Nhu cầu, ước muốn, và cần dùng:
-Nhu cầu (needs): là những yêu cầu thiết
yếu, cơ bản của con người (ăn, uống, đi
lại, yêu thương hay cao cấp hơn như:
giáo dục, thể thao, giải trí, làm đẹp ).
-Ước muốn (wants): là những sản phẩm
cụ thể để đáp ứng nhu cầu (ví dụ: khi có
nhu cầu ăn người ta có thể ước muốn sản
phẩm cụ thể như bánh mì, cơm, phở ).
-Cần dùng (demand ): ước muốn chỉ trở
thành cần dùng khi khách hàng có khả
năng thanh toán (hay khả năng mua) cho
ước muốn đó.
Nhu cầu của khách hàng là gốc, trên cơ
sở nhu cầu của khách hàng, nhà tiếp thị
thiết kế chương trình tiếp thị 4p của mình.
87 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đề cương bài giảng nguyên lý marketing, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TS. Phạm Thị Minh Lý 1
Nguyên lý Marketing
3
Chúc mừng bạn!
800.000 $
4
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG
NGUYÊN LÝ
MARKETING
BIÊN SOẠN: TS. PHẠM THỊ MINH LÝ 2007
ĐT: 0908600910
Email: phamminhly05@yahoo.com.vn
5
NỘI DUNG : NGUYÊN LÝ MARKETING
Gồm 8 chương:
1. Tổng quan về Tiếp thị
2. Thông tin và Môi trường Tiếp thị
3. Hành vi Khách hàng
4. Thị trường & Phân khúc Thị trường
6
NỘI DUNG : NGUYÊN LÝ MARKETING
5. Chiến lược sản phẩm
6. Chiến lược giá
7. Chiến lược phân phối
8. Chiến lược chiêu thị
TS. Phạm Thị Minh Lý 2
Nguyên lý Marketing
7
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
Sách, giáo trình chính:
1. Philip Kotler – Những nguyên lý tiếp thị – NXB TP Hồ
Chí Minh;
2. Trường ĐH Ngoại Thương – GT Marketing lý thuyết –
NXB Giáo dục;
Sách, báo và tạp chí tham khảo:
1. Philip Kotler – Thấu hiểu tiếp thị từ A đến Z – NXB Trẻ;
2. Al Ries- Jack Trout – 22 quy luật bất biến trong
Marketing – NXB Trẻ.
3. Các báo và tạp chí kinh tế: Sài Gòn tiếp thị, Tiếp thị &
quảng cáo, Thời báo kinh tế Việt Nam, Thời báo kinh tế
Sài Gòn, Tạp chí Marketing, Thương mại, Đầu tư …..
8
CÁC TRANG WEB THAM KHẢO:
9
NGUYÊN LÝ MARKETING
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ TIẾP THỊ
10
KHÁI NIỆM VỀ TIẾP THỊ
1.CÁC KHÁI NIỆM VÀ CÔNG CỤ:
-MARKETING LÀ GÌ?
Market + ing Marketing
TS. Phạm Thị Minh Lý 3
Nguyên lý Marketing
11
KHÁI NIỆM VỀ TIẾP THỊ
1.Các khái niệm và công cụ:
-MARKETING LÀ GÌ?
Hiệp hội Marketing Mỹ:
Marketing là tiến hành các hoạt động
kinh doanh có liên quan trực tiếp đến
dòng vận chuyển hàng hoá và dịch vụ
từ người sản xuất đến người tiêu dùng.
12
KHÁI NIỆM VỀ TIẾP THỊ
1.Các khái niệm và công cụ:
-MARKETING LÀ GÌ?
Viện Marketing của Anh:
Marketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn bộ
các hoạt động sản xuất – kinh doanh, từ việc phát
hiện ra và biến sức mua của người tiêu dùng thành
nhu cầu thực sự về một mặt hàng cụ thể, đến việc sản
xuất và đưa càc hàng hoá đến người tiêu dùng cuối
cùng, nhằm đảm bảo cho Công ty thu được lợi nhuận
dự kiến.
13
KHÁI NIỆM VỀ TIẾP THỊ
1.Các khái niệm và công cụ:
-MARKETING LÀ GÌ?
Học viện quản lý Malaysia:
Marketing là nghệ thuật kết hợp, vận dụng
các nguồn lực thiết yếu nhằm khám phá,
sáng tạo, thoả mãn và gợi lên những nhu cầu
của khách hàng để tạo ra lợi nhuận.
14
KHÁI NIỆM VỀ TIẾP THỊ
1.Các khái niệm và công cụ:
-MARKETING LÀ GÌ?
Giáo sư Mỹ - Philip Kotler:
Marketing là một dạng hoạt động
của con người nhằm thoả mãn những
nhu cầu và mong muốn của họ thông
qua trao đổi.
TS. Phạm Thị Minh Lý 4
Nguyên lý Marketing
15
KHÁI NIỆM VỀ TIẾP THỊ
Nhu cầu, ước muốn, và cần dùng:
-Nhu cầu (needs): là những yêu cầu thiết
yếu, cơ bản của con người (ăn, uống, đi
lại, yêu thương …hay cao cấp hơn như:
giáo dục, thể thao, giải trí, làm đẹp …).
-Ước muốn (wants): là những sản phẩm
cụ thể để đáp ứng nhu cầu (ví dụ: khi có
nhu cầu ăn người ta có thể ước muốn sản
phẩm cụ thể như bánh mì, cơm, phở …).
-Cần dùng (demand ): ước muốn chỉ trở
thành cần dùng khi khách hàng có khả
năng thanh toán (hay khả năng mua) cho
ước muốn đó.
Nhu cầu của khách hàng là gốc, trên cơ
sở nhu cầu của khách hàng, nhà tiếp thị
thiết kế chương trình tiếp thị 4p của mình. 16
KHÁI NIỆM VỀ TIẾP THỊ
Hàng hoá (goods)– là tất cả
những cái gì có thể thoả mãn
được mong muốn hay nhu cầu và
được cung ứng cho thị trường
nhằm mục đích thu hút sự chú ý,
mua, sử dụng hay tiêu dùng.
Tối đa hóa giá trị=thỏa mãn
khách hàng.
Giá trị v=f(4p)
Trao đổi (exchange)– Là hành
vi nhận từ một người nào đó thứ
mà mình muốn và đưa lại cho
người đó một thứ khác.
17
KHÁI NIỆM VỀ TIẾP THỊ
Giao dịch (transaction)– Là
một cuộc trao đổi mang tính chất
thương mại những vật có giá trị
giữa hai bên.
Các mối quan hệ (relationship)
– Là tổng kiến thức, kinh nghiệm
và sự tin cậy mà tổ chức đó có
được với các đối tác và thành
viên của họ: khách hàng, nhà
cung cấp, kênh phân phối, chính
phủ, bạn hàng, đại lý…
18
KHÁI NIỆM VỀ TIẾP THỊ
Thị trường – Là tập hợp những người mua
hàng hiện có và sẽ có. (Philip Kotler)
MARKETING – Là làm việc với thị trường
để thực hiện những vụ trao đổi với mục
đích thỏa mãn những nhu cầu và mong
muốn của con người.
TS. Phạm Thị Minh Lý 5
Nguyên lý Marketing
19
KHÁI NIỆM VỀ TIẾP THỊ
2.Các bước phát triển của khoa học tiếp thị:
-Quan điểm trọng sản xuất khẳng định rằng người
tiêu thụ sẽ có cảm tình đối với những thứ hàng hoá
được bán rộng rãi và giá cả phải chăng, vì thế mà
những nhà lãnh đạo phải tập trung nỗ lực vào hoàn
thiện sản xuất và nâng cao hiệu quả của hệ thống
phân phối: hiệu suất cao, tính năng sản phẩm, chi phí
thấp.
20
KHÁI NIỆM VỀ TIẾP THỊ
2.Các bước phát triển của khoa học tiếp thị:
-Quan điểm trọng sản phẩm khẳng định rằng, người
tiêu dùng sẽ yêu thích những hàng hoá có chất lượng
cao nhất, có tính năng sử dụïng tốt nhất, vì vậy doanh
nghiệp phải tập trung vào việc thường xuyên hoàn
thiện hàng hoá: chất lượng cao, hoạt động hiệu quả,
tính năng ưu việt.
21
KHÁI NIỆM VỀ TIẾP THỊ
2.Các bước phát triển của khoa học tiếp thị:
-Quan điểm trọng bán hàng khẳng định rằng, người
tiêu dùng sẽ không mua hàng hoá của doanh nghiệp
với số lượng khá lớn nếu như doanh nghiệp không có
những nỗ lực đáng kể trong các lĩnh vực tiêu thụ và
khuyến mãi: tổ chức bán hàng, quảng cáo, khuyến
mãi.( sản phẩm khó bán: bảo hiểm…)
22
KHÁI NIỆM VỀ TIẾP THỊ
2.Các bước phát triển của khoa học tiếp thị:
-Quan điểm trọng tiếp thị khẳng định rằng điều kiện
ban đầu để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp là
xác định được nhu cầu và mong muốn của các thị
trường mục tiêu và đảm bảo mức độ thỏa mãn mong
muốn bằng những phương thức có hiệu quả mạnh mẽ
hơn so với đối thủ cạnh tranh: thị trường mục tiêu,
xác định cụ thể nhu cầu của khách hàng, tiếp thị phối
hợp, khả năng thu lợi.
TS. Phạm Thị Minh Lý 6
Nguyên lý Marketing
23
KHÁI NIỆM VỀ TIẾP THỊ
2.Các bước phát triển của khoa học tiếp thị:
-Quan điểm marketing đạo đức xã hội khẳng định
rằng nhiệm vụ của doanh nghiệp là xác định nhu cầu,
mong muốn và lợi ích của các thị trường mục tiêu và
thỏa mãn chúng bằng những phương thức có hiệu
quả hơn (so với đối thủ cạnh tranh) đồng thời giữ
nguyên hay cũng cố mức sung túc cho người tiêu
dùng và cho toàn xã hội.
24
KHÁI NIỆM VỀ TIẾP THỊ
CÔNG TY
(Lợi nhuận)
NGƯỜI TIÊU DÙNG
(Thoả mãn nhu cầu)
XÃ HỘI
(Mức sung túc của mọi người)
Trước chiến tranh
Thế giới thứ II
Ngày nay
Trước 1970
25
KHÁI NIỆM VỀ TIẾP THỊ
-Các chức năng của tiếp thị:
¾ Nghiên cứu tổng hợp về thị trường để phát
hiện ra nhu cầu hiện tại và tiềm năng của thị
trường, triển vọng phát triển của thị trường;
¾ Hoạch định Marketing Mix – 4P của doanh
nghiệp;
¾ Tổ chức thực hiện và kiểm soát Marketing
Mix – 4P theo kế hoạch.
26
KHÁI NIỆM VỀ TIẾP THỊ
- Các chức năng của tiếp thị: 4p
+ Sản phẩm (Product).
+ Giá (Price).
+ Phân phối (Place).
+ Chiêu thị (Promotion).
- Phân loại tiếp thị:
+ Phân loại theo tính chất sản phẩm.
( tiêu dùng, công nghiệp, dịch vụ )
+ Phân loại theo qui mô thị trường.
( nội địa, quốc tế – vi mô, vĩ mô )
TS. Phạm Thị Minh Lý 7
Nguyên lý Marketing
27
KHÁI NIỆM VỀ TIẾP THỊ
3. Phạm vi ứng dụng của
khoa học tiếp thị:
-Sản phẩm.
-Dịch vụ.
-Kỷ niệm.
-Sự kiện.
-Con người.
-Địa điểm.
-Các tổ chức.
-Thông tin.
-Ý tưởng.
28
Chương 2
HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ
MÔI TRƯỜNG TIẾP THỊ
29
HỆ THỐNG THÔNG TIN TIẾP THỊ
I: Hệ thống thông tin tiếp thị:
Là một hệ thống liên hệ qua lại
giữa người, thiết bị và các phương
pháp, hoạt động thường xuyên để
thu thập thông tin, phân loại, phân
tích, đánh giá và phổ biến thông
tin chính xác, hiện đại và cấp thiết
để người điều hành nó sử dụng
lĩnh vực marketing vào mục đích
cải tiến việc lập kế hoạch, thực
hiện và kiểm tra việc thực hiện các
biện pháp marketing.
30
HỆ THỐNG THÔNG TIN TIẾP THỊ
I:Các bộ phận hợp thành
hệ thống thông tin tiếp
thị:
- Hệ thống thông tin nội
bộ: bao gồm các thông tin
bên trong doanh nghiệp
như số lượng đơn hàng,
doanh số, giá, lượng tồn
kho, khoản phải thu, khoản
phải trả ..
TS. Phạm Thị Minh Lý 8
Nguyên lý Marketing
31
HỆ THỐNG THÔNG TIN TIẾP THỊ
-Chu kỳ đặt hàng và thanh toán: nhà quản lý cần tận dụng
các thông tin này để phục vụ việc ra quyết định hàng ngày,
nâng cao chất lượng dịch vụ, tối ưu hóa đơn hàng và tồn
kho, giải quyết công nợ đúng hạn, và nâng cao chất lượng
phục vụ khách hàng.
-Thông tin bán hàng: các thông tin này phục vụ việc ra
quyết định về bán hàng, sản xuất hàng ngày và là nền tảng
của công tác hoạch định và thiết kế các chương trình tiếp
thị trong tương lai.
-Cơ sở dữ liệu: về khách hàng, sản phẩm, nhân viên bán
hàng, đối thủ cạnh tranh, các nhà bán lẻ, bán sỉ …
32
HỆ THỐNG THÔNG TIN TIẾP THỊ
- Tình báo tiếp thị:
Là một hệ thống các thủ tục và nguồn thông tin
được các nhà quản lý tiếp thị sử dụng để thu thập các
thông tin hàng ngày về các biến đổi của môi trường
tiếp thị. Các nhà quản lý tiếp thị thường đọc sách
báo, các ấn phẩm chuyên ngành, trao đổi với khách
hàng, nhà cung cấp, các kênh phân phối, các nhà
quản trị của các công ty khác, hay với chính nhân
viên của công ty mình. Đây chính là hình thức của
tình báo tiếp thị.
33
HỆ THỐNG THÔNG TIN TIẾP THỊ
-Nghiên cứu tiếp thị:
Là một hoạt động được tổ chức có hệ
thống nhằm thu thập, phân tích, đánh giá và
báo cáo các dữ liệu để tìm ra giải đáp cho một
tình huống cụ thể.
34
HỆ THỐNG THÔNG TIN TIẾP THỊ
Bước 1: Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu:
Nó xác định hướng nghiên cứu và qui mô nghiên cứu,
nhà quản lý cần xác định rõ ràng và chính xác vấn đề và
mục tiêu nghiên cứu. Vấn đề nghiên cứu tiếp thị thường
rất cụ thể và tập trung, các công ty thường phạm sai lầm
khi đặt vấn đề nghiên cứu quá rộng để cuối cùng không
thể thực hiện được.
TS. Phạm Thị Minh Lý 9
Nguyên lý Marketing
35
HỆ THỐNG THÔNG TIN TIẾP THỊ
Bước 2: Xây dựng kế
hoạch nghiên cứu:
Được căn cứ trên vấn đề và
mục tiêu nghiên cứu. Nội
dung chính của bản kế hoạch
tiếp thị là nguồn thông tin,
phương pháp nghiên cứu,
công cụ nghiên cứu, chọn
mẫu, và phương pháp tiếp
cận mẫu.
36
-Nguồn thông tin: Có 2 nguồn chính là thông tin thứ cấp (thông tin
có sẵn: báo chí, báo cáo, công ty…) và thông tin sơ cấp (thông tin
chưa có sẵn, cần được thu thập để phục vụ mục tiêu nghiên cứu cụ
thể).
-Phương pháp nghiên cứu: Có thể lựa chọn nhiều phương pháp
như quan sát, nhóm đại diện, bảng câu hỏi, nghiên cứu hành vi, thí
nghiệm.
-Công cụ nghiên cứu: Bảng câu hỏi, các công cụ và kỹ thuật tâm
lý và các công cụ nghiên cứu định tính khác.
-Chọn mẫu: Mang tính đại diện (đơn vị, kích thước, thủ tục lấy
mẫu).
-Phương pháp tiếp cận: Gửi thư, phỏng vấn trực tiếp, điện thoại.
HỆ THỐNG THÔNG TIN TIẾP THỊ
37
HỆ THỐNG THÔNG TIN TIẾP THỊ
Bước 3: Thu thập thông tin:
Nhà nghiên cứu cần tổ chức và quản lý chặt chẽ
vì bước này thường tạo ra các sai số và sai lệch
chính trong nghiên cứu. Nếu thông tin thu thập
không có giá trị thì bản nghiên cứu cũng hoàn toàn
không có chất lượng.
38
HỆ THỐNG THÔNG TIN TIẾP THỊ
Bước 4 : Phân tích thông tin:
Cần chú ý phân tích sự
tương quan giữa các đơn vị
thông tin, mối quan hệ giữa
các biến trong nghiên cứu.
TS. Phạm Thị Minh Lý 10
Nguyên lý Marketing
39
HỆ THỐNG THÔNG TIN TIẾP THỊ
Bước 5: Trình bày kết quả:
Cần nêu bật các mối quan
hệ, các hàm ý và ý nghĩa
của các kết quả nghiên
cứu. Tránh tập trung quá
nhiều vào các số liệu
thống kê và kỹ thuật thống
kê vì sẽ gây bối rối cho
người đọc.
Bước 6: Ra quyết định.
40
HỆ THỐNG THÔNG TIN TIẾP THỊ
4. Hệ thống hỗ trợ ra quyết định:
Là một sự phối hợp giữa dữ liệu, hệ thống, công
cụ, kỹ thuật, với sự hỗ trợ phần mềm và phần
cứng.
41
MÔI TRƯỜNG TIẾP THỊ
II:Môi trường tiếp thị:
Là tập hợp những chủ thể tích cực và những lực lượng
hoạt động ở bên ngoài công ty và có ảnh hưởng đến khả
năng chỉ đạo bộ phận marketing, thiết lập và duy trì mối
quan hệ hợp tác tốt đẹp với các khách hàng mục tiêu.
Các yếu tố của môi trường tiếp thị thường cung cấp các
thông tin mang tính chất định hướng, nó chỉ ra các khuynh
hướng chung trong tương lai. Các yếu tố này thường là
các yếu tố nằm bên ngoài tầm kiểm soát cuả công ty,
công ty cần nhận diện các khuynh hướng này để có chiến
lược thích nghi với điều kiện môi trường hơn là cố gắng
thay đổi các điều kiện đó.
42
MÔI TRƯỜNG MARKETING
¾Môi trường marketing bao gồm các yếu tố có
ảnh hưởng đến hoạt động marketing của doanh
nghiệp
¾Môi trường marketing luôn luôn biến động:
"Tạo ra cơ hội mới
" Tạo ra khó khăn mới
$ Cần phải luôn luôn theo dõi và nghiên cứu để
có biện pháp marketing kịp thời và thích đáng
TS. Phạm Thị Minh Lý 11
Nguyên lý Marketing
43
CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG MARKETING:
Công nghệ Văn hoá
Các giới có quan hệ trực tiếp
Nguồn cung
cấp nguyên
vật liệu,
lao động…
Trung
gian
phân
phối
Khách
hàng
DOANH
NGHIỆP
Đối thủ
cạnh tranh
Kinh tế Tự nhiên
Nhân
khẩu
Chính
trị
và
luật
pháp
44
MÔI TRƯỜNG TIẾP THỊ
Có 2 nhóm yếu tố:
-Vi mô (công ty, các đối thủ
cạnh tranh, những người cung
ứng, khách hàng, trung gian phân
phối, các giới có quan hệ trực
tiếp).
-Vĩ mô ( nhân khẩu, kinh tế, tự
nhiên, công nghệ, chính trị- pháp
lý, văn hóa).
45
Môi trường vi mô của công ty
Tài chính
Tiếp thị
Kế toán
Sản xuất
Cung ứng
R&D
Lãnh đạo
Cao cấp
46
NHÀ CUNG CẤP
Nhà cung cấp có thể gây sức ép với công ty trong
5 trường hợp sau:
Công ty không thể tự tạo nguồn cung cấp cho
riêng mình
Tổ chức tự
túc
5
Nhà cung cấp có thể tự sản xuất sản phẩm cùng
loại của công ty
Tổ chức sản
xuất
4
Chuyển từ nhà cung cấp này sang nhà cung cấp
khác rất tốn kém
Khó chuyển
đổi
3
Công ty không phải là khách hàng quan trọng
của nhà cung cấp
Khách hàng
thứ yếu
2
Nguyên liệu khó thay thế và quan trọng đối với
công ty
Ít thay thế
được
1
Giải thíchĐiều kiện
TS. Phạm Thị Minh Lý 12
Nguyên lý Marketing
47
Nhà trung gian có thể gây sức ép với công ty
trong các trường hợp sau:
Khi nhà trung gian có thể tự cung cấp thay vì
mua của công ty
Tự cung cấp6
Khi nhà trung gian có thể mua từ nhiều nhà
cung cấp
Mua từ nhiều
nguồn
5
Khi nhà trung gian có thể mua từ nhà cung cấp
khác
Đổi nguồn
cung cấp
4
Khi công ty lệ thuộc nhiều vào nhà trung gianLệ thuộc bán3
Họ dùng áp lực về số mua của mình để gây sức
ép đối với công ty
Lượng mua
lớn
2
Đặc biệt khi họ có quy mô lớnSố nhà trung
gian ít
1
Giải thíchĐiều kiện
48
MÔI TRƯỜNG VI MÔ
-Đối thủ cạnh tranh:
+ Các đối thủ cạnh tranh trên phương diện thoả mãn
mong muốn của khách hàng – cạnh tranh túi tiền của KH;
+ Các đối thủ trên phương diện loại hàng cạnh tranh;
+ Các đối thủ trên phương diện mặt hàng cạnh tranh;
+ Các đối thủ trên phương diện nhãn hiệu cạnh tranh;
49
MÔI TRƯỜNG VI MÔ
-Các giới có quan hệ trực tiếp:
Là một nhóm bất kỳ tỏ ra quan tâm thực sự
hay có thể sẽ quan tâm đến những tổ chức hay
có ảnh hưởng đến khả năng đạt tới những mục
tiêu đề ra của nó.
VD: Giới tài chính, thông tin đại chúng, địa
phương, quần chúng, nhân viên công ty.
50
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
-Yếu tố nhân khẩu: Con người cấu thành nên
các thị trường, sự thay đổi về tuổi tác, phân bổ
dân cư, tốc độ tăng trưởng của dân cư, nghề
nghiệp, trình độ học vấn, chủng tộc có ảnh
hưởng rất lớn đến hành vi tiêu dùng của khách
hàng, do vậy ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt
động tiếp thị của công ty.
TS. Phạm Thị Minh Lý 13
Nguyên lý Marketing
51
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
-Yếu tố kinh tế: Thu nhập, cung cách chi tiêu,
tiết kiệm, mặt bằng giá cả, tín dụng, sự tài trợ
vốn.Ví dụ: thu nhập quốc dân tăng lên sẽ làm
thay đổi cách sống và sinh hoạt của đại bộ
phận dân cư.
-Yếu tố tự nhiên: Ví dụ: Giá dầu thô tăng gây
ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của
nền kinh tế .
52
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
-Yếu tố công nghệ: Ví dụ: Công nghệ thông tin
ngày càng phát triển cho phép con người làm việc
hiệu quả và tiết kiệm hơn rất nhiều.
-Yếu tố chính trị và pháp lý: Ví dụ: Luật doanh
nghiệp ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp.
-Yếu tố văn hoá xã hội: Ví dụ: Hành vi tiêu dùng
rượu bia thường được gắn với sự mạnh mẽ của
nam giới trong các xã hội Á đông.
53
Thơng tin phản hồi
A
C
B
Mơi trường
bên trong
Mức độ
thành
cơng
của DN
Mơi trường
bên ngồi
Mối quan hệ trong mơi trường Marketing
A. Hoạt động chủ quan của doanh nghiệp
B. Ảnh hưởng của các nhân tố khơng kiểm sốt được
C. Sự điều tiết để thích ứng
54
NGUYÊN LÝ MARKETING
Chương 3
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
TS. Phạm Thị Minh Lý 14
Nguyên lý Marketing
55
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
1. Hành vi người tiêu dùng:
Phạm trù “hành vi khách hàng’’ nghiên
cứu cách thức các cá nhân, các nhóm, các tổ
chức chọn lựa, mua và sử dụng các hàng hóa,
dịch vụ, ý tưởng để thỏa mãn các nhu cầu của
mình, nhằm giúp cho các nhà tiếp thị có khả
năng tiếp cận, cũng như thiết kế các chương
trình tiếp thị tốt hơn để giành thắng lợi trên
thương trường.
56
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng:
- Yếu tố văn hóa.
- Yếu tố xã hội.
- Yếu tố bản thân.
- Yếu tố tâm lý.
57
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
a. Yếu tố văn hoá:
Là giá trị, quan điểm, niềm tin và hành vi chung của
một cộng đồng.
- Văn hóa: văn học, nghệ thuật, điện ảnh, thiết kế, trang
phục, ẩm thực, ngôn ngữ …
- Nhánh văn hoá: quốc tịch, tôn giáo, sắc tộc, và khu
vực địa lý.
Cả văn hóa và nhánh văn hoá đều có ảnh hưởng rất lớn
đến hành vi tiêu dùng của mỗi cá nhân.
- Mỗi tầng lớp xã hội có những ý thích khác nhau về
loại sản phẩm, nhãn hiệu hay cách thức tiêu dùng khác
nhau.
58
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
b. Yếu tố xã hội:
- Nhóm tham khảo: nhóm bạn thân trong cùng
một lớp học, nhóm đồng nghiệp …
- Gia đình.
- Vai trò cá nhân và địa vị xã hội.
TS. Phạm Thị Minh Lý 15
Nguyên lý Marketing
59
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
c. Yếu tố bản thân:
- Tuổi tác.
- Giai đoạn của chu kỳ đời sống gia đình.
- Nghề nghiệp.
- Điều kiện kinh tế.
- Cách sống.
- Cá tính, nhân cách, khả năng nhận thức.
60
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
d. Yếu tố tâm lý:
- Động cơ :
+ nhu cầu tự thể hiện.
+ nhu cầu được tôn trọng (địa vị, được nhận diện)
+ nhu cầu xã hội (yêu thương).
+ nhu cầu an toàn (an toàn, bảo vệ).
+ nhu cầu sinh lý (ăn, ngủ, uống, che thân).
- Nhận thức:
+ sàng lọc.
+ chỉnh đốn.
+ khắc hoạ.
-Học tập: quá trình thay đổi hành vi dựa vào kinh nghiệm của
bản thân.
- Niềm tin và thái độ: nhà quản trị cần thích ứng với niềm tin
và thái độ của khách hàng hơn là cố gắng thay đổi niềm tin của
họ.
61
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
2. Qui trình mua hàng:
a. Các cá nhân có vai trò trong qui
trình mua:
- Người khởi đầu.
- Người có ảnh hưởng.
- Người quyết định.
- Người mua.
- Người sử dụng.
62
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
b. Các giai đoạn trong qui trình ra quyết
định mua hàng: Bao gồm 5 giai đoạn:
- Nhận diện vấn đề: nhu cầu cần thỏa mãn.
- Tìm kiếm thông tin:
+ Nguồn thông tin cá nhân.
+ Nguồn thông tin thương mại.
+ Nguồn thông tin công cộng.
+ Thông tin từ kinh nghiệm cá nhân.
- Đánh giá phương án: giá, chất lượng, mẫu mã, dịch vụ, điều
kiện thanh toán.
-Quyết định mua: nhãn hiệu, nhà cung cấp (trung gian), khối
lượng mua, thời điểm mua, phương thức thanh toán.
- Hành vi sau mua.
TS. Phạm Thị Minh Lý 16
Nguyên lý Marketing
63
Các loại hành vi tiêu dùng theo
Assael
Quán tínhSo sánh thấp
Tìm kiếm đa
dạngQuyết định phức
tạp
Cao
Thấp
Cao Thấp
Mức độ cân nhắc
M
ư
ù
c
đ
o
ä
k
h
a
ù
c
b
i
e
ä
t
t
h
ư
ơ
n
g
h
i
e
ä
u
64
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA QUÁ TRÌNH TRI GIÁC
Quá trình chấp nhận sản phẩm mới gồm
năm giai đoạn:
1. Biết: Người tiêu dùng mới hay biết về sản phẩm mới
nhưng chưa có thông tin đầy đủ về nó;
2. Quan tâm: Người tiêu dùng bị kích thích đi tìm kiếm
thông tin về sản phẩm mới;
3. Đánh giá: Người tiêu dùng quyết định xem có nên
dùng thử sản phẩm mới không?
4. Dùng thử: Người tiêu dùng dùng thử sản phẩm mới ở
quy mô nhỏ để có ý niệm đầy đủ hơn về giá trị của
nó;
5. Chấp nhận: Người tiêu dùng quyết định sử dụng
thường xuyên và đầy đủ sản phẩm mới.
65
PHÂN LOẠI KHÁCH HÀNG THEO THỜI
GIAN CHẤP NHẬN SẢN PHẨM MỚI
Những
người đi
tiên
phong
13,5%
Những
người
đến sớm
34%
Những
người
đến muộn
34%
Những
người
lạc hậu
16%
Những
người
khai phá
2,5%
Thời gian chấp nhận sản phẩm mới
66
ẢNH HƯỞNG CỦA TÍNH CHẤT HÀNG
HOÁ ĐẾN NHỊP ĐỘ CHẤP NHẬN NÓ:
1. Tính ưu việt tương đối, tức là mức vượt trội hơn so
với những hàng hoá hiện có;
2. Tính tương hợp, tức là mức độ phù hợp với những
giá trị sử dụng đã được công nhận và kinh ngiệm của
người tiêu dùng;
3. Tính phức tạp, tức là mức độ tương đối khó sử dụng
và khó hiểu về thực chất của hàng hoá;
4. Khả năng phân chia quá trình làm quen với hàng
hoá, tức là khả năng dùng thử nó ở quy mô hạn chế;
5. Tính thông tin trực quan, tức là mức độ thể hiện rõ
ràng hay khả năng mô tả cho người khác những kết
quả sử dụng hàng hoá.
TS. Phạm Thị Minh Lý 17
Nguyên lý Marketing
67
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
3. Hành vi khách hàng tổ chức:
Các khách hàng này mua hàng hóa, dịch
vụ để sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp vào
quá trình sản xuất và kinh doanh của mình.
68
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
a. Các doanh nghiệp kinh doanh / thương mại:
Là các doanh nghiệp, họ mua các sản phẩm và dịch
vụ để sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình
sản xuất hàng hóa và dịch vụ mà họ sẽ đem bán lại
trên thị trường.
+ Những nhà sản xuất thiết bị gốc: công ty điện tử bán
các linh kiện transitor cho nhà sản xuất tivi.
+ Những khách hàng người sử dụng: công ty sản xuất
mua máy tiện, máy khoan, máy cắt răng cưa …để sử
dụng trong quá trình sản xuất của họ.
69
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
b. Các nhà phân phối công nghiệp:
Là những nhà phân phối (bán sỉ hoặc bán lẻ) -
hàng tiêu dùng.
c. Các tổ chức phi chính phủ.
d. Các viện , trung tâm , trường đại học.
70
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
Đặc điểm của t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- slide_bai_giang_nguyen_ly_marketing_pham_thi_minh_ly_4905.pdf