1. Tên học phần: GIÁO DỤC HÒA NHẬP. Mã số: CMN 303
2. Số đơn vị học trình: 03
3. Trình độ: CĐSPMN (dành cho sinh viên năm thứ 2)
4. Phân bố thời gian:
+ Lên lớp (lí thuyết): 38 tiết ( 84,4 %)
+ Thực hành, bài tập: 4 tiết (8,8 %)
+ Kiểm tra: 3 tiết ( 6,6%)
5. Điều kiện tiên quyết:
Học sau các học phần
- Giáo dục trẻ từ 0 – 6 tuổi
- Sự học và đặc điểm phát triển tâm lý trẻ
- Chương trình GDMN
6 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 1205 | Lượt tải: 1
Nội dung tài liệu Đề cương chi tiết học phần Giáo dục hòa nhập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
TRƯỜNG CĐSP KON TUM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA TIỂU HỌC – MẦM NON Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH ĐÀO TẠO: GIÁO DỤC MẦM NON
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Tên học phần: GIÁO DỤC HÒA NHẬP. Mã số: CMN 303
2. Số đơn vị học trình: 03
3. Trình độ: CĐSPMN (dành cho sinh viên năm thứ 2)
4. Phân bố thời gian:
+ Lên lớp (lí thuyết): 38 tiết ( 84,4 %)
+ Thực hành, bài tập: 4 tiết (8,8 %)
+ Kiểm tra: 3 tiết ( 6,6%)
5. Điều kiện tiên quyết:
Học sau các học phần
- Giáo dục trẻ từ 0 – 6 tuổi
- Sự học và đặc điểm phát triển tâm lý trẻ
- Chương trình GDMN
6. Mục tiêu học phần:
6.1. Kiến thức:
- Trình bày được một số kiến thức chung về GDHN.
- Áp dụng những hiểu biết về giáo dục hòa nhập, thúc đẩy và hỗ trợ giáo
dục hòa nhập cho trẻ có nhu cầu đặc biệt trong trường MN.
6.2. Kĩ năng:
-Vận dụng những hiểu biết và các phương pháp, biện pháp vào việc tổ chức
các hoạt động cho trẻ trong lớp học hoà nhập ở trường MN
- Tư vấn cho phụ huynh và cộng đồng trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ
khuyết tật
6.3. Thái độ:
- Học tập, nghiên cứu nghiêm túc
- Tích cực, chủ động trong học tập và có ý thức tuyên truyền công tác giáo
dục hòa nhập cho các bậc cha mẹ và cộng đồng.
7. Mô tả tóm tắt nội dung học phần:
Học phần giáo dục hòa nhập bao gồm một số kiến thức trọng tâm như: Khái
niệm; một số quan điểm tiếp cận giáo dục hòa nhập; xu thế của GDHN. Giáo dục
hòa nhập trẻ có nhu cầu đặc biệt trong trường MN; nguyên tắc giáo dục hòa nhập
trẻ khuyết tật; thực hiện GDHN trẻ có nhu cầu đặc biệt; thúc đẩy và hỗ trợ GDHN
cho trẻ có nhu cầu đặc biệt trong trường MN. Tạo môi trường học tập; mở rộng
2
mạng lưới hỗ trợ GDHN; yêu cầu về phẩm chất và năng lực của GV trong GDHN
cho trẻ có nhu cầu đặc biệt.
Những nội dung kiến thức trong học phần này nhằm giúp sinh viên tiếp cận
với xu thế giáo dục hòa nhập ở trường mầm non. Tổ chức thực hiện và hỗ trợ công
tác GDHN cho trẻ có nhu cầu đặc biệt trong trường MN.
8. Nhiệm vụ của người học:
+ Dự lớp đủ 75% số tiết trên lớp.
+ Chuẩn bị nội dung bài học, thảo luận và bài tập thực hành đầy đủ, có chất
lượng.
+ Làm đủ: 02 bài kiểm tra thường xuyên, 01 bài thi giữa học phần và dự thi kết
thúc học phần.
9. Tài liệu học tập:
+ Sách, giáo trình chính
Giáo trình: Giáo dục hòa nhập (Dành cho hệ CĐSPMN) Trần Thị Thiệp-
Nguyễn Xuân Hải – Lê Thị Thúy Hằng- Nhà XBGD
+ Sách, giáo trình tham khảo
- Hỏi - đáp về GDHN trẻ khuyết tật ở Việt Nam - Viện khoa học giáo dục -
Nhà xuất bản chính trị Quốc gia - Hà Nội 1999.
- Giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật (tài liệu bồi dưỡng cán bộ, giảng viên các
trường sư phạm) - Bộ giáo dục và đào tạo - Vụ giáo viên - Hà Nội, tháng 7 năm
2003.
- Can thiệp sớm và giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật mầm non - Bộ GD&ĐT –
Hà Nội 2005.
10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
+ Dự lớp đầy đủ số tiết quy định của học phần, không nghỉ vượt quá 25% số
tiết của học phần.
+ Kiểm tra TX: 2 bài kiểm tra.Hình thức:Cáo báo theo nhóm trên lớp.
+ Thi giữa học phần: 1 bài. Hình thức: Cáo báo theo nhóm trên lớp.
+ Thi kết thúc học phần: Hình thức thi: Tự luận, thời gian 90 phút.
+ Các tiêu chuẩn khác: Có ý thức – tinh thần tích cực trong học tập, nghiên
cứu, tự học.
11. Thang điểm: 10
12. Nội dung chi tiết của học phần
TT NỘI DUNG Số tiết PTDH
TST LT T
H
KT
1 Chương 1: Những vấn đề chung về GDHN
I.Khái niệm và một số quan điểm tiếp cận GDHN
1. Khái niệm GDHN
2. Một số quan điểm tiếp cận GDHN
2.1. Quan điểm bình thường hóa
13 (12)
1
3
(1)
Máy
chiếu,
bảng
phụ
3
2.2. Quan điểm chấp nhận
2.3. Quan điểm tiếp cận đa dạng
2.4. Quan điểm tiếp cận về giá trị văn hóa
2.5. Quan điểm môi trường ít hạn chế nhất
2.6. Quan điểm không loại trừ
II. Các yếu tố và đặc điểm của GDHN
1.Các yếu tố của GDHN
2. Đặc điểm của GDHN
III. Tính tất yếu của GDHN
IV. Xu thế của GDHN
1. Thực trạng GDHN hiện nay
1.1. Những thành tựu
1.2. Những hạn chế
2. Bối cảnh, cơ hội và thách thức của GDHN
2.1. Bối cảnh quốc tế
2.2. Bối cảnh trong nước
2.3. Cơ hội và thách thức
3. Định hướng của Bộ Giáo dục và đào tạo nhằm phát
triển GDHN
3
2
3
2 Kiểm tra thường xuyên 1 1
3 Chương 2: Giáo dục hòa nhập trẻ có nhu cầu đặc
biệt trong trường MN
I. Khái niệm và đặc điểm trẻ có nhu cầu đặc biệt
1. Khái niệm và phân loại trẻ có nhu cầu đặc biệt
1.1. Khái niệm trẻ bị bỏ rơi và trẻ em mồ côi không
nơi nương tựa
1.2. Khái niệm trẻ khuyết tật
1.3. Khái niệm TE nghèo và TE vùng sâu vùng xa
2. Một số đặc điểm cơ bản trẻ có nhu cầu đặc biệt
2.1. Nhóm trẻ bị bỏ rơi và mồ côi không nơi nương
tựa
2.2. Nhóm trẻ khuyết tật
2.3. Nhóm TE nghèo và TE vùng sâu vùng xa
II. Nguyên tắc GDHN trẻ có nhu cầu đặc biệt trong
trường MN
1.Phát hiện sớm và can thiệp sớm
2.Phù hợp với khả năng và nhu cầu của trẻ
3. Đáp ứng sự đa dạng
4. Dựa vào cộng đồng
III. Thực hiện GDHN trẻ có nhu cầu đặc biệt
1. Xác định nhu cầu, khả năng của trẻ
17 (14)
4
2
(8)
1
(2)
(1)
Máy
chiếu,
bảng
phụ
4
1.1. Nhu cầu
1.2. Khả năng
2. Lập kế hoạch GD cá nhân cho trẻ có nhu cầu đặc
biệt
2.1. Xây dựng mục tiêu GD cá nhân
2.2. Lập kế hoạch GD cá nhân
3. Điều chỉnh chương trình chăm sóc giáo dục phù
hợp với khả năng và nhu cầu của trẻ có NCĐB.
3.1. Sự cần thiết của điều chỉnh
3.2. Nội dung điều chỉnh
3.3. Qui trình điều chỉnh
3.4. Các phương pháp điều chỉnh
3.5. Các hình thức điều chỉnh
4. Đánh giá kết quả GDHN cho trẻ có nhu cầu đặc
biệt trong trường MN
4.1. Khái niệm về đánh giá kết quả
4.2. Quan điểm đánh giá kết quả GDMN cho trẻ có
nhu cầu đặc biệt
4.3. Đánh giá theo mục tiêu và kế hoạch giáo dục cá
nhân
4.4. Nội dung đánh giá kết quả giáo dục hòa nhập
MN cho trẻ có nhu cầu đặc biệt
4.5. Phương pháp đánh giá
* Thực hành: Lập kế hoạch GD cá nhân
3
3
1
2
3 Thi giữa học phần 1 1
4 Chương 3: Thúc đẩy và hỗ trợ giáo dục hòa nhập
cho trẻ có nhu cầu đặc biệt
I. Tạo môi trường học tập hòa nhập thân thiện
1. Môi trường vật chất không rào cản
2. Môi trường tâm lý thân thiện, chia sẻ, hợp tác và
vòng tay bạn bè
2.1. Môi trường tâm lý thân thiện, chia sẻ, hợp tác
2.2. Vòng tay bạn bè của trẻ có nhu cầu đặc biệt
3. Tổ chức các hoạt động đảm bảo sự tham gia tích
cực của trẻ
3.1. Học ganh đua
3.2. Học cá nhân
3.3. Hoạt động nhóm
3.4. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
II. Mở rộng mạng lưới hỗ trợ giáo dục hòa nhập
15 (12)
4
4
(2)
2
(1)
Máy
chiếu,
bảng
phụ
5
cho trẻ có nhu cầu đặc biệt ở trường MN
1. Sự tham gia của gia đình trẻ
1.1. Phát hiện và tiến hành giáo dục sớm
1.2. Trách nhiệm của gia đình khi trẻ đi học
1.3. Chăm sóc, giúp đỡ trẻ sinh hoạt và hoạt động tại
gia đình
2. Nhóm hỗ trợ cộng đồng
2.1. Các yếu tố của cộng đồng ảnh hưởng đến sự phát
triển của trẻ có nhu cầu đặc biệt
2.2. Những trở ngại trong giáo dục hòa nhập trẻ có
nhu cầu đặc biệt ở trường MN
2.3. Tổ chức lực lượng cộng đồng tham gia giáo dục
hòa nhập MN cho trẻ có nhu cầu đặc biệt
3. Trung tâm hỗ trợ và phát triển GDHN
3.1. Trung tâm hỗ trợ và phát triển GDHN là gì?
3.2. Chức năng, nhiệm vụ của trung tâm hỗ trợ và
phát triển giáo dục hòa nhập
3.3. Hệ thống quản lí hành chính nhà nước đối với
trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập
3.4. Cơ cấu tổ chức
III. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực của giáo
viên trong GDHN mầm non cho trẻ có NCĐB.
1. Vị trí, vai trò của giáo viên trong GDHN mầm non
cho trẻ có nhu cầu đặc biệt
2. Yêu cầu phẩm chất và năng lực của giáo viên trong
giáo dục hòa nhập mầm non
2.1. Yêu cầu về phẩm chất
2.2. Yêu cầu về năng lực
3. Công tác giáo viên phụ trách lớp trong giáo dục trẻ
có nhu cầu đặc biệt
4
5 Kiểm tra thường xuyên 1 1
6 Tổng số tiết quy đổi 45 38 4 3
Tổng số thiết thực dạy 45 38 4 3
Kon Tum, ngày 01 tháng 12 năm 2016
Trưởng bộ môn Người lập
Nguyễn Thị Anh Đài Nguyễn Thị Anh Đài
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
6
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_cuong_chi_tiet_hoc_phan_giao_duc_hoa_nhap.pdf