Học phần nhằm trang bị các kiến thức về những vấn đề cơ bản trong thiết kế
chi tiết máy và các kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách tính toán
thiết kế các chi tiết máy có công dụng chung.
7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần Chi tiết máy nhằm trang bị cho người học về những vấn đề cơ bản
trong thiết kế chi tiết máy, về cấu tạo, nguyên lý làm việc và phương pháp tính toán
thiết kế các chi tiết truyền động (đai, bánh răng, xích, trục vít-bánh vít ), các chi
tiết đỡ nối (trục, ổ) và các mối ghép (ren, hàn, đinh tán.).
8. Nhiệm vụ của sinh viên:
12 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 767 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Đề cương chi tiết học phần kỹ thuật cơ khí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
NGÀNH ĐÀO TẠO: Kỹ thuật Cơ khí
CHUYÊN NGÀNH: Thiết kế và chế tạo cơ khí
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN : Chi tiết máy
(Học phần bắt buộc)
1. Tên học phần, mã số: Chi tiết máy (mã số MEC306).
2. Số tín chỉ: 4
3. Trình độ cho sinh viên năm thứ: 4
4. Phân bố thời gian giảng dạy trong học kỳ:
Số tuần thực dạy 15 tuần/15 tuần kế hoạch
- Lên lớp lý thuyết: 4 (tiết/tuần) x 12 (tuần) = 48 tiết.
- Thảo luận, thực hành.v.v.: 8 (tiết/tuần) x 3 (tuần) = 24 tiết.
- Tổng số tiết thực dạy: 48 tiết + 24 tiết = 72 tiết thực hiện.
- Tổng số tiết chuẩn: 48 tiết + 12 tiết = 60 tiết chuẩn
5. Các học phần học trước:
Hình họa vẽ kỹ thuật; Cơ học lý thuyết; Sức bền vật liệu; Nguyên lý máy.
6. Mục tiêu của học phần:
Học phần nhằm trang bị các kiến thức về những vấn đề cơ bản trong thiết kế
chi tiết máy và các kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách tính toán
thiết kế các chi tiết máy có công dụng chung.
7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần Chi tiết máy nhằm trang bị cho người học về những vấn đề cơ bản
trong thiết kế chi tiết máy, về cấu tạo, nguyên lý làm việc và phương pháp tính toán
thiết kế các chi tiết truyền động (đai, bánh răng, xích, trục vít-bánh vít), các chi
tiết đỡ nối (trục, ổ) và các mối ghép (ren, hàn, đinh tán...).
8. Nhiệm vụ của sinh viên:
- Chuẩn bị bài trước khi lên lớp theo yêu cầu của giáo viên.
- Chuẩn bị bài thảo luận, tiểu luận.
- Thí nghiệm, thực hành.
- Hoàn thành bài tập được giao.
9. Tài liệu học tập và tham khảo:
Mẫu 2
- Sách, giáo trình chính:
1. Richard G. Budynas, J. Keith Nisbett, Shigley’s Mechanical Engineering Design,
Mc Graw-Hill, 2008.
- Sách tham khảo:
2. Vũ Ngọc Pi, Trần Thọ, Nguyễn Thị Quốc Dung, Nguyễn Thị Hồng Cẩm, Cơ sở
thiết kế máy và Chi tiết máy, Trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghiệp Thái nguyên,
2001.
3. Trịnh Chất, Cơ sở Thiết kế máy và Chi tiết máy, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà nội,
1998.
4. Nguyễn Hữu Lộc, Cơ sở thiết kế máy, NXB ĐH Quốc gia Thành phố Hồ Chí
Minh, 2004.
5. Nguyễn Bá Dương, Lê Đắc Phong, Phạm Văn Quang, Bài tập Chi tiết Máy,
NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà nội, 1971.
10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm
- Thảo luận: 20 %
- Kiểm tra thường xuyên: 30 %
- Thi kết thúc học phần: 50 %
11. Nội dung chi tiết học phần (gồm cả lịch trình giảng dạy):
Người biên soạn: PGS. TS. Vũ Ngọc Pi
Tuần
thứ
Nội dung
Tài liệu học
tập, tham
khảo
Hình thức
học
1
Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT
KẾ MÁY VÀ CHI TIẾT MÁY
1.1. Nhập môn
1.1. Khái niệm và định nghĩa về chi tiết
máy
1.2. Nhiệm vụ, nội dung và tính chất
của môn học
1.3. Lịch sử môn học và phương hướng
phát triển
1.2. Khái quát các yêu cầu đối với máy và
chi tiết máy
1.3 Nội dung, đặc điểm và trình tự thiết
kế máy và chi tiết máy.
1,2, 3,4 Giảng
1.3.1. Nội dung và trình tự thiết kế máy
1.3.2. Nội dung và trình tự thiết kế chi
tiết máy
1.4 Tải trọng và ứng suất
1.4.1. Tải trọng
1.4.2. Ứng suất
Chương 2: CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI
TIẾT MÁY
2.1. Độ bền
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Phương pháp tính toán độ bền
2.1.2. Tính độ bền thể tích
2
Chương 2: CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
VỀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI
TIẾT MÁY (tiếp)
2.1.2. Tính độ bền bề mặt
2.2 Độ cứng
2.3 Độ bền mòn
2.4 Độ chịu nhiệt
2.5 Độ chịu dao động
Chương 3: ĐỘ TIN CẬY, TÍNH CÔNG
NGHỆ VÀ TÍNH KINH TẾ
3.1. Độ tin cậy
3.1.1. Khái niệm về độ tin cậy
3.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá độ tin cậy
3.1.3. Phương hướng nâng cao độ tin
cậy
1,2,3,4 Giảng
3
Chương 3: ĐỘ TIN CẬY, TÍNH CÔNG
NGHỆ VÀ TÍNH KINH TẾ (tiếp)
3.2 Tính công nghệ và tính kinh tế
Chương 4: VẬT LIỆU CHI TIẾT MÁY
4.1. Yêu cầu đối với vật liệu
4.2. Nguyên tắc sử dụng vật liệu
4.3. Vật liệu thường dung trong chế tạo
1,2,3, 4 Giảng
máy
Chương 5: VẤN ĐỀ TIÊU CHUẨN
HÓA
5.1. Khái niệm và ý nghĩa
5.2. Những đối tượng được tiêu chuẩn hóa
trong ngành chế tạo máy
5.3. Các tiêu chuẩn hiện hành
Chương 6: TRUYỀN ĐỘNG BÁNH MA
SÁT
6.1. Khái niệm chung
6.1.1. Phân loại truyền động bánh ma
sát
6.1.2. Ưu nhược điểm và phạm vi sử
dụng
6.2. Những vấn đề cơ bản của truyền
động bánh ma sát
6.2.1. Sự trượt trong truyền động bánh
ma sát
6.2.2. Tỉ số truyền
6.2.3. Lực ép
6.3. Tính độ bền truyền động bánh ma sát
6.3.1. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính
toán
6.3.2. Tính toán độ bền truyền động
bánh ma sát trụ
6.4. Vật liệu và ứng suất cho phép
4 Thảo luận chương 1, 2, 3, 4, 5 1,2,3, 4 Thảo luận
5
Chương 7: TRUYỀN ĐỘNG ĐAI
7.1. Khái niệm chung
7.1.1. Khái niệm và cấu tạo
7.1.2. Phân loại
7.1.3. Ưu nhược điểm và phạm vi sử
dụng
7.2 Kết cấu truyền động đai
7.2.1. Dây đai
1,2,3,4 Giảng
7.2.2. Bánh đai
7.3 Cơ sở tính toán truyền động đai
7.3.1. Quan hệ hình học chính
7.3.2. Lực tác dụng trong truyền động
đai
7.3.3. Ứng suất trong dây đai
7.3.4. Khả năng kéo, đường cong trượt
và đường cong hiệu suất
7.4 Tính toán truyền động đai
7.4.1. Chỉ tiêu tính toán
7.4.2. Tính đai dẹt
7.4.3. Tính đai thang
7.5 Trình tự thiết kế
Chương 8: TRUYỀN ĐỘNG BÁNH
RĂNG
8.1. Khái niệm chung
8.1.1. Khái niệm
8.1.2. Phân loại
8.1.3. Ưu nhược điểm và phạm vi sử
dụng
8.2. Đặc điểm ăn khớp và kết cấu của bộ
truyền bánh răng
8.2.1. Các thông số cơ bản
8.2.2. Cấp chính xác của bộ truyền bánh
răng
8.2.3. Kết cấu bánh răng
8.3. Cơ sở tính toán thiết kế
8.3.1. Tải trọng trong truyền động bánh
răng
8.3.2. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính
toán
8.3.3. Vật liệu, nhiệt luyện và ứng suất
cho phép
6
Chương 8: TRUYỀN ĐỘNG BÁNH
RĂNG (tiếp)
8.4. Tính sức bền bộ truyền bánh răng trụ
1,2,3 Giảng
8.4.1. Tính sức bền bộ truyền bánh răng
trụ răng thẳng
8.4.2. Tính sức bền bộ truyền bánh răng
trụ răng nghiêng
8.5. Tính sức bền bộ truyền bánh răng côn
8.5.1. Đặc điểm kết cấu tính toán
8.5.2. Tính sức bền bộ truyền bánh răng
côn
8.5.3. Trình tự thiết kế
Chương 9: TRUYỀN ĐỘNG TRỤC
VÍT – BÁNH VÍT
9.1. Khái niệm chung
9.1.1. Khái niệm
9.1.2. Phân loại
9.1.3. Ưu nhược điểm và phạm vi sử
dụng
9.2. Đặc điểm ăn khớp và kết cấu của bộ
truyền
9.2.1. Các thông số hình học
9.2.2. Vận tốc và tỉ số truyền
9.2.3. Hiệu suất
9.2.4. Độ chính xác chế tạo
9.2.5. Kết cấu bộ truyền
7
Chương 9: TRUYỀN ĐỘNG TRỤC
VÍT – BÁNH VÍT (tiếp)
9.3. Cơ sở tính toán bộ truyền trục vít-
bánh vít
9.3.1. Tải trọng trong truyền động trục
vít-bánh vít
9.3.2. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính
toán
9.3.3. Vật liệu và ứng suất cho phép
9.4. Tính độ bền bộ truyền trục vít-bánh
vít
9.4.1. Tính độ bền tiếp xúc
9.4.2. Tính độ bền uốn
1,2,3 Giảng
9.4.3. Tính kiểm nghiệm quá tải
9.4.4. Trình tự thiết kế
Chương 10: TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
10.1. Khái niệm chung
10.1.1. Khái niệm
10.1.2. Phân loại
10.1.3. Ưu nhược điểm và phạm vi sử
dụng
10.2. Các loại xích truyền động và đĩa
xích
10.2.1. Các loại xích truyền động
10.2.2. Đĩa xích
10.3. Cơ sở tính toán thiết kế bộ truyền
xích
10.3.1. Tải trọng tác dụng trong bộ
truyền xích
10.3.2. Vận tốc và tỉ số truyền
10.3.3. Số răng đĩa xích
10.3.4. Khoảng cách trục và số mắt xích
8
Chương 10: TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
(tiếp)
10.4. Tính thiết kế bộ truyền xích
10.4.1. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính
10.4.2. Tính xích về độ bền mòn
10.4.3. Kiểm nghiệm xích về quá tải
10.5. Trình tự thiết kế
Chương 11: HỆ THỐNG TRUYỀN
DẪN CƠ KHÍ
11.1. Giới thiệu hệ truyền dẫn cơ khí
truyền dẫn cơ khí
11.2. Các đại lượng tính toán thường dùng
11.3. Tính toán động học hệ thống dẫn cơ
khí
12.4. Phân phối tối ưu tỉ số truyền cho hộp
giảm tốc
1,2,3
Giảng
Chương 12: TRỤC
12.1. Khái niệm chung
12.1.1. Công dụng
12.1.2. Phân loại
12.2. Kết cấu trục
12.2.1. Kết cấu trục
12.2.2. Các biện pháp nâng cao sức bền
mỏi của trục
9
Chương 12: TRỤC (tiếp)
12.3. Cơ sở tính toán thiết kế trục
12.3.1. Tải trọng tác dụng lên trục
12.3.2. Ứng suất trên các tiết diện trục
12.3.3. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính
toán
12.3.4. Vật liệu trục
12.4. Tính trục về độ bền
12.4.1. Tính trục về độ bền mỏi
12.4.2. Tính trục về độ bền tĩnh
12.5. Tính trục về độ cứng
12.6. Trình tự thiết kế
Chương 13: Ổ LĂN
12.1. Khái niệm chung
12.1.1. Công dụng
12.1.2. Phân loại
12.1.3. Ưu nhược điểm và phạm vi sử
dụng
12.1.4. Các loại ổ lăn thường dung
12.1.5. Vật liệu ổ lăn
12.1.6. Ký hiệu ổ lăn
12.1.7. Cấp chính xác ổ lăn
12.2. Cơ sở tính toán lựa chọn ổ lăn
12.2.1. Sự phân bố lực trên các con lăn
12.2.2. Ứng suất tiếp xúc trong ổ lăn
12.2.3. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính
toán
1,2,3 Giảng
12.2.4. Khả năng tải của ổ lăn
12.3. Tính toán ổ lăn
12.3.1. Tính ổ lăn theo khả năng tải
động
12.3.2. Tính ổ lăn theo khả năng tải tĩnh
12.4. Trình tự thiết kế
10
Thảo luận các chương 6, 7, 8, 9, 10,
11, 12, 13
1,2,3 Thảo luận
11
Chương 14: Ổ TRƯỢT
14.1. Khái niệm chung
14.1.1. Định nghĩa
14.1.2. Phân loại
14.1.3. Ưu nhược điểm và phạm vi sử
dụng
14.2. Các phương pháp bôi trơn ma sát
ướt
14.3. Cơ sở tính toán ổ trượt
14.3.1. Khả năng tải của ổ trượt đỡ bôi
trơn thủy động
14.3.2. Kết cấu ổ trượt
14.3.3. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính
14.3.4. Vật liệu lót ổ
14.4. Tính toán ổ trượt
14.4.1. Tính ổ trượt bôi trơn ma sát ướt
14.4.2. Tính quy ước ổ trượt
14.5. Trình tự thiết kế
Chương 15: KHỚP NỐI
15.1. Khái niệm chung
15.1.1. Khái niệm và phân loại
15.1.2. Sơ lược về tính toán khớp nối
15.2. Nối trục
15.2.1. Nối trục chặt
15.2.2. Nối trục bù
15.2.3. Nối trục đàn hồi
15.3. Ly hợp
1,2,3 Giảng
15.3.1. Ly hợp ăn khớp
15.3.2. Ly hợp ma sát
15.3.3. Ly hợp tự động
Chương 16: LÒ XO
16.1. Giới thiệu
16.2. Vật liệu chế tạo lò xo
16.3. Lò xo xoắn ốc nén
16.4. Lò xo xoắn ốc kéo
12
Chương 16: LÒ XO (tiếp)
16.5. Lò xo xoắn ốc xoắn
16.6. Lò xo lá
16.7. Lò xo đĩa
16.8. Ví dụ tính toán lò xo
Chương 17: GHÉP BẰNG THEN,
THEN HOA
17.1. Mối ghép then
17.1.1. Công dụng, phân loại
17.1.2. Then lắp lỏng
17.1.3. Sơ lược về then lắp căng
17.1.4. Tính sức bền then lắp lỏng
17.2. Mối ghép then hoa
17.2.1. Giới thiệu, công dụng, phân loại
17.2.2. Các phương pháp định tâm mối
ghép then hoa
Chương 18: GHÉP BẰNG ĐỘ DÔI
18.1. Giới thiệu
18.2. Tính toán mối ghép theo độ bền
18.3. Kiểm tra bền chi tiết ghép
18.4. Ví dụ tính toán
1,2,3 Giảng
13
Chương 19: GHÉP BẰNG ĐINH TÁN
19. 1. Khái niệm chung
19.1.1. Giới thiệu, phân loại
19.1.2. Ưu nhược điểm và phạm vi sử
dụng
1,2,3 Giảng
19.2. Cơ sở tính toán mối ghép đinh tán
19.2.1. Nguyên tắc truyền tải trọng
19.2.2. Sự phân bố tải trọng
19.2.3. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính
toán
19.3. Tính mối ghép chắc
19.3.1. Tính mối ghép một dãy đinh
chịu lực ngang
19.3.2. Tính mối ghép nhiều dãy đinh
chịu lực ngang
19.3.3. Tính mối ghép chịu mô men
nằm trong mặt phẳng tấm ghép
19.3.4. Tính mối ghép chịu lực và mô
men nằm trong mặt phẳng tấm ghép
19.4. Ứng suất cho phép
Chương 20: GHÉP BẰNG REN
20.1. Khái niệm chung
20.1.1. Giới thiệu, phân loại
20.1.2. Các thông số hình học chính của
mối ghép ren
20.1.3. Ưu nhược điểm và phạm vi sử
dụng
20.2. Các chi tiết trong mối ghép ren
14
Chương 20: GHÉP BẰNG REN (tiếp)
20.3. Tính mối ghép ren
20.3.1. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính
toán
20.3.2. Tính bu lông lắp lỏng chịu lực
dọc trục
20.3.3. Tính bu lông vặn chặt không
chịu lực ngoài
20.3.4. Tính bu long chịu lực ngang
20.3.5. Tính bu long chịu lực lệch tâm
20.4. Tính mối ghép nhóm bu lông chịu
tải trọng trong mặt phẳng vuông góc với
trục của bu lông.
1,2,3 Giảng
Chương 21: GHÉP BẰNG HÀN
21.1. Khái niệm chung
21.1.1. Giới thiệu, phân loại
21.1.2. Ưu nhược điểm và phạm vi sử
dụng
21.2. Kết cấu các mối hàn và cách tính độ
bền
21.2.1. Mối hàn giáp mối: kết cấu và
cách tính toán độ bền
21.2.2. Mối hàn chồng: kết cấu và cách
tính toán độ bền
21.2.3. Mối hàn góc: Kết cấu và cách
tính toán.
21.3. Độ bền mối hàn và ứng suất cho
phép
21.3.1. Độ bền của mối hàn
21.3.2. Ứng suất cho phép
15
Thảo luận các chương 14, 15, 16, 17,
18, 19, 20 và 21
1,2,3 Thảo luận
TRƯỞNG BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỞNG KHOA,
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(Ký và ghi rõ họ tên)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dai_cuong_ve_thiet_ke_may_va_ctm_3302.pdf