Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty nhà nước số: 4906000020 do SởKế
hoạch và Đầu tưtỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp, đăng ký lần đầu ngày 31/08/1996 (Sốgiấy
CNĐKKD cũ: 110701), đăng ký thay đổi lần thứ12 ngày 31/10/2007, các ngành nghềkinh
doanh chủyếu của Công ty nhưsau:
Đầu tưkinh doanh công trình đô thị;
Xây dựng nhà ở, công trình công nghiệp, công cộng, kỹthuật hạtầng (đường xá cấp
thoát nước, vệsinh môi trường, chiếu sáng);
Kinh doanh nhà;
Kinh doanh khách sạn, du lịch;
Xây lắp đường điện cao thế15-25-35 KV;
Dịch vụcho thuê kho bãi;
Kinh doanh các dịch vụdu lịch khác trong hoạt động kinh doanh khách sạn du lịch;
Phương án cổphần hóa trang 5
Kinh doanh các sản phẩm dầu khí;
Xây dựng các công trình thủy lợi, đê kè có kết cấu bằng đất và vật liệu kiên cố;
Bảo dưỡng, sửa chữa các công trình, phương tiện thiết bịdầu khí;
Cung cấp vật tư, phương tiện dầu khí;
Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng;
Kinh doanh kho vận, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu;
Kinh doanh khai thác cảng biển;
Sản xuất bê tông dự ứng lực, các kết cấu bê tông đúc sẵn, ống cống bê tông ly tâm,
cột điện các loại;
Kinh doanh lữhành nội địa, lữhành quốc tế;
Vận tải hành khách (kểcảvận chuyển khách du lịch);
Kinh doanh trò chơi điện tửcó thưởng dành cho người nước ngoài tại khách sạn Golf
Cần Thơ(TP. Cần Thơ) của Công ty Xây dựng và Phát triển Đô thịtỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu;
Kinh doanh vận tải hàng.
39 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1125 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đề án cổ phần hóa Công ty xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (udec), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
W X
CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(UDEC)
Thành phố Vũng Tàu, tháng 07 năm 2008
Phương án cổ phần hóa trang 2
MUÏC LUÏC
# "
PHẦN I TÌNH HÌNH CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP......................................................... 4
I. TỔNG QUAN 4
1. Giới thiệu về Công ty...................................................................................................... 4
2. Ngành nghề kinh doanh chính ........................................................................................ 4
3. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu.......................................................................................... 5
4. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................................. 5
5. Cơ cấu tổ chức và quản lý............................................................................................... 6
6. Danh sách những công ty mẹ và công ty con ................................................................. 8
7. Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 03 năm
trước cổ phần hóa............................................................................................................ 8
8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành ........................... 14
II. THỰC TRẠNG CỦA DOANH NGHIỆP TẠI THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ
DOANH NGHIỆP 15
1. Thực trạng về tài sản cố định ........................................................................................ 15
2. Tổng số diện tích đất đai doanh nghiệp đang sử dụng.................................................. 15
3. Thực trạng về tài chính, công nợ .................................................................................. 18
4. Thực trạng về lao động ................................................................................................. 19
III. KẾT LUẬN 20
PHẦN II PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA 21
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN 21
1. Cơ sở pháp lý ................................................................................................................ 21
2. Mục tiêu cổ phần hóa .................................................................................................... 21
3. Điều kiện thuận lợi để cổ phần hóa............................................................................... 22
4. Giá trị thực tế doanh nghiệp để cổ phần hóa................................................................. 22
II. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA 24
1. Hình thức cổ phần hóa .................................................................................................. 24
2. Tên Công ty cổ phần ..................................................................................................... 24
3. Ngành nghề kinh doanh dự kiến ................................................................................... 24
4. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ ................................................................................. 25
5. Đối tượng mua cổ phần, chính sách bán cổ phần giá ưu đãi và việc phát hành cổ phần
qua đấu giá .................................................................................................................... 25
6. Loại cổ phần và phương thức phát hành ....................................................................... 26
7. Chi phí cổ phần hóa ...................................................................................................... 27
Phương án cổ phần hóa trang 3
8. Kế hoạch sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa .................................................................... 27
9. Phương án sắp xếp lại lao động .................................................................................... 28
10. Phương án về tổ chức và quản lý điều hành Công ty.................................................... 29
11. Phương án đầu tư và chiến lược phát triển sau khi cổ phần hóa................................... 32
12. Rủi ro dự kiến ............................................................................................................... 36
III. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ 38
PHẦN III TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN ĐƯỢC DUYỆT ................................... 39
Phương án cổ phần hóa trang 4
PHẦN I
TÌNH HÌNH CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP
I. TỔNG QUAN
1. Giới thiệu về Công ty
Tên công ty : CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH BR – VT
Tên giao dịch : Urban Development and Construction Company
Tên viết tắt : UDEC
Địa chỉ : Số 37 đường 3 tháng 2, phường 8, TP. Vũng Tàu
Điện thoại : (064) 859 617 Fax : (064) 859 618
Mã số thuế : 35 0010130 8
Email : udec-brvt@vnn.vn
Logo :
Quyết định thành lập: Số 388/QĐ.UBT ngày 22/06/1995 của UBND tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
2. Ngành nghề kinh doanh chính
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty nhà nước số: 4906000020 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp, đăng ký lần đầu ngày 31/08/1996 (Số giấy
CNĐKKD cũ: 110701), đăng ký thay đổi lần thứ 12 ngày 31/10/2007, các ngành nghề kinh
doanh chủ yếu của Công ty như sau:
Đầu tư kinh doanh công trình đô thị;
Xây dựng nhà ở, công trình công nghiệp, công cộng, kỹ thuật hạ tầng (đường xá cấp
thoát nước, vệ sinh môi trường, chiếu sáng);
Kinh doanh nhà;
Kinh doanh khách sạn, du lịch;
Xây lắp đường điện cao thế 15-25-35 KV;
Dịch vụ cho thuê kho bãi;
Kinh doanh các dịch vụ du lịch khác trong hoạt động kinh doanh khách sạn du lịch;
Phương án cổ phần hóa trang 5
Kinh doanh các sản phẩm dầu khí;
Xây dựng các công trình thủy lợi, đê kè có kết cấu bằng đất và vật liệu kiên cố;
Bảo dưỡng, sửa chữa các công trình, phương tiện thiết bị dầu khí;
Cung cấp vật tư, phương tiện dầu khí;
Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng;
Kinh doanh kho vận, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu;
Kinh doanh khai thác cảng biển;
Sản xuất bê tông dự ứng lực, các kết cấu bê tông đúc sẵn, ống cống bê tông ly tâm,
cột điện các loại;
Kinh doanh lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế;
Vận tải hành khách (kể cả vận chuyển khách du lịch);
Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài tại khách sạn Golf
Cần Thơ (TP. Cần Thơ) của Công ty Xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu;
Kinh doanh vận tải hàng.
3. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu
Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu của Công ty hiện nay là:
Xây dựng nhà ở; đầu tư kinh doanh các dự án về địa ốc, du lịch, hạ tầng khu công
nghiệp, vệ sinh môi trường; cảng thuỷ nội địa;
Xây dựng công trình công nghiệp, công cộng, xây dựng kỹ thuật hạ tầng (đường xá
cấp thoát nước, vệ sinh môi trường, chiếu sáng);
Xây dựng các công trình thủy lợi, đê kè có kết cấu bằng đất và vật liệu kiên cố.
4. Quá trình hình thành và phát triển
Tiền thân của Công ty Xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là Xí
nghiệp Dịch vụ Xây lắp Côn Đảo. Ngày 22/06/1995, Công ty được thành lập theo Quyết
định số 388/QĐ.UBT của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu v/v Thành lập doanh nghiệp nhà
nước Công ty Đầu tư và Phát triển Đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Sau đó, Công ty đã được
đổi tên thành Công ty Xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo Quyết
định số 469/QĐ.UBT ngày 16/08/1996 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Năm 1999, Công ty Xây dựng và Phát triển Đô thị được xếp loại là doanh nghiệp nhà
nước hạng I của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Trải qua nhiều giai đoạn hoạt động và phát triển
ngày càng lớn mạnh, Công ty đã khẳng định được uy tín của mình trên thị trường.
Phương án cổ phần hóa trang 6
Năm 2006, dưới sự chỉ đạo của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Công ty đã thực hiện cổ
phần hóa bộ phận du lịch và vật liệu xây dựng. Chi nhánh tại Đà Lạt và Cần Thơ sau khi cổ
phần hóa đã chuyển thành Công ty Cổ phần Du lịch Golf Việt Nam (VinaGolf) có vốn điều
lệ 130 tỷ, hoạt động vào tháng 07/2006, trong đó Công ty UDEC nắm giữ 51% vốn điều lệ
của VinaGolf. Đồng thời, Xí nghiệp Sản xuất và Kinh doanh Vật liệu Xây dựng sau khi thực
hiện cổ phần hóa chuyển thành Công ty Cổ phần Thành Chí có vốn điều lệ 30 tỷ, hoạt động
vào giữa tháng 11/2006 với tỷ lệ nắm giữ của Công ty UDEC chiếm 30% vốn điều lệ.
Năm 2007, thực hiện lộ trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, UBND tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu ban hành Quyết định số 2008/QĐ.UBND ngày 05/06/2007 về việc thành lập Ban
chỉ đạo cổ phần hóa Công ty Xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Sau quá
trình tiến hành các bước công việc phục vụ công tác cổ phần hoá, ngày 27/06/2008, UBND
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã ra quyết định số 2141/QĐ-UBND về giá trị doanh nghiệp để cổ
phần hoá của Công ty Xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
5. Cơ cấu tổ chức và quản lý
Trong những năm qua, Ban Giám đốc Công ty đã nỗ lực trong việc củng cố và tinh lọc
bộ máy tổ chức quản lý. Hiện nay, Công ty đã có một đội ngũ công nhân viên có năng lực
chuyên môn, năng động sáng tạo trong công việc và đoàn kết tốt.
Bộ máy tổ chức Công ty hiện tại như sau:
+ Ban Giám đốc;
+ Phòng ban: gồm 04 phòng;
- Phòng Tổ chức – Hành chính;
- Phòng Kỹ thuật;
- Phòng Kế hoạch – Kinh doanh;
- Phòng Kế toán – Tài vụ.
+ Xí nghiệp trực thuộc: gồm 02 Xí nghiệp;
- Xí nghiệp Cầu đường;
- Xí nghiệp Xây lắp.
Phương án cổ phần hóa trang 7
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
Giám Đốc
Phó Giám đốc
Phụ trách Kỹ thuật
Phó Giám đốc
Phụ trách Tài chính
Phòng
Kỹ
thuật
Xí
Nghiệp
Xây lắp
Phòng
Kế toán
Tài Vụ
Phòng
Kế
hoạch
Kinh
doanh
Xí
Nghiệp
Cầu
đường
Phòng
Tổ
chức
Hành
chính
Phương án cổ phần hóa trang 8
6. Danh sách những công ty mẹ và công ty con
6.1 Công ty mẹ
Không có.
6.2 Công ty con
Công ty Cổ phần Du lịch Golf Việt Nam (VinaGolf)
Vốn điều lệ: 130.000.000.000 đồng
Tỷ lệ nắm giữ của UDEC: 51%
6.3 Công ty liên kết
Công ty Cổ phần Thành Chí
Vốn điều lệ: 30.000.000.000 đồng
Tỷ lệ nắm giữ của UDEC: 30%
Công ty Cổ phần Du lịch Núi lớn Núi nhỏ & Cáp treo Vũng Tàu
Vốn điều lệ: 100.000.000.000 đồng
Tỷ lệ nắm giữ của UDEC: 22,5%
Công ty Cổ phần Du lịch Hoa Anh Đào
Vốn điều lệ: 70.000.000.000 đồng
Tỷ lệ nắm giữ của UDEC: 30,0%
7. Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
03 năm trước cổ phần hóa
7.1 Tình hình hoạt động kinh doanh
7.1.1. Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm
Cơ cấu doanh thu
ĐVT: triệu đồng
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Khoản mục
Giá trị % DT Giá trị % DT Giá trị % DT
Hoạt động kinh doanh 129.366 59,75% 106.923 94,66% 498.454 98,54%
- Xây dựng 27.772 12,83% 62.282 55,14% 491.917 97,25%
- Kinh doanh nhà 26.804 12,38% 9.507 8,42% 6.537 1,29%
- Dịch vụ du lịch và
hoạt động khác 74.791 34,54% 35.134 31,10% - -
Phương án cổ phần hóa trang 9
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Khoản mục
Giá trị % DT Giá trị % DT Giá trị % DT
Hoạt động tài chính 1.844 0,85% 2.685 2,38% 1.473 0,29%
Thu nhập khác 85.308 39,40% 3.349 2,96% 5.895 1,17%
Tổng cộng 216.519 100% 112.956 100% 505.822 100%
Nguồn: UDEC
Cơ cấu lợi nhuận trước thuế
ĐVT: triệu đồng
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Sản phẩm
Giá trị % DT Giá trị % DT Giá trị % DT
Hoạt động kinh doanh (7.636) (201,28)% 13.731 124,57% 7.875 80,25%
- Xây dựng (2.111) (55,63)% 7.998 72,56% 7.772 79,20%
- Kinh doanh nhà (2.037) (53,69)% 1.221 11,08% 103 1,05%
- Dịch vụ du lịch và
hoạt động khác (3.489) (91,96)% 4.512 40,93% - -
Hoạt động tài chính (6.261) (165,03)% (5.201) (47,19)% (306) (3,12)%
Lợi nhuận khác 17.691 466,31% 2.493 22,61% 2.244 22,87%
Tổng cộng 3.794 100% 11.023 100% 9.814 100%
Nguồn: UDEC
Doanh thu hoạt động xây dựng năm 2007 tăng đột biến so với 2 năm 2005, 2006 là
do Công ty chuyển doanh thu đối với việc bàn giao hai khu công nghiệp Đông Xuyên và
khu công nghiệp Phú Mỹ 1 cho UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Đồng thời, trong năm
2007, doanh thu và lợi nhuận hoạt động du lịch và dịch vụ khác không còn nữa do bộ
phận du lịch (Chi nhánh Đà Lạt, Cần Thơ), bộ phận vật liệu xây dựng (Xí nghiệp Sản xuất
và Kinh doanh vật liệu xây dựng) đã cổ phần hóa chuyển thành công ty cổ phần hạch toán
độc lập trong năm 2006. Xí nghiệp Kinh doanh các sản phẩm dầu khí LPG Phú Mỹ cũng
đã giải thể tháng 06/2008.
7.1.2. Nguyên vật liệu
Do hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nhà ở, công trình, kỹ thuật hạ tầng,... nên
nguồn nguyên vật liệu chính của Công ty là xi măng, sắt, thép, nhựa đường,… Nguồn
cung cấp nguyên vật liệu rất ổn định. Chi phí nguyên vật liệu chiếm khoảng 70% giá vốn
hàng bán. Vì vậy với tình hình gia tăng giá cả nguyên vật liệu xây dựng năm 2007 và 6
tháng đầu năm 2008, Công ty gặp nhiều khó khăn trong hoạt động.
Một số nhà cung cấp nguyên vật liệu chính:
Phương án cổ phần hóa trang 10
STT Tên nhà cung cấp Nguyên vật liệu
1 Công ty TNHH Cát Triệu Cát lấp, cát bêtông, đá, xi măng
2 Doanh nghiệp tư nhân Thanh Hiền Vật liệu san nền
3
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng -
Gạch ngói Tuynel Long Hương
Gạch ống, gạch đinh
4 Công ty TNHH Nghĩa Thành Xi măng
5 Doanh nghiệp tư nhân Thành Mỹ Thép gia công
6 Công ty TNHH Thép SMC Thép xây dựng
7 Công ty Shell Việt Nam Nhựa đường đặc nóng
8 Công ty Xăng dầu Bà Rịa – Vũng Tàu Xăng dầu, dầu mỡ nhờn
Nguồn: UDEC
7.1.3. Chi phí sản xuất
Cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty
Đvt: triệu đồng
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Khoản mục
Giá trị % DT Giá trị % DT Giá trị % DT
Giá vốn hàng bán 109.605 84,72% 77.435 72,42% 481.141 96,52%
Chi phí bán hàng 20.565 15,89% 9.076 8,48% - -
Chi phí quản lý doanh nghiệp 6.092 4,70% 6.316 5,90% 9.437 1,89%
TỔNG CỘNG 136.262 105,31% 92.827 86,80% 495.578 98,41%
Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2005, 2006, 2007
Nhìn chung, chi phí sản xuất của Công ty ở mức trung bình so với các doanh nghiệp
cùng ngành.
7.1.4. Trình độ công nghệ
Trình độ công nghệ của Công ty chỉ ở mức trung bình so với các công ty khác.
Những năm gần đây với phương án chiến lược phát triển mới, Công ty đang từng bước
trang bị máy móc thiết bị nhằm nâng cao trình độ công nghệ đáp ứng với xu hướng phát
triển chung của ngành.
Phương án cổ phần hóa trang 11
7.1.5. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới
Do từ trước đến nay Công ty hoạt động theo cơ chế nhà nước nên chi phí cho việc
nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới hầu như không có.
7.1.6. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ
Trong quá trình thi công các công trình, Công ty luôn tuân thủ nghiêm ngặt các quy
định của nhà nước trong việc thi công các công trình xây dựng. Cụ thể trong quá trình thi
công, Công ty luôn có một đội ngũ giám sát viên, được thành lập tùy theo dự án của từng
công trình, để quản lý giám sát chất lượng cũng như tiến độ hoàn thành của dự án.
7.1.7. Hoạt động Marketing
Hiện tại Công ty chưa có bộ phận chuyên về marketing.
7.1.8. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền (Logo đang sử
dụng)
Công ty chưa đăng ký bản quyền nhãn hiệu thương mại. Logo Công ty hiện đang sử
dụng:
7.1.9. Các hợp đồng lớn
Một số dự án lớn do Công ty làm chủ đầu tư:
− Khách sạn Golf Phú Mỹ 3 sao 122 tỷ đồng
− Khu nhà ở Phú Mỹ 250 tỷ đồng
− Khu nhà ở Á Châu 400 tỷ đồng
Một số dự án lớn do Công ty làm nhà thầu thi công:
− San nền gói thầu số 16 khu công nghiệp Cái Mép 53,9 tỷ đồng
− Trường TCCN của Đại học Hồng Bàng 31,2 tỷ đồng
− Nâng cấp, cải tạo Khu Resort Đen Giòn 9,7 tỷ đồng
Những dự án Công ty đã thi công: Đường 51B, 51C thành phố Vũng Tàu; Trung tâm
Thương mại Thị xã Bà Rịa ; khu công nghiệp Đông Xuyên ; khu công nghiệp Phú Mỹ 1 ;
làng cá Phước Tỉnh ; trường PTTH Long Điền ; khách sạn Golf Cần Thơ ; khách sạn Golf
3 Đà Lạt ; Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư, khu công nghiệp Tân Đức - Long An…
7.2 Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 03 năm trước
khi cổ phần hóa
Phương án cổ phần hóa trang 12
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của Công ty giai đoạn
03 năm trước khi cổ phần hóa luôn bảo toàn và phát triển vốn nhà nước giao, hoạt động
kinh doanh có lợi nhuận. Số liệu chi tiết được tóm tắt ở bảng sau:
TT CHỈ TIÊU ĐVT Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
1
Vốn Chủ sở hữu (không bao
gồm số dư quỹ khen thưởng,
phúc lợi)
trđồng 162.108 216.745 227.649
2 Nợ phải trả trđồng 699.831 705.205 468.517
2.1 Nợ vay ngắn hạn trđồng 22.630 27.030 29.233
Trong đó: nợ quá hạn trđồng - - -
2.2 Nợ vay dài hạn trđồng 112.836 64.836 20.890
Trong đó: nợ quá hạn trđồng - - -
3 Nợ phải thu trđồng 157.295 77.475 171.520
4 Tổng số lao động Người 330 207 111
5 Tổng quỹ lương trđồng 4.891 3.728 3.123
6 Thu nhập bình quân của người
lao động/tháng
trđồng 1,2 1,5 2,5
7 Doanh thu thuần trđồng 128.626 106.558 498.454
8 Tổng chi phí1 trđồng 211.985 101.569 496.008
9 Tổng tài sản trđồng 862.695 924.100 698.732
10 Lợi nhuận trước thuế trđồng 3.794 11.023 9.814
11 Lợi nhuận sau thuế trđồng 2.733 7.818 6.820
12 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ vốn Chủ sở hữu % 1,69% 3,61% 3%
(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2005, 2006, 2007 của UDEC)
7.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh
a. Thuận lợi
1 Bao gồm Giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác.
Phương án cổ phần hóa trang 13
− Tình hình kinh tế thế giới và kinh tế Việt Nam những năm qua phát triển khá
thuận lợi. Tốc độ tăng GDP của Việt Nam năm 2007 đạt 8,44% đứng thứ 3 châu
Á. Nước ta đã chính thức là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới
(WTO). Năm 2008 nền kinh tế Việt Nam gặp nhiều khó khăn nhưng tỷ lệ tăng
trưởng GDP 6 tháng đầu năm 2008 vẫn ở mức 6,5%, tình hình lạm phát đã được
kiểm soát. Các dự án về cơ sở hạ tầng được nhà nước đẩy mạnh hơn tạo đà phát
triển vững chắc cho nền kinh tế Việt Nam nói chung cũng như ngành xây dựng
nói riêng.
− Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nằm ở khu vực kinh tế trọng điểm của phía Nam có
tiềm năng phát triển cao. Với lợi thế về du lịch biển và hệ thống cơ sở hạ tầng
tương đối hoàn thiện, thành phố Vũng Tàu sẽ trở thành thành phố nghỉ dưỡng
trong tương lai. Hàng loạt các dự án bất động sản lớn (trung tâm thương mại,
chung cư, căn hộ cao cấp…) được triển khai trên địa bàn tỉnh thu hút sự quan
tâm của người dân và giới đầu tư đặc biệt là các dự án về nghỉ dưỡng.
− Trong những năm qua Công ty UDEC đã tạo dựng cho mình một thương hiệu và
uy tín nhất định trên thị trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Công ty được tin cậy
giao cho đảm nhận nhiều công trình và dự án của tỉnh.
− Công ty có được một đội ngũ cán bộ công nhân viên giỏi, nhiều thâm niên kinh
nghiệm trong ngành. Hai xí nghiệp trực thuộc là Xí nghiệp Cầu đường và Xí
nghiệp Xây lắp luôn sẵn sàng đáp ứng thực hiện các công trình xây dựng. Do vậy
Công ty có cơ hội mở rộng thị trường ra các tỉnh lân cận để tìm kiếm các hợp
đồng mới.
b. Khó khăn
− Giá cả vật liệu xây dựng (sắt thép, xi măng, gạch…) tăng cao liên tục gây khó
khăn cho hoạt động của các đơn vị trong ngành xây dựng.
− Giải phóng mặt bằng là công việc hết sức khó khăn trong công tác kinh doanh
nhà, đặc biệt là khâu đền bù.
− Thị trường bất động sản đang trong giai đoạn phát triển nhưng có nhiều diễn biến
phức tạp không theo quy luật, khó dự báo.
− Phương thức đấu thầu dự án chưa hoàn thiện cũng gây cho Công ty những khó
khăn nhất định. Đồng thời, nhiều công ty mới xuất hiện hoạt động trong cùng
ngành nên sự cạnh tranh trong công tác đấu thầu để có những dự án thi công
cũng ngày càng gay gắt hơn.
Phương án cổ phần hóa trang 14
8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
8.1 Vị thế của Công ty trong ngành
Hoạt động của Công ty chủ yếu là trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Công ty đã
và đang tham gia vào nhiều dự án lớn của tỉnh và đã tạo được vị thế nhất định đối với các
doanh nghiệp cùng ngành. Ngoài ra, Công ty cũng đã ký kết được nhiều hợp đồng tại tỉnh
Long An, Ninh Thuận...
Hiện nay trên địa bàn tỉnh, UDEC được xếp vào một trong bốn đơn vị xây dựng hàng
đầu của tỉnh gồm: Công ty Phát triển nhà tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Công ty Cổ phần Xây
lắp, Công ty Đầu tư Phát triển Xây dựng trực thuộc Bộ Xây Dựng, Công ty Xây dựng và
Phát triển Đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
8.2 Triển vọng phát triển của ngành
Với nhu cầu cấp thiết về cơ sở hạ tầng, văn phòng làm việc cũng như nhu cầu nhà ở
của người dân, ngày càng có nhiều dự án lớn đang và sắp triển khai. Ngành xây dựng đã
có bước phát triển nhanh chóng, đang từng bước hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách
trong lĩnh vực xây dựng, trong quản lý và phát triển đô thị, tạo dựng hành lang pháp lý
theo hướng thuận lợi cho hoạt động xây dựng. Việc ra đời Luật Xây dựng, Luật Nhà ở,
Luật Kinh doanh bất động sản... vừa tạo sự phân định ngày càng rõ hơn chức năng quản lý
nhà nước và hoạt động xây dựng của các doanh nghiệp, vừa góp phần nâng cao năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp xây dựng và sản phẩm xây dựng, đáp ứng yêu cầu của
nền kinh tế quốc dân và các yêu cầu của ngành xây dựng trong hội nhập kinh tế quốc tế.
Trước những đòi hỏi của thực tiễn, ngành xây dựng đã và đang triển khai chiến lược phát
triển nguồn nhân lực, nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật, sắp xếp, đổi mới, nâng cao
hiệu quả hoạt động của các đơn vị, cơ quan, doanh nghiệp...
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu hiện đang xúc tiến nhiều dự án về công nghiệp và du lịch.
Một số dự án thu hút đầu tư đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: Công
viên Bàu Trũng, Khu thương mại xã Phước Hòa, Khu tái định cư tại đường 51B, Khu tái
định cư tại khu vực Đông Bắc Chí Linh, Khu nhà ở D95, Cụm công nghiệp Tam Phước 1,
Cụm công nghiệp Long Điền 2...
8.3 Sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty
Định hướng phát triển của Công ty là từng bước thực hiện quá trình chuyên nghiệp
hóa về xây dựng cơ bản. Với triển vọng phát triển của ngành xây dựng và tiềm năng của
thị trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong thời gian sắp tới, định hướng của Công ty hoàn
toàn phù hợp với định hướng của ngành, chính sách của nhà nước và xu thế chung trên thế
giới.
Phương án cổ phần hóa trang 15
II. THỰC TRẠNG CỦA DOANH NGHIỆP TẠI THỜI ĐIỂM XÁC
ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
1. Thực trạng về tài sản cố định
Tình hình tài sản cố định của Công ty UDEC theo số liệu sổ sách kế toán tại thời
điểm xác định giá trị doanh nghiệp (30/06/2007) thể hiện tóm tắt ở bảng sau:
Tài sản Nguyên giá (đ) Khấu hao (đ) Giá trị còn lại (đ)
Tài sản cố định hữu hình 20.360.325.990 2.024.346.495 18.335.979.495
Nhà cửa, vật kiến trúc 5.955.401.049 226.783.501 5.728.617.548
Máy móc thiết bị, phương tiện
quản lý
1.987.941.521 479.112.054 1.508.829.467
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 12.378.380.615 1.316.038.265 11.062.342.350
Tài sản cố định khác 38.602.805 2.412.675 36.190.130
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 26.587.538.293 26.587.538.293
Tổng cộng 46.947.864.283 2.024.346.495 44.923.517.788
Trong đó, nhà cửa vật kiến trúc là tài sản cố định của Công ty gồm:
Địa chỉ Nguyên giá (đ) Giá trị còn lại (đ)
Văn phòng Công ty (37 đường 3/2) 5.612.331.050 5.494.673.803
Khu nhà văn phòng mỏ Phước Tân 343.069.999 233.943.745
Tổng cộng 5.955.401.049 5.728.617.548
2. Tổng số diện tích đất đai doanh nghiệp đang sử dụng
2.1 Đất được giao
a. Lô đất tại 37 đường 3 tháng 2, P.8, TP. Vũng Tàu (đất chuyển từ thuê sang giao)
− Diện tích: 1.999,2 m2.
− Loại đất: đất trụ sở khác tại đô thị.
− Thời gian sử dụng: 50 năm kể từ ngày 12/11/2004.
− Phương án sử dụng đất: nơi đặt văn phòng Công ty UDEC.
− Giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị doanh nghiệp: 13.594.560.000 đồng.
b. Lô đất tại thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Phương án cổ phần hóa trang 16
− Diện tích: 4.779 m2.
− Loại đất: đất cơ sở sản xuất kinh doanh tại đô thị.
− Thời hạn sử dụng đất: 50 năm kể từ ngày 07/09/2007
− Phương án sử dụng đất: xây dựng Khách sạn Phú Mỹ (Golf Tân Thành).
− Giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị doanh nghiệp: 10.991.700.000 đồng.
c. Lô đất tại xã Tân Phước, huyện Tân Thành
− Diện tích: 38.828,5 m2.
− Loại đất: đất ở tại nông thôn.
− Thời gian sử dụng: lâu dài.
− Phương án sử dụng đất: xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở Phú Mỹ, huyện Tân
Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
− Giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị doanh nghiệp: 23.048.996.875 đồng.
d. Lô đất tại đường 3 tháng 2, P.8, TP. Vũng Tàu
− Diện tích: 4.600 m2, nhưng đã chuyển nhượng gần hết, chỉ còn lại 351,1 m2.
− Loại đất: đất ở tại đô thị.
− Phương án sử dụng đất: Phần diện tích còn lại 351,1 m2 hiện nằm trong khu vực
quy hoạch làm đường, đang chờ đền bù của nhà nước.
− Giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị doanh nghiệp: 4.213.200.000 đồng.
2.2 Đất mua
a. Lô đất tại đường Hoàng Hoa Thám, P.2, TP. Vũng Tàu
− Diện tích: 93.453,4 m2.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vp-20phuong-20an-udec-pdf-.pdf