa chất, y cụ và các chế độ chuyên môn về Dược trong BV
- Tổng hợp ncuu và đề xuất các vấn đề về công tác Dược trong BV; đảm bảo thông tin, tư vấn về sd thuốc; ktra theo dõi việc sd thuốc hợp lý, an toàn trong BV, giúp giám đốc BV chỉ đạo thực hiện và ptr công tác Dược theo phương hướng của ngành và yêu cầu đtri.
2.3 Nhiệm vụ
2.3.1 Đảm bảo cung cấp thuốc đầy đủ kịp thời đáp ứng được yêu cầu điều trị hợp lý
- Căn cứ vào nhu cầu và định mức của BV, khoa Dược lập kế hoạch thuốc, hóa chất, vật dụng y tế tiêu hao hàng năm dựa vào:
+ Phân loại BV
+ Khả năng kinh phí
+ Cơ cấu dùng thuốc
+ Danh mục thuốc trong BV
- Sau đó trưởng khoa Dược tổng hợp, GĐ BV ký duyệt sau khi có ý kiến tư vấn của Hội đồng thuốc và điều trị của BV.
- Khoa Dược trước đây mua thuốc chủ yếu tại các doanh nghiệp nhà nước song hiện nay đa số mua dưới hình thức đấu thầu.
2.3.2 Pha chế sản xuất chế biến thuốc
- Pha chế 1 số thuốc thông thường trong BV, chú ý đảm bảo pha các thuốc:
+ Dùng ngay sau khi pha
+ Công nghiệp Dược không đảm bảo sản xuất
+ Các thuốc pha theo đơn
+ Thuốc nam
+ Các dd hóa chất phục vụ chuẩn đoán hay điều trị tại khoa
- Khi pha chế phải:
+ Phòng pha chế đảm bảo dây chuyền 1 chiều, đảm bảo quy chế vệ sinh vô khuẩn
+ Phải có riêng phòng pha chế thuốc thông thường và thuốc vô khuẩn
+ Khi pha chế xong phải kiểm nghiệm thành phẩm theo quy định từng loại
+ Nghiêm cấm pha chế nhiều thứ thuốc trong cùng 1 thời gian hoặc cùng 1 thứ thuốc nhưng nhiều nồng độ khác nhau tại cùng 1 buồng pha chế.
- Bào chế các thuốc cổ truyền:
+ Có cơ sở, phương tiện sao tẩm và bố trí khu vực riêng, hợp lý, đảm bảo vệ sinh.
+ Dược liệu phải đảm bảo chất lượng, tránh mối mọt, nấm mốc.
+ Có cơ sở sắc thuốc cho người bệnh nhân nội trú.
2.3.3 Thực hiện kiểm soát, kiểm nghiệm
Nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn cho người dùng
2.3.4 Quản lý – cấp phát thuốc
- Thuốc theo y lệnh lĩnh và phải dùng trong ngày, riêng ngày lễ và chủ nhật lĩnh vào hôm trước ngày nghỉ. Khoa dược tổ chức thường trực phát thuốc cấp cứu 24h/ngày.
- Xây dựng và trình giám đốc quy trình cấp phát thuốc và sử dụng thuốc, giúp giám đốc ktra việc thực hiện quy trình trên.
- Xây dựng ktra quy trình giao phát thuốc chặt chẽ để đảm bảo an toàn cho từng người bệnh.
- Phổ biến quy định lĩnh và phát thuốc
+ Lĩnh thuốc theo phiếu lĩnh thuốc thường phải đúng mẫu quy định, thuốc độc bảng A-B, thuốc gây nghiện phải có phiếu riêng theo quy chế thuốc độ.
+ Hóa chất chuyên khoa, lĩnh hàng tháng hoặc hàng quý, ko được san lẻ các hchat tinh khiết và hóa chất tinh khiết kiểm nghiệm
+ Dsi phát thuốc định kì ktra thuốc cấp cứ thực hiện dảo thuốc, đảm bảo chất lượng thuốc.
- Nếu có thuốc thay thế hoặc thuốc mới phải thông báo cho bsi điều trị.
- Để đảm bảo ctac cấp phát thuốc theo quy chế BV khoa Dược phải:
+ Có kho chính và kho cấp phát lẻ.
+ Kho chính cấp thuốc cho các kho lẻ và buồng pha chế.
+ Kho cấp phát lẻ có nvu cấp phát thuốc cho các khoa đtrị, khoa cận ls,khoa khám bệnh.
+ Thuốc độc và thuốc gây nghiện phải cấp phát theo quy chế thuốc độc
+ Dsi phải thực hiện 3 ktra, 3 đối chiếu theo quý chế sd thuốc.
+ Khoa dược phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về chất lượng thuốc do khoa Dược phát ra.
2.3.5 Kiểm tra theo dõi việc dùng thuốc hợp lý, an toàn, thông tin, tư vấn về thuốc.
+ BV thành lập HĐT và ĐT có nhiệm vụ:
- Xây dựng danh mục thuốc phù hợp với đặc thù bệnh tật và chi phí về thuốc, vật tư tiêu hao đtr của BV.
- Giám sát t/hiện quy chế chuẩn đoán bệnh, làm hồ sơ bệnh án và kê đơn đtri, quy chế sd thuốc và quy chế công tác khoa Dược.
- Theo dõi p/ư có hại và rút kinh nghiệm các sai sót trong dùng thuốc.
- Thông tin về thuốc, theo dõi UD thuốc mới trong đtri.
- XD mqh hợp tác chặt chẽ giữa dược sĩ, bác sĩ và y tá.
+ Nhiệm vụ của DS khoa dược gồm có:
DS trưởng khoa làm phó chủ tịch hội đồng kiêm UV thường trực
DS khoa Dược tư vấn cùng bsi điều trị tgia chọn thuốc đtrị đối với 1 số ng bệnh nặng, mạn tính
Khoa Dược chịu trách nhiệm tt thuốc, triển khai mạng lưới theo dõi p.ứ có hại của thuốc
Giới thiệu thuốc mới.
2.3.6 Kiểm tra, giám sát quy chế Dược tại các khoa, phòng trong BV.
2.3.7 Nghiên cứu, đào tạo
Dược sĩ tham gia NCKH nhằm đưa khoa học vào quản lý, tổ chức khoa Dược góp phần đạt điều trị hiệu quả cao trong phục vụ người bệnh
2.3.8 Tồn trữ - bảo quản thuốc
- Khoa Dược có nvu bảo quản thuốc men, hóa chất… đồng thời hướng dẫn các khoa khác trong BV.
- Khoa Dược cần đảm bảo tất cả các khâu trong qtr bảo quản thuốc bao gồm:
+ Kiểm nhập
+ Qly thuốc, hóa chất và vận dụng y tế tiêu hao tại các khoa.
+ Bảo quản tại ho dược thực hiện 5 chống: nhầm lẫn, quá hạn, trộm cắp, thảm họa, mối mọt, chuột dán.
+ Kiểm kê
+ Bàn giao: bảo quản đúng quy định, tài liệu rõ ràng, lưu trữ đúng quy định.
2.3.9 Chỉ đạo tuyến
2.3.10 Quản lý kinh tế
- Dự trù thuốc
- Sổ sách
- Thanh toán
- Thống kê, báo cáo sử dụng thuốc
Chương: Bảo hiểm y tế
1. Trình bày được nguồn gốc và vai trò của BHXH và BHYT?
1.1 Nguồn gốc
* Trên thế giới:
- Thủa sơ khai, do có nhiều rủi ro như thiên tai, dịch bệnh, mất mùa… => Con người có ý tưởng về hoạt dộng dự trữ bảo hiểm.
- Trước công nguyên, thợ đẽo đá Ai Cập đã biét lập quỹ tương trợ để giúp đỡ các vụ tai nạn.
- Sau đó là sự ra đời của những hợp đồng bảo hiểm đường biển ở châu Âu
- Thế kỉ XIX đánh dấu sự ra đời của hàng loạt công ty bảo hiểm ở các nước tư bản phát triển: Anh, Pháp, Mỹ, Đức… Các loại hình bảo hiểm cũng được mở rộng do sự xuất hiện của nhiều loại rủi ro, tai nạn thảm khốc của thời hiện đại như tai nạn máy bay, xe cơ giới, tàu biển…
* Ở Việt Nam
- Ở Việt Nam, BHXH có mầm mống từ thời phong kiến Pháp thuộc.
- Sau CMT8/1945, chính phủ nước VN DCCH đã ban hành sắc lệnh về việc thực hiện bảo hiểm ốm đau, tai nạn lao động và hưu trí.
- 1965, Bảo hiểm thương mại Việt Nam chính thức đi vào hoạt động
BH là hoạt động thể hiện người bảo hiểm cam kết bồi thường (theo quy luật thống kê) cho người tham gia bảo hiểm với điều kiện người tham gia bảo hiểm nộp 1 khoản phí bảo hiểm.
1.2 Vai trò của BHXH
BH mang lại lợi ích ktế xã hội thiết thực cho mọi thành viên tham gia BH, thể hiện:
- Người tgia BH được trợ cấp, bồi thường những thiệt hại thực tế do rủi ro, bất ngờ xảy ra thuộc phạm vi bảo hiểm => Nhanh chóng ổn định, khôi phục đời sống và sản xuất kinh doanh.
- Thông qua hợp đồng BH, rủi ro của họ đã được chia sẻ => Mọi tổ chức cá nhân thấy yên tâm hơn => Thể hiện tính cộng đồng tương trợ, nhân văn sâu sắc.
- Thúc đẩy các hoạt động tiết kiệm, tập trung vốn, góp fần đáp ứng nhu cầ về vốn trong xã hội.
- Thúc đẩy phát triển quan hệ kinh tế giữa các nước thông qua hoạt động tái bảo hiểm, góp phần vào sự đảm bảo hệ thống an sinh xã hội.
HĐ BH giúp cùng chia sẻ rủi ro và liên kết gắn bó mọi người với nhau vì lợi ích chung của cộng đồng. Nguyên tắc “Số đông bù số ít”.
1.3 Vai trò của BHYT
- BHYT đảm bảo quyền lợi về chăm sóc y tế và nâng cao chất lượng khám chữa bệnh cho người tham gia BHYT khi họ không may bị ốm đau, bệnh tật
- Người tham gia BHYT được cộng đồng chia sẻ gánh nặng tài chính cá nhân khi sd dịch vụ y tế.
- BHYT góp phần giảm thiểu gánh nặng cho ngân sách nhà nước, tạo ra và đảm bảo nguồn vốn ổn định cho công tác chăm sóc sức khoẻ.
- BHYT nâng cao tính cộng đồng và gắn bó giữa các thành viên trong xã hội
2. So sánh sự khác nhau giữa BHYT xã hội và BHYT thương mại
BHYT xã hội
BHYT thương mại
Mức phí
Theo khả năng đóng góp của cá nhân (đóng góp theo thu nhập, không phụ thuộc vào tình trạng sức khoẻ)
VD: BHYT xã hội hiện nay của cán bộ là 3% mức lương
Theo nguy cơ rủi ro ốm đau của người hoặc nhóm người tham gia bảo hiểm
VD: Đóng bảo hiểm của các nhà triệu phú nước ngoài (Thường gặp ở nước ngoài, ở Việt Nam hiện chưa có)
Mức hưởng
Theo nhu cầu chi phí khám chữa bệnh thực tế, không phụ thuộc vào mức đóng
Theo số tiền mà cá nhân đã đóng (đóng nhiêu hưởng nhiều, đóng ít hưởng ít)
Vai trò của nhà nước
Có sự bảo trợ của Nhà nước
Thường không có sự hỗ trợ tài chính của Nhà nước
Hình thức tham gia
Bắt buộc
Tự nguyện
Mục tiêu hoạt động
Vì chính sách an sinh xã hội không kinh doanh, không hoạt động vì lợi nhuận
Kinh doanh, hoạt động vì mục đích lợi nhuận.
3. Mối quan hệ giữa 3 nhân tố trong BHYT và các phương thức chi trả BHYT
3.1 Mối quan hệ giữa 3 nhân tố trong BHYT.
* 3 chủ thể trong BHYT đó là:
- Người t.gia BHYT: Đóng góp hay mua thẻ BH theo mức phí qđ của cơ quan BHYT và được hưởng các quyền lợi khám chữa bệnh theo quy định của quỹ BHYT.
- Cơ quan BHYT: Thực hiện thu fí BH, xây dựng và xác định fvi quyền lợi của người t.gia BH đồng thời đảm bảo việc tổ chức cung cấp dvụ y tế cho người tham gia BH bằng cách tự hình thành 1 hệ thống các cơ sỏ khám chữa bệnh (Cung cấp trực tiếp) hoặc dựa trên cơ sở hợp đồng với các cơ sở y tế của 1 hệ thống quản lý khác (cung cấp gián tiếp).
- Đvị cung cấp dvụ y tế: Là cơ sở khám chữa bệnh, bao gồm phòng mạch của thầy thuốc, phòng khám chuyên khoa hay bệnh viện… Cơ sở y tế thực hiện cung cấp dịch vụ theo hợp đồng với cơ quan BHYT để đảm bảo quyền lợi cho người có thẻ BHYT khi họ đến khám chữa bệnh.
* Mối quan hệ giữa 3 nhân tố:
Chương: Định hướng chiến lược phát triển ngành Dược
giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến 2015
1. Các quan điểm chủ đạo
1.1 Quan điểm 1
- Phát triển ngành Dược thành 1 ngành kinh tế mũi nhọn
- Phát triển CND, nâng cao năng lực sản xuất thuốc trong nước, ưu tiên các dạng bào chế công nghệ cao
- Quy hoạch và ptr các vùng Dược liệu, sản xuất nguyên liệu Hoá dược.
- Củng cố mạng lưới lưu thông, phân phối và cung ứng thuốc.
1.2 Quan điểm 2
- Xây dựng hệ thống văn bản QPPL đồng bộ, thống nhất, ổn định, phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường.
- Hệ thống văn bản QPPL được xây dựng trên cơ sở thực tiễn của thị trường dược phẩm VIệt Nam và tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm của các nước trên thế giới.
- Công khai hoá.
1.3 Quan điểm 3
- Khuyến khích sản xuất thuốc có nguồn gốc từ dược liệu
- Đặc biệt chú trọng các đề án khai thác, chế biến, sản xuất thuốc có nguồn gốc từ dược liệu bằng vốn đầu tư nước ngoài.
1.4 Quan điểm 4
Đảm bảo sự quản lý của Nhà nước 1 cách chặt chẽ và liên tục quy trình đảm bảo chất lượng từ sản xuất, XNK, lưu thông, phân phối, thông tin quảng cáo đến sử dụng thuốc.
1.5 Quan điểm 5
- Tuân thủ các nguyên lý vận hành của nền KTTT và các chủ trương chính sách để t/hiện các bpháp cần thiết nhằm bình ổn giá thuốc trên thị trường
- Đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng của người dân nhằm thực hiện tốt cả 3 mục tiêu: Kinh tế, y tế, xã hội trong sản xuất, kinh doanh thuốc.
1.6 Quan điểm 6:
- Tạo hành lang pháp lý để thuốc sản xuất trong nước được phân phối đúng với giá trị thực (cơ cấu giá thành sản phẩm phải được xác định đúng, đủ, đảm bảo năng lực tái đầu tư sản xuất và phát triển)
- Tạo thế cạnh tranh cho doanh nghiệp
1.7 Quan điểm 7
- Thực hiện chủ trương bảo hộ hợp lý nền sản xuất trong nước thông qua các chính sách về vốn vay ưu đãi, đăng kí thuốc, xuất khẩu…
- Đảm bảo tiến trình hội nhập quốc tế, đảm bảo thực hiện các cam kết quốc tế, các điều ước quốc tế (AFTA, WTO…) mà Việt Nam đã kí kết hoặc gia nhập.
2. Mục tiêu (Quan trọng)
2.1 Mục tiêu tổng quát
2.1.1 Mục tiêu 1
- Phát triển ngành Dược thành 1 ngành kinh tế kĩ thuật mũi nhọn theo hướng CNH, HĐH.
- Chủ động hội nhập khu vực và thế giới nhằm đảm bảo cung ứng thuốc thường xuyên có chất lượng.
- Đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, phục vụ sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
2.1.2 Mục tiêu 2
Đảm bảo thuốc sản xuất trong nước đáp ứng được 60% giá trị tiền thuốc vào năm 2010.
2.1.3 Mục tiêu 3
Đảm bảo 30% số thuốc được sản xuất trong nước là thuốc có nguồn gốc từ Dược liệu và thuốc YHCT vào năm 2010.
2.2 Mục tiêu cụ thể
2.2.1 Quy hoạch và phát triển ngành CND Việt Nam
- Quy hoạch, tổ chức lại hệ thống sản xuất thuốc trong nước theo hướng chuyên môn hoá
- Khuyến khích sản xuất thuốc gốc (generic) với chất lượng cao để phục vụ cho nhu cầu điều trị của mảng y tế công lập
- Chú trọng liên doanh, liên kết sản xuất thuốc; ứng dụng các thành tựu của công nghệ sinh học, công nghệ gen vào sản xuất dược phẩm (thông qua đầu tư nước ngoài). Nghiên cứu sản xuất các dạng bào chế đặc biệt, nghiên cứu sản xuất thuốc mới.
- Đẩy mạnh sản xuât thuốc chủ yếu dung trong BV, thuốc BHYT để phục vụ cho các ctrình y tế quốc gia
2.2.2 Công nghệ chế biến và sản xuất thuốc có nguồn gốc Dược liệu
- Quy hoạch và xây dựng các vùng nuôi trồng và chế biến dược liệu đảm bảo đủ nguồn nguyên liệu cho sản xuất thuốc theo tiêu chuẩn GACP (Good Agricultural Collection Practice).
- Ban hành chính sách ưu đãi, bảo trợ việc nuôi trồng Dược liệu, khai thác Dliệu tự nhiên hợp lý, đảm bảo lưu giữ, tái sinh và phát triển nguồn gen Dliệu theo tiêu chẩn GACP và GMP-WHO.
- Tăng cường đầu tư các cơ sở chiết xuất hoạt chất tinh khiết từ Dliệu
2.2.3 Công nghệ bao bì Dược
Quy hoạch tổ chức khâu sản xuất bao bì Dược trong nước để đáp ứng 70% nhu cầu sản xuất trong nước từ nay đến 2010.
2.2.4 Trang thiết bị phục vụ ngành CND
Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, thiết kế và chế tạo các thiết bị tiên tiến phục vụ CND Việt Nam.
3. Nội dung hoạt động
3.1 Hệ thống hoá và hoàn thiện các văn bản QPPL
- Xây dựng chính sách hỗ trợ sản xuất trong nước.
- XD Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật Dược
- Thông tư hướng dẫn về quản lý giá
- Thông tư hướng dẫn đấu thầu cung ứng thuốc trong hệ thống khám chữa bệnh
- Bổ sung, hoàn thành các hệ thống quy chế quản lý Dược: Quy chế ĐKT, QLTGN, TTQG…
- XD các c/s hỗ trợ về giá thuốc cho các vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa.
- C/s bù giá cho các nhóm thuốc chuyên khoa đặc trị trong nước chưa sản xuât được.
- Điều chỉnh, sửa đổi những quy định mang tính cục bộ trong khâu lưu thông và phân phối thuốc tại các địa phương.
- N/cứu triển khai áp dụng phân loại ATC làm cơ sở đánh giá yếu tố tổng cầu và tổng cung
3.2 Nghiên cứu mô hình hoạt động sản xuất, lưu thông phân phối thuốc.
- Khảo sát bộ máy tổ chức, nguồn vốn, cơ sở v/c kĩ thuật, cơ cấu sản phẩm, doanh thu, thị phần… của các loại hình doanh nghiệp.
- K/sát hđộng của hthống phân phối lẻ Dược phẩm hđộng theo Pháp lệnh hành nghề Y dược tư nhân.
3.3 Khảo sát tình hình SX, kinh doanh của các cơ sở SX thuốc.
- Trình độ công nghệ SX thuốc
- Năng lực SX thuốc trong nước
- Khả năng đầu tư trang thiết bị SX, kiểm nghiệm
- Công tác nghiên cứu, triển khai
- Chiến lược tiếp thị sản phẩm và quảng bá thương hiệu
- Tình hình SX nguyên liệu làm thuốc.
3.4 Khảo sát yếu tố tổng cầu
- Khảo sát nhu cầu sd thuốc trong mạng lưới Y tế công lập và mạng lưới Y tế tư nhân.
- Khảo sát các thuốc nằm trong DMTTY lần V, danh mục thuốc chữa bệnh và các nhóm thuốc hiếm ngoài danh mục.
3.5 Khảo sát yếu tố tổng cung
Đánh giá năng lực SX và cung ứng của doanh nghiệp trong nước đối với tổng nhu cầu thuốc sd theo 28 nhóm dược lý được phân loại theo mã ATC của WHO.
3.6 Khảo sát tình hình cung ứng thuốc cho các cơ sở khám chữa bệnh
- Phân tích và tổng kết kinh nghiệm về các phương thức cung ứng thuốc tại các cơ sở khám chữa bệnh
- Khảo sát cơ cấu và tỉ trọng thuốc SX trong nước cung cấp cho các cơ sở khám chữa bệnh
- Khảo sát thuốc thiết yếu lần V và danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sd tại các cơ sở khám chữa bệnh.
3.7 Dự báo về thị trường Dược phẩm gđ đến 2010 và tầm nhìn 2015. (Quan trọng)
3.7.1 XD các chỉ số để làm cơ sở dự báo nhu cầu sd thuốc
- Tổng cầu về thuốc hàng ănm
- Tốc độ phát triển dân số
- Mô hình và cơ cấu bệnh tật trong 3 năm qua và dự báo đến năm 2015.
- KIến thức người dân về sd thuốc hợp lý,an toàn.
- Hệ thống các cơ chế và chính sách.
3.7.2 Dự báo yếu tố cầu
Dự báo nhu cầu tổng thể về thuốc sử dụng trong các cơ sở khám chữa bệnh công lập và ngoài công lập.
3.7.3 XD các chỉ số để làm cơ sở dự báo khả năng cung ứng thuốc gđ đến 2010 và tầm nhìn 2015
XD các chỉ số: các chỉ tiêu tăng trưởng của ngành Dược, tốc độ phát triển của CND.
3.7.4 Dự báo yếu tố cung
- Dự báo tỉ lệ % cung ứng cho thị trường đối với 2 lĩnh vực thuốc SX trong nước và thuốc nhập khẩu.
- Dự báo khả năng cung ứng của các kênh doanh nghiệp Nhà nước, cổ phần hoá, tư nhân…
3.8 Quy hoạch ngành CND trong những năm tới và giai đoạn đến 2015.
3.8.1 Quy hoạch ngành CN bào chế thuốc
- Quy hoạch các nhóm td dược lý: phát triển cho phù hợp với cơ cấu bệnh tật của Việt Nam.
- Định hướng phát triển nhóm cơ cấu sản phẩm đáp ứng yếu tố phân bổ đồng đều cho các nhóm tác dụng dược lý.
3.8.2 Quy hoạch ptr hệ thống SX thuốc có nguồn gốc Dliệu
- Khảo sát đánh giá nguồn tài nguyên thiên nhiên trong nước.
- Quy hoạch vùng nuôi trồng Dược liệu
- Nuôi trồng các loài Dược liệu với mô hình lớn để phục vụ trong nước và xuất khẩu.
- Thành lập các trung tâm chiết xuất hoạt chất bằng công nghệ cao.
3.8.3 Quy hoạch về SX nguyên liệu Hoá dược và công nghệ kháng sinh
- Khảo sát nhu cầu và nguyên liệu làm thuốc có tiềm năng cho Công nghệ Hoá Dược trong nước.
- Khảo sát thị phần (đầu ra) SX trong nước và xuất khẩu.
- XĐịnh ưu tiên các loại nguyên liệu, số lượng, quy mô nhà máy, vốn đầu tư và phương án SX.
3.9 Tổ chức ngành CND và mô hình tổ chức mạng lưới cung ứng thuốc của 1 số nước trên thế giới (đọc qua)
3.9.1 Đánh giá về ưu nhược điểm của 1 số mô hình cung ứng thuốc trên thế giới hiện nay
- Mô hình phát triển tự do
- Mô hình trung gian
- Mô hình tập trung
3.9.2 Khảo sát thực tế ngành CND và mô hình tổ chức mạng lưới cung ứng thuốc của 1 số nước có điều kiện y tế và thương mại tương tự VN
Thái Lan, Malaysia, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ, Pháp…
3.10 Đề xuất mô hình hệ thống tổ chức cung ứng thuốc
3.10.1 Bộ Y tế đã trình chính phủ để xin chủ trương thành lập: Tập đoàn đầu tư kinh doanh Dược phẩm Việt Nam
3.10.2 Nguyên tắc để XD mô hình tập đoàn đầu tư kinh doanh Dược phẩm VN
- Tôn trọng quy luật thị trường có định hướng XHCN
- Không phá vỡ hệ thống cung ứng thuốc hiện tại
- Tập trung đảm bảo cung ứng thuốc trong danh mục thuốc thiết yếu và danh mục thuốc chữa bệnh
- Ngoài chức năng kinh doanh theo cơ chế thị trường, tập đoàn còn phải làm nhiệm vụ công ích cho xã hội.
3.10.3 Cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của tập đoàn KDDP VN
- Tổ chức và hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con
- Cơ chế hoạt động của tập đoàn đầu tư KDDP VN được chi phối bởi nghị định và quyết định của thủ tướng chính phủ
3.10.4 Chức năng của tập đoàn
- Đầu tư kinh doanh và bảo toàn vốn
- Đầu tư công nghệ để trực tiếp SX thuốc, nguyên phụ liệu, bao bì, dược liệu, sản phẩm sinh học, thực phẩm, mỹ phẩm, trang thiết bị…
- Kinh doanh XNK Dược - Mỹ phẩm
- Quy hoạch và đào tạo các lĩnh vực chuyên ngành.
- NCKH phục vụ SX và lưu thông phân phối
- Hợp tác quốc tế
- Dịch vụ tư vấn về nghiên cứu, phát triển (R & D)
- Chuyển giao công nghệ
- Tổ chức dịch vụ hội chợ, triển lãm, TTQC, kho bãi.
- Làm nhiệm vụ công ích cho xã hội
- Kinh doanh 1 số lĩnh vực khác mà pháp luật ko cấm
3.10.5 Lộ trình triển khai
- Quý III, IV/ 2005: sắp xếp lại tổng công ty Dược VN theo mô hình công ty mẹ - công ty con
- Quý I/ 2006: XD và trình chính phủ dự án khả thi thành lập tập đoàn
- Quý II/ 2006: Kết nạp các công ty thành viên dưới hình thức công ty con
- Năm 2007: Kết nạp các công ty thành viên dưới hình thức công ty liên kết.
- Năm 2008: Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn, mở rộng mô hình
- Năm 2009-2010: Nhân rộng mô hình tới 63tỉnh, thành phố
- 2010 – 2015: Tiếp tục đầu tư và phát triển
- Mở rộng thêm chức năng và phạm vi hoạt động của tập đoàn nhằm thu hút vốn…
Chương: Chính sách thuốc thiết yếu
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sù cÇn thiÕt cña danh môc TTY
Kh¸i niÖm TTY, danh môc TTY
Nguyªn t¾c x©y dùng danh môc TTY
Môc tiªu chung vµ 10 néi dung cña chÝnh s¸ch quèc gia vÒ TTY
Mét sè chÝnh s¸ch cung øng thuèc ®Æc biÖt
KHÁI NIỆM THUỐC THIẾT YẾU, DANH MỤC TTY
“DM TTY là danh mục những loại thuốc thoả mãn nhu cầu chăm sóc sức khoẻ cho đa số nhân dân. Những loại thuốc này luôn có sẵn bất cứ lúc nào với số lượng cần thiết, dạng bào chế thích hợp, giá cả hợp lý”.
TTY là những thuốc cần thiết cho CSSK của đa số nhân dân, được nhà nước đảm bảo bằng chính sách thuốc quốc gia, gắn liền nghiên cứu, sản xuất, phân phối với nhu cầu thực tế CSSK của nhân dân, được lựa chọn và cung ứng để luôn sẵn có với số lượng đầy đủ, dạng bào chế phù hợp, chất lượng tốt, an toàn và giá cả phù hợp.
NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG DM TTY
Cơ cấu bản DM TTY phải phù hợp để giải quyết mô hình bệnh tật của nhân dân trong từng thời kỳ.
Cơ cấu bản DM TTY phải đảm bảo có đầy đủ các nhóm thuốc cấp cứu, các nhóm thuốc đtrị các bệnh thông thường nhiều người mắc, các bệnh xã hội.
DM TTY phải được rà soát, ban hành lại theo chu kỳ 5 năm một lần và được thay thế bổ sung kịp thời hàng năm nếu cần.
NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN TTY
Có hiệu lực cao
An toàn
Dạng bào chế dễ sử dụng
Phù hợp với trình độ chuyên môn của NV y tế
Phù hợp với phương tiện, trang thiết bị các tuyến
Giá thành điều trị hợp lý
Có sự ưu tiên nhất định cho các thuốc sx trong nước
SỰ CẦN THIẾT VÀ ƯU ĐiỂM CỦA DM TTY
Đảm bảo việc sử dụng thuốc được hợp lý, an toàn hơn:
Thuốc và vaccin có trong danh mục mẫu đã được xác nhận là an toàn và có hiệu lực.
Hạn chế sử dụng thuốc do không biết hết mọi tác dụng và TD KMM của thuốc
Thầy thuốc và nhân dân dễ lựa chọn thuốc cho nhu cầu khám chữa bệnh.
Hạn chế được sự lãng phí, tốn kém trong dùng thuốc.
Giá cả hợp lý (thường là thấp): hết thời hạn bảo hộ, tên được dùng dưới dạng tên gốc, tên KH, tên thông dụng QT
Đảm bảo việc cung cấp đủ, thường xuyên, có chất lượng các loại thuốc cho nhu cầu y tế.
Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý của ngành.
CHÍNH SÁCH QG VỀ TTY
Mục tiêu chung:
Nhà nước đảm bảo bằng chính sách, cơ chế và biện pháp việc cung cấp TTY cho công tác phòng chữa bệnh cho nhân dân trong toàn quốc đến tận cộng đồng.
Bộ y tế xây dựng và phổ biến DM quốc gia TTY và triển khai việc sản xuất, cung ứng TTY đáp ứng với nhu cầu CSSK nhân dân trong từng thời kỳ.
Nội dung 1: Lựa chọn TTY và ban hành DM TTY
Lựa chọn các laoij thuốc có tầm quan trọng hàng đầu và cần thiết cho việc thỏa mãn nhu cầu chăm sóc sức khỏe của đại đa số công chúng trong cộng đồng (trên cơ sở nguyên tắc chung của WHO và nguyên tắc của Việt Nam)
Thành lập hội đồng thuốc QG làm tư vấn để lựa chọn TTY và xây dựng danh mục quốc gia TTY.
Bộ trưởng Bộ Y tế chịu trách nhiệm trước Nhà nước việc ban hành Danh mục quốc gia TTY và triển khai thực hiện c.trình quốc gia TTY
Nội dung 2: Danh pháp TTY
Sử dụng chính thức danh pháp TTY theo tên gốc hoặc tên quốc tế trong tất cả các lĩnh vực hoạt động y, dược có liên quan đến tên TTY.
Tên thuốc được ghi trong Danh mục TTY phải là tên gốc hoặc tên QT
Tên thuốc theo qui định trên được sử dụng trên nhãn thuốc, trong quá trình đăng ký, sản xuất, phân phối, kê đơn, hướng dẫn sử dụng thuốc, trong các phương tiện thông tin, quảng cáo, các tài liệu chuyên môn, sách giáo khoa, các văn bản giao dịch...
Nội dung 3: Sản xuất thuốc thiết yếu
Đảm bảo sản xuất trong nước được tối đa các loại thuốc trong danh mục TTY để đáp ứng cơ bản về TTY cho nhu cầu điều trị.
Khuyến khích xây dựng các cơ sở xản xuất TTY.
Đảm bảo ưu tiên cung cấp ngoại tệ, đầu tư vốn
Phấn đấu đến năm 2010 tất cả các dây chuyền sản xuất TTY đạt GMP.
Có chính sách ưu đãi về tài chính, thủ tục hành chính, giảm thuế thích hợp đối với việc sản xuất phân phối TTY, nhập khẩu TTY mà trong nước chưa sản xuất được.
Khuyến khích việc liên doanh, liên kết, hợp tác n.cứu nhằm sx TTY.
Nội dung 4: Cung ứng thuốc thiết yếu
Đảm bảo phân phối đầy đủ, kịp thời với giá cả hợp lý các loại TTY đến người dùng, đặc biệt quan tâm việc phân phối thuốc đến những
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_cuong_duoc_lam_sang_4583.doc