Đề án Chiến lược kinh doanh của Việt Nam AIRLINE

Có thể nói b-ớc vào năm 2003 thị tr-ờng vận tải hàng không

ViệtNam có nhiều điều kiện phát triển ,theo các con số thống kê cho phép

có cái nhìn lạc quan về một năm hoàn thành kế hoạch tăng tr-ởng .Tuy

nhiên dịch bệnh viêm đ-ờng hô hấp cấp đã làm đảo lộn tất cả mọi dự báo

của của các chuyên gia vàkhiến mọi kì vọng vào một thị tr-ờng tăng tr-ởng

mạnh trong năm 2003 trở nên xa vời.

Dịch bệnh SARS có thể ví nh-một cơn cuồng phong với tâm bão

trong khu vực nhạy cảm nhất của thị tr-ờng vận tải hàng không VNnói

riêng vàkhu vực nói chung đã khiến toàn bộ thị tr-ờng sụt giảm kéo theo

đó làtình trạng khó khăn của các hãng hàng không,các cảng hàng không

cũng nh-nh-ng dịch vụ hàng không­

Một số thống kê cho thấy ảnh h-ởng của dịch bệnh SARS đối với hãng hàng

không nh-sau:

Do ảnh h-ởng của dịch bệnh SARS nên kết quả khai thác bị sụt giảm

mạnh thị tr-ờng hành khách chỉ bằng 40-50% so với cùng kì năm tr-ớc

.Tổng l-ợng hành khách 6 tháng là2,96 triệu khách ,giảm 11,6%­

Sáu tháng đầu năm 2003 ,trên các đ-ờng bay quốc tế ra vào Việt Nam

,các hãng hàng không đã vận chuyển đ-ợc khoảng 1,69 triệu khách ,giảm

16,1%­

có thể nói ,từ tr-ớc đến nay ch-a có sự kiện nào có thể so sanh với dịch

SARS về mức độ tàn phá mànó gây ra kể cả khủng hoảng kinh tế Châu á

năm 1997 cũng nh-khủng bố ở Mĩ ngày 11/9.

Sinh viên:Nguyễn Hữu H-ng

Lớp : QTKDQT-K43

4

Khoa : Kinh tế vàKinh doanh QT

Đề án môn học

Cũng nh-mọi hãng hàng không khác trên thế giới ,Việt Nam Airlines

cũng chịu ảnh h-ởng nặng nề của dịch bệnh sars một số số liệu cho thấy

nh-sau 6 tháng chỉ vận chuyển đ-ợc khoảng 686 nghìn hàng khách,giảm

17,6% so với cùng kì ­

Có thể nói năm 2003 làmột năm đầy sóng gió đối với thị tr-ờng hàng

không thế giới nói chung vàthị tr-ờng hàng không VNnói riêng.Các biến

động của thị tr-ờng hàng không cho thấy khó có thể dự báo chính xác đ-ợc

thị tr-ờng .vì vậy vấn đề đặt ra đối với các hãng hàng không làphải có

chiến l-ợc phát triển phù hợp.Riêng đối với hãng hàng không VN(VIệT

NAMairlines) với đặc điểm riêng làngành hàng không còn non trẻ ,yếu cả

về nhiều mặt thì việc xây dựng chiến l-ợc làyếu tố cần thiết để có thể tồn tại

trong hiện tại vàphát triển về lâu dài .

Do việc hạn chế về thời gian ,tài liệu thu thập đ-ợc chỉ qua sách báo

còn ch-a đầy đủ ,số liệu thu thập đ-ợc còn rất ít­.Bài viết này chỉ lànhững

suy nghĩ của riêng bản thân em về chiến l-ợc kinh doanh của VIệT NAM

Airlines ,nhằm mục đích học hỏi vàđ-a ra những ý kiến của riêng em về

một vấn đề đang đựơc nhiều ng-ời quan tâm trên cơ sở những kiến thức đã

tiếp thu đ-ợc trong quá trình học tập .

pdf28 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đề án Chiến lược kinh doanh của Việt Nam AIRLINE, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ỏn mụn học "Chiến lược kinh doanh của Việt Nam AIRLINE" Đề án môn học lời cam đoan Em xin cam đoan rằng .Đề án nμy lμ do chính em viết ,bμi viết không có bất cứ sự sao chép nμo .Nếu phát hiện thấy có bất cứ sự sao chép nμo trong bμi viết nμy, em xin hoμn toμn chịu trách nhiệm . Cuối cùng em xin chân thμnh cảm ơn thầy giáo :TS Tạ Lợi . Đã h−ớng dẫn em hoμn thμnh bμi viết nμy. Sinh viên thực hiện Nguyễn Hữu H−ng Sinh viên:Nguyễn Hữu H−ng Lớp : QTKDQT-K43 1 Khoa : Kinh tế vμ Kinh doanh QT Đề án môn học BảNG ĐIểM TÊN Đề TμI : CHIếN LƯợC KINH DOANH CủA VIẹT NAM AIRLINES SINH VIÊN THựC HIệN :nGUYễN HữU HƯNG LớP :KINH DOANH QUốC Tế KHOá :43 BằNG Số : BằNG CHữ : NGμY NộP : GIáO VIÊN HƯớNG DẫN:TS Tạ LợI Sinh viên:Nguyễn Hữu H−ng Lớp : QTKDQT-K43 2 Khoa : Kinh tế vμ Kinh doanh QT Đề án môn học mục lục Lời cam đoan------------------------------------------------------------ 1. Lời mở đầu--------------------------------------------------------------- 4 Ch−ơngI:Chiến l−ợc kinh doanh của vna ------------------------- 6 I.Chiến l−ợc kinh doanh của vn ------------------------------------- 6 1. Quá trình hình thμnh vμ phát triển ----------------------------- 6 2.Chiến l−ợc phát triển của vna ------------------------------------- 7 2.1mụctiêu của việt nam airlines ------------------------------------ 7 2.2nhiệm vụ cho từng giai đoạn sau -------------------------------- 9 2.3tổ chức thực hiện chiến l−ợc kinh doanh----------------------- 10 Ch−ơng II:Đánh giá chiến l−ợc kinh doanh của vna ------------ 14 1.Tình hình thị tr−ờng vận tải hμng không n−ớc ta ------------- 14 2.phân tích cách xây dựng mục tiêu kinh doanh của vna ------ 15 3.đánh giá thực hiện chiến l−ợc kinh doanh củavna------------- 17 Ch−ơng II:Kiến nghị vμ bμi học kinh nghiệm I.Một số kiến nghị đối với chiến l−ợc kinh doanh của vna 1.Một số kiến nghi đối vơi chiến l−ợc kinh doanh của vna----- 19 2.một số giải pháp thực hiện chiến l−ợc---------------------------- 19 IIBμi học kinh nghiệm ------------------------------------------------ 20 ch−ơng III: Kết luận --------------------------------------------------- 22 Sinh viên:Nguyễn Hữu H−ng Lớp : QTKDQT-K43 3 Khoa : Kinh tế vμ Kinh doanh QT Đề án môn học lời mở đầu Có thể nói b−ớc vμo năm 2003 thị tr−ờng vận tải hμng không ViệtNam có nhiều điều kiện phát triển ,theo các con số thống kê cho phép có cái nhìn lạc quan về một năm hoμn thμnh kế hoạch tăng tr−ởng .Tuy nhiên dịch bệnh viêm đ−ờng hô hấp cấp đã lμm đảo lộn tất cả mọi dự báo của của các chuyên gia vμ khiến mọi kì vọng vμo một thị tr−ờng tăng tr−ởng mạnh trong năm 2003 trở nên xa vời. Dịch bệnh SARS có thể ví nh− một cơn cuồng phong với tâm bão trong khu vực nhạy cảm nhất của thị tr−ờng vận tải hμng không VN nói riêng vμ khu vực nói chung đã khiến toμn bộ thị tr−ờng sụt giảm kéo theo đó lμ tình trạng khó khăn của các hãng hμng không,các cảng hμng không cũng nh− nh−ng dịch vụ hμng không Một số thống kê cho thấy ảnh h−ởng của dịch bệnh SARS đối với hãng hμng không nh− sau: Do ảnh h−ởng của dịch bệnh SARS nên kết quả khai thác bị sụt giảm mạnh thị tr−ờng hμnh khách chỉ bằng 40-50% so với cùng kì năm tr−ớc .Tổng l−ợng hμnh khách 6 tháng lμ 2,96 triệu khách ,giảm 11,6% Sáu tháng đầu năm 2003 ,trên các đ−ờng bay quốc tế ra vμo Việt Nam ,các hãng hμng không đã vận chuyển đ−ợc khoảng 1,69 triệu khách ,giảm 16,1% có thể nói ,từ tr−ớc đến nay ch−a có sự kiện nμo có thể so sanh với dịch SARS về mức độ tμn phá mμ nó gây ra kể cả khủng hoảng kinh tế Châu á năm 1997 cũng nh− khủng bố ở Mĩ ngμy 11/9. Sinh viên:Nguyễn Hữu H−ng Lớp : QTKDQT-K43 4 Khoa : Kinh tế vμ Kinh doanh QT Đề án môn học Cũng nh− mọi hãng hμng không khác trên thế giới ,Việt Nam Airlines cũng chịu ảnh h−ởng nặng nề của dịch bệnh sars một số số liệu cho thấy nh− sau 6 tháng chỉ vận chuyển đ−ợc khoảng 686 nghìn hμng khách,giảm 17,6% so với cùng kì  Có thể nói năm 2003 lμ một năm đầy sóng gió đối với thị tr−ờng hμng không thế giới nói chung vμ thị tr−ờng hμng không VN nói riêng.Các biến động của thị tr−ờng hμng không cho thấy khó có thể dự báo chính xác đ−ợc thị tr−ờng .vì vậy vấn đề đặt ra đối với các hãng hμng không lμ phải có chiến l−ợc phát triển phù hợp.Riêng đối với hãng hμng không VN (VIệT NAM airlines) với đặc điểm riêng lμ ngμnh hμng không còn non trẻ ,yếu cả về nhiều mặt thì việc xây dựng chiến l−ợc lμ yếu tố cần thiết để có thể tồn tại trong hiện tại vμ phát triển về lâu dμi . Do việc hạn chế về thời gian ,tμi liệu thu thập đ−ợc chỉ qua sách báo còn ch−a đầy đủ ,số liệu thu thập đ−ợc còn rất ít.Bμi viết nμy chỉ lμ những suy nghĩ của riêng bản thân em về chiến l−ợc kinh doanh của VIệT NAM Airlines ,nhằm mục đích học hỏi vμ đ−a ra những ý kiến của riêng em về một vấn đề đang đựơc nhiều ng−ời quan tâm trên cơ sở những kiến thức đã tiếp thu đ−ợc trong quá trình học tập . Sinh viên:Nguyễn Hữu H−ng Lớp : QTKDQT-K43 5 Khoa : Kinh tế vμ Kinh doanh QT Đề án môn học Ch−ơng I: Chiến l−ợc kinh doanh của Việt Nam airlines I.Chiến l−ợc kinh doanh của VNA Đối với VNa việc xây dựng chiến l−ợc lμ yếu tố cần thiết để phát triển một hãng hμng không còn non trẻ so với các n−ớc trong khu vực vμ trên thế giới .Bμi viết của tác giả D−ơng Mạnh C−ờng vμ Nguyễn Thị Minh đã phân tích đánh gía thực trạng vủa VN airlines trong những năm gần đây .Để giúp bạn hiểu thêm về chiến l−ợc kinh doanh của hãng trong giai đoạn 2003-2010 đồng thời nêu những nội dung chủ yêus trong việc xây dựng chiến l−ợc phát triển của VNa 1. Quá trình hình thμnh vμ phát triển Tận dụng thời cơ những năm qua VN airlines đã đẩy nhanh tiến độ các dự án mua máy bay .Tính đến thới điểm nμy các dự án của VNa đã cơ bản hoμn thμnh với đội bay gồm :5 máy bay tầm xa B777,20 máy bay tầm trung (B767,A320,A321) 11 chiếc máy bay tầm ngắn nh− foker70 vμ atr72 vμ trong t−ơng lai đội bay của hãng cμng đ−ợc bổ sung ,VNa đủ điều kiện cạnh tranh với các n−ớc trong khu vực Cơ sở hạ tầng của VN airlines đ−ợc hoμn thiện ,đảm bảo chất l−ợng quốc tế ,đủ điều kiện phục vụ chuyến bay quốc tế đi vμ đến .Ccác dịch vụ bảo d−ỡng máy bay tại các xí nghiệp A75,A76 ngμy cμng đ−ợc nâng cao về chất l−ợng đủ khả năng bảo d−ỡng các máy bay hiện đại Sinh viên:Nguyễn Hữu H−ng Lớp : QTKDQT-K43 6 Khoa : Kinh tế vμ Kinh doanh QT Đề án môn học Nhờ sự đầu t− nμy trong những năm gần đây ,VNa luôn đảm bảo tốc độ phát triển cao vμ hoμn thμnh v−ợt mức các chỉ tiêu chủ yếu :khối l−ợng vận chuyển đã đạt mức 3,5 đến 4 triệu hμnh khách một năm ;Tốc độ tăng tr−ởng luôn đạt 12% đến 15% một năm ; Vận chuyển hμng hoá luôn đạt 5 nghìn tấn đến 70 nghìn tấn một năm :thị phấn vận tải hμnh khách quốc tế đạt mức 42% đến 45% ;tổng doanh thu đạt 12 đến 15 nghìn tỷ mỗi năm :Nộp ngân sách đạt ở mức 20 tỷ đồng mỗi năm :Lợi nhuận tr−ớc thuế đạt 700 đến 900tỷ đồng mỗi năm :Nguồn vốn chủ sở hữu đ−ợc bảo toμn vμ không ngừng lớn mạnh từ 1075 tỷ đồng năm 1996 đến nay đã đạt trên 3500 tỷ đồng . 2.Chiến l−ợc phát triển của VN AIRLINES 2.1Mục tiêu của Việt Nam airlines Việt Nam airlines đã có kế hoạch thuê vμ mua nhiều máy bay .Ngay sau sự kiện 11/9 giai đoạn khó khăn của ngμnh hμng không thế giới nh−ng hãng đã mở hoặc nối lại các đ−ờng bay đến các thμnh phố ở Trung Quốc ,Nga ,Nhật Tần suất của các đ−ờng bay cũng tăng lên đáng kể .nh− đ−ờng bay đến Moscow đã đ−ợc nối lại sau thời gian tạm ngừng do cuộc khủng hoảng tμi chính Châu á năm 2002 .Những đ−ờng bay mới nối Hμ Nội thμnh phố Hồ Chí Minh Tokyo đ−ợc mở ra vμ trở thμnh đ−ờng bay quan trọng trong kế hoạch kinh doanh của hãng .Chính đ−ờng bay nμy đã tạo thêm nguồn khách du lịch từ Nhật bản .Ngoμi ra Việt nam airlines còn mở thêm đ−ờng bay trực tiếp đến Fukuoka ,thị tr−ờng vận chuyển hμng không lớn thứ ba của Nhật ,đến Busan thị tr−ờng vận chuyển lớn thứ hai của Hμn quốc ,vμ thủ đô Bắc kinh của Trung quốc ,nhiều đ−ờng bay đến các khu vực khác .Sự kiện lớn nhất trong năm của hãng hμng không VN lμ tiếp nhận chiếc boeing 777-200 đầu tiên trong số 4 chiếc đặt mua từ Mĩ vμ đã mở ra các Sinh viên:Nguyễn Hữu H−ng Lớp : QTKDQT-K43 7 Khoa : Kinh tế vμ Kinh doanh QT Đề án môn học đ−ờng bay đến nh−ng nơi nh− lμ Frankfurt ,London vμ có thể mở ra các đ−ờng bay mới đến mĩ vμo năm 2006. Khi ch−a mở đ−ờng bay đến Mĩ ,VN airlines đã liên kết với hãng hμng không của Trung quốc để mở các đ−ờng bay liên doanh .Một điều đánh dấu sự thμnh công nữa của VN airlines lμ việc phi công VN đảm nhận chiếc mμy bay A320 của hμng không Lμo  Dự kiến đến năm 2006 VN sẽ cho ra đời VNexpress ,hãng hμng không giá rẻ đầu tiên của VN khai thác các đ−ờng bay nội địa bằng máy bay quạt atr vμ máy bay Fokker ,nó sẽ đảm nhận việc vận chuyển hμng khách nội địa vμ từ đó đi khắp nơi trên thế giới . Yếu tố căn bản xuyên suốt quá trình xây dựng chiến l−ợc lμ việc xác định mục tiêu của doanh nghiệp hay nói cách khác chính lμ sứ mệnh của doanh nghiệp :việc xác định mục tiêu đúng đắn ,phù hợp sẽ tạo động lực ,huy động mọi nguồn lực ,tập trung cho mục tiêu phát triển đó . Yếu tố thứ hai lμ việc xác định đ−ợc môi tr−ờng cho doanh nghiệp hoạt động .Việc phân tích môi tr−ờng lμ việc xác định các nhân tố bên ngoμi có ảnh h−ởng lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp về các mặt nh− chi phí ,bán hμng ,khai thác ,khả năng lợi nhuận .các yếu tố nμy nhiều khi nằm ngoμi tầm kiểm soất của doanh nghiệp nh−ng doanh nghiệp vẫn có khả năng tác động nhằm đảm bảo tối −u các hoạt động chịu ảnh h−ỏng của yếu tố nμy. Để xây dựng chiến l−ợc phát triển ,phải xác định các yếu tố ảnh h−ởng .điều nμy có ý nghĩa quan trọng trong viẹc xác định các ph−ơng án kinh doanh phù hợp nhằm đạt đ−ợc mục tiêu đã xác định trong chiến l−ợc tổng thể . Các nhân tố chính ảnh h−ởng tới hoạt động vμ chiến l−ợc phát triển dμi hạnh của dn nh− : trạng thái nền kinh tế ,trình độ công nghệ của doanh Sinh viên:Nguyễn Hữu H−ng Lớp : QTKDQT-K43 8 Khoa : Kinh tế vμ Kinh doanh QT Đề án môn học nghiệp ,nhμ cung ứng ,đối thủ cạnh tranh ,nhu cầu khách hμng ,chính sách của nhμ n−ớc vμ các yếu tố văn hoá xã hội .trên cơ sở phân tích điểm mạnh điểm yếu ,cơ hội ,nguy cơ của VN airlines (thế mạnh đ−ơng bay,chất l−ợng dịch vụ ,lao động có trình độ : Mặt yếu quy mô nhỏ vốn nhỏ tμi sản nhỏ ,hãng ch−a nổi tiếng :cơ hôị thị tr−ờng hμng không phát triển ,đ−ợc sự hỗ trợ của nhμ n−ớc,lμ ngμnh công nghệ cao :nguy cơ cạnh tranh khốc liệt ,đòi hỏi chi phí cao) VN airlines đã đề ra mục tiêu đến năm 2010 ,phát triển tổng công ty hμng khôngVN thμnh tập đoμn kinh tế mạnhvới trọng tâm lμ vận tải hμng không ,trong đó xây dựng VN airlines thμnh hãng hμng không có tầm cỡ khu vực ,có bản sắc riêng ,uy tín vμ sức cạnh tranh ,kinh doanh hiệu qủa. Tổng công ty hμng không VN đã định h−ớng lấy vận tải hμng không lμm nòng cốt để phát triển kinh doanh ,theo định h−ớng nμy đến năm 2010 ,Việt nam airlines có mạng đ−ờng bay toμn cầu đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế ,xã hội vμ hội nhập quốc tế của đát nứơc với quy mô hoạt động trung bình vμ khá trong khu vực ,vận chuyển khoảng 10 l−ợt khách /năm vμ 190 tấn hμng /năm;có đội bay trẻ thuộc dòng công nghệ cao phù hợp với mạng đ−ờng bay hiện đại; Công tác bảo d−ỡng máy bay đ−ợc đảm nhiệm chủ yếu bằng nội lực ,chất l−ợng dịch vụ thuộc loại khá trong khu vực ,mang bản sắc văn hóa Việt Nam vμ kinh doanh hiệu qủa. 2.2. Nhiệm vụ cho từng giai đoạn nh− sau: Thứ nhất chú trọng phát triển mạng đ−ờng bay quốc tế vμ nội địa ,khôi phục lại vμ khai thác với tần suất cao hơn các đ−ờng bay tạm ng−ng hoạt động trong thời kì khủng hoảng ,mở lại hoặc mở thêm các đ−ờng bay mới đến các khu vực nh− Nhật bản ,Hμn quốc,Trung quốc ,các n−ớc Đông nam á vμ các nứoc Châu Âu mạng nội địa tổ chức theo mô hình mạng nan Sinh viên:Nguyễn Hữu H−ng Lớp : QTKDQT-K43 9 Khoa : Kinh tế vμ Kinh doanh QT Đề án môn học hoa theo suốt chiều dμi của đất n−ớc ,với 3 thμnh phố lớn Hμ Nội, Đμ Nẵng vμ thμnh phố Hồ Chí Minh từ đó nối ra các điểm phụ cận. Thứ hai,chất l−ợng dịch vụ vận tải hμng không đật mức trên trung bình vμ khá ,đảm bảo phục vụ tốt các chuyến bay quốc tế đi vμ đến cũng nh− các chuyến bay trong n−ớc ,chất l−ợng bảo d−ỡng định kì 4C-3Y cho các máy bay thế hệ mới tiếp tục đ−ợc phát huy vμ hoμn thiện. Thứ ba ,đội ngũ cán bộ tiếp tục đ−ợc nâng cao về số l−ợng cũng nh− chất l−ợng ,cơ cấu lao đ−ợc điều chỉnh theo tỷ trọng tăng lao động đựoc đμo tạo chuyên ngμnh ;lao động đặc thù hμnh không nh− phi công ,tiếp viên ,thợ kĩ thuật từng b−ớc giảm lao động thuê ở nứoc ngoμi ,đặc biệt lμ ng−ời lái. Cùng với việc đề ra nhiệm vụ trên từng lĩnh vực ,Việt Nam airlines cũng đặt chỉ tiêu cho từng giai đoạn cụ thể .Trong giai đoạn 2006-2010 ,hãng đề ra nhiệm vụ chủ yếu ;Tốc độ tăng tr−ởng vận tải hμnh khách tăng 11%/năm ,tốc độ tăng tr−ởng vận tải hμng hoá đạt 12,5%/năm;thị phần vận chuyển hμnh khách quốc tế đạt 41,2%/năm;thị phần vận chuyển hμng hoá quốc tế đạt 28%,quốc nội 68% ;tổng doanh thu 5 năm đạt 99 ngμn tỷ đồng ,tăng bình quân 12%/năm;lợi nhuận trứoc thuế đạt 4083 tỷ đồng tăng bình quân 16%/năm ;nộp ngân sách 5 năm đạt 1411 tỷ đồng tăng bình quân 12,3% /năm ;nguồn vốn chủ sở hữu đạt 9000 tỷ đồng ,tăng 13,3% /năm,để các định h−ớng các mục tiêu ttrong chiến l−ợc kinh doanh đựoc thực hiện ,VN đã có những chính sách vμ giải pháp đảm bảo thực hiện định h−ớng vμ mục tiêu đó .Các chính sách vμ biện pháp bao gồm ;chính sách sản phẩm,dịch vụ khách hμng ,phát triển cơ sở hạ tầng ,chính sách về tμi chính ,vốn vμ nguồn vốn ,chính sách phát triển nguồn nhân lực ,hội nhập quốc tế - chiến lựoc cạnh tranh . Chính sách phát triển khoa học công nghệ ;đổi mới tổ chức vμ cơ chế quản lí .Chiến l−ợclμ việc đề ra những mục đích ,mục tiêu,chính sách ,kế Sinh viên:Nguyễn Hữu H−ng Lớp : QTKDQT-K43 10 Khoa : Kinh tế vμ Kinh doanh QT Đề án môn học hoạch mang tính bản chất của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh ttrong một giai đoạn khá dμi;vì vậy ở từng giai đoạn cụ thể cần có sự đánh giá việc thực hiện chiến lựoc theo những nội dung nh−:Tình hình thực hiện chiến lựoc theo từng giai đoạn ;đánh giá những mặt lμm đ−ợc vμ ch−a lμm đ−ợc ,tồn tại ;xác định mức độ hoμn thμnh mục tiêu trong từng giai đoạn vμ những công việc trong giai đoạn tiếp theo ;điều chỉnh chiến lựoc để đảm bảo phù hợp với thực tế giai đoạn vμ mang tính khả thi cao lμ việc lμm rất cần thiết. 2.3.Tổ chức thực hiện chiến l−ợc kinh doanh của Việt Nam airlines Ngay từ khi còn hoạt động theo mô hình cũ trong cơ chế thị tr−ờng .TCT đã thμnh lập ban phục vụ khách hμng với chức năng chính lμ đảm bảo cho công tác dịch vụ hμnh khách trên các chuyến bay .Tuy nhiên do hạn chế phần nμo về cơ chế quản lí cũ nên ch−a bắt kịp với thị tr−ờng ,ch−a thực sự h−ớng tới khách hμng. Ban phục vụ nặng về công tác hậu cần ,ch−a đảm đ−ơng đ−ợc chức năng tham m−u về chiến l−ợc vμ thể hiện hình ảnh vμ bản sắc của một hãng hμng không. Từ nhận thức ,công tác dịch vụ lμ một bộ phận trong chiến l−ợc marketing của hãng hμng không ,phải bám rất sát tình hình vμ diễn biến thị tr−ờng để định h−ớng mọi hoạt động :công tác dự báo,nắm bắt nhu cầu thị tr−ờng phải đ−ợc đặt lên hμng đầu .Công tác kiểm tra giám sát cần đ−ợc tiến hμnh th−ờng xuyên ,hãng hμng không quốc gia Việt nam mμ tiền thân lμ TCT hμng không Việt nam hiện nay,công tác dịch vụ đ−ợc hết sức chú trọng vμ đ−ợc quy về đầu mối thống nhất lμ tổng hμnh dinh của hãng ,hoạt động nh− cơ quan tham m−u thuộc khối điều hμnh trung tâm .Đó chính lμ ban dịch vụ thị tr−ờng.Vị trí đ−ợc thể hiện trong sơ đồ của tổng công ty.Ban dịch vụ có chức năng chính lμ cơ quan tham m−u giúp tổng giám đốc vμ hội đồng quản trị đề xuất chính sách ,chỉ đạo vμ tổ chức thực hiện kiểm tra Sinh viên:Nguyễn Hữu H−ng Lớp : QTKDQT-K43 11 Khoa : Kinh tế vμ Kinh doanh QT Đề án môn học công tác dịch vụ về vận tải hμng không của tổng công ty .Chức năng trên đ−ợc cụ thể hoá thμnh các nhiệm vụ sau: Xây dựng các tiêu chuẩn về hoạt động dịch vụ vận tải hμng không của tct bao gồm các tiêu chuẩn về dịch vụ kĩ thuật ,th−ơng mại mặt đất vμ các tiêu chuẩn về dịch vụ trên không trình tổng giám đốc ban hμnh vμ tổ chức triển khai. Tổ chức triển khai ,theo dõi việc thực hiện các tiêu chuẩn dịch vụ vận tải hμn khôn đã đ−ợc tct ban hμnh ,nghiên cứu bổ sung ,sửa đổi tiêu chuẩn cho phù hợp với yêu cầu thị tr−ờng. Tổ chức nghiên cứu vμ đề xuất các ph−ơng án triển khai các loại hình dịch vụ mới của vận tải hμng không . Tham gia xây dựng nội dung ,ch−ơng trình huấn luyện đμo tạo cho cán bộ công nhân viên lμm việc ở các đơn vị có liên quan đến hoạt động dịch vụ vận tải hμng không vμ tổ chức bồi d−ỡng nghiệp vụ cho ngμnh Tham gia chỉ đạo việc mua sắm tμi sản cố định ophục vụ cho các hoạt động dịch vụ vận tải hμng không có giá trị lớn theo sự phân cấp vμ tổ chức trực tiếp việc mua sắm các dịch vụ ,vật phẩm trực tiếp phục vụ cho hμnh khách trên các chuyến bay của tồng công ty theo đúng tiêu chuẩn dịch vụ đã ban hμnh. Soạn thảo vμ tham gia kí kết các hợp đồng dịch vụ mặt đất vμ trên không giữa tct vμ các hãng khác theo phân cấp .Kiểm tra giám sát việc thực hiện hợp đồng đã kí. Theo dõi kiểm tra các chi phí phục vụ cho hoạt động dịch vụ vận tải hμng khôn của tct. Tổ chức ,chỉ đạo việc thực hiện triển khai hoạt động dịch vụ vận tải theo yêu cầu đề ra vμ đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao chất l−ợng dịch Sinh viên:Nguyễn Hữu H−ng Lớp : QTKDQT-K43 12 Khoa : Kinh tế vμ Kinh doanh QT Đề án môn học vụ vận tải hμng không theo đúng tiêu chuẩn trên tất cả các thị tr−ờng của tct. Quản lí việc cung ứng ,điều hμnh vμ kiểm tra việc sử dụng cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động dịch vụ vận tải hμng không của TCT theo đúng tiêu chuẩn đã đ−ợc ban hμnh theo phân cấp quản lí. Phân tích vμ đánh giá chất l−ợng dịch vụ vận tải hμng không trên tất cả các thị tr−ờng của tct vμ đ−a ra các kiến nghị nhằm nâng cao chất l−ợng dịch vụ . năm 1999 ,để đáp ứng những yêu cầu của quy chế khai thác máy bay th−ơng mại bận tải ,cũng nh− những yêu cầu từ thực tiễn .TGĐ kí quyết định bổ sung cho ban dịch vụ thị tr−ờng nhiệm vụ ;Xây dựng vμ triển khai các chính sách liên dquan đến tiêu chuẩn vμ quy trình phục vụ cho sân đỗ cho các chuyến bay của Việt Nam airlines. Trên cơ sở chức năng vμ nhiệm vụ đ−ợc giao ,tổ chức dịch vụ gồm 5 phòng lμ .Phòng dịch vụ mặt đất,trên không,sân đỗ ,trung tânm kiểm soát hệ thốn lμ thủ tục tr−ớc chuyến bay vμ dịch vụ đặc biệt.Phòng mua sắm sản phẩm . Phòng dịch vụ mặt đất cónhiệm vụ lμ xây dựng ,triển khai ,kiểm tra ,giám sát việc thực hiện các tiêu chuẩn ,quy trình phục vụ hμnh khách ,hμnh lí. Phòng dịch vụ trên không có nhiệm vụ lμ xây dựng ,triển khai ,kiểm tra ,giám sát việc thực hiện các tiêu chuẩn ,quy trình phục vụ hμnh khách trên chuyến bay. Phòng dịch vụ trên không có nhiệm vụ lμ xây dựng ,triển khai ,kiểm tra ,giám sát việc thực hiện các tiêu chuẩn ,quy trình phục vụ máy bay sân đỗ. Sinh viên:Nguyễn Hữu H−ng Lớp : QTKDQT-K43 13 Khoa : Kinh tế vμ Kinh doanh QT Đề án môn học Trung tâm kiểm soát hệ thống lμm thủ tục tr−ớc chuyến bay vμ dịch vụ đặc biệt có nhiệm vụ chính lμ quản lý về mặt chuyên môn nghiệp vụ hệ thống, giám sát tự động quản lý. Phòng mua sắm sản phẩm dịch vụ bay trên chuyến bay có nhiệm vụchính lμ tổ chức mua sắm trang thiết bị dụng cụ ,đồ uống ,báo chí,các ch−ơng trình giải trí khác. Trong hơn10 năm qua .Ban dịch vụ thực hiện tốt chức năng tham m−u về công tác dịch vụ .Tới nay hệ thống tiêu chuẩn ,quy trình ,chính sách về dịch vụ đã cơ bản hoμn thμnh ,tạo sự thống nhất ,đồng bộ trong cung ứng dịch vụ cho hμnh khách. Điều nμy đặc biệt quan trọng đối với một doanh nghiệp. Hμng loạt sản phẩm mới đã ra đời nh− thủ tục chuyến bay tự động ,tìm kiếm hμnh lí tự động ,cung cấp các loại hình giải trí đặc biệt,hệ thống hợp đồng mặt đất cung cấp suất ăn tại sân bay trong vμ ngoμi n−ớc đ−ợc hoμn chỉnh ,đảm bảo cung cấp dịch vụ an toμn cho các chuyến bay của hãng.Phù hợp vμ hiệu qủa theo đúng chính sách đã đề ra . Việt Nam airline đã từng b−ớc khẳng định đ−ợc hình ảnh vμ th−ơng hiệu của mình trong con mắt hμnh khách vμ trở thμnh nhμ vận chuyển có thứ hạng. Thμnh công của Việt nam airlines có sụ đóng góp không nhỏ của ban dịch vụ thị tr−ờng. Sinh viên:Nguyễn Hữu H−ng Lớp : QTKDQT-K43 14 Khoa : Kinh tế vμ Kinh doanh QT Đề án môn học Ch−ơngII:Phân tích chiến l−ợc kinh doanh của VN Airlines 1.Tình hình thị tr−ờng vận tải hμng không n−ớc ta Với đμ tăng tr−ởng trên 20% của năm 2002 cùng với các điều kiện kinh tế xã hội thuận lợi ,các chỉ tiêu kinh tế đều đạt mức nh− đã đề ra .Có thể nói b−ớc vμo năm 2003 thị tr−ờng vận tải hμng không việt nam có nhiều điều kiện đê phát triển .Những con số thống kê cho phép lạc quan về điều đó .Nh−ng dịch bệnh viêm đ−ờng hô hấp cấp đã lμm đảo lộn tất cả. Một số thống kê về thị tr−ờng vận tải nh− sau. Trong thị tr−ờng vận tải hμng không VN năm 2003 đạt 6.6 triệu hμnh khách giảm khoảng 3,7% so với năm 2002 vμ hơn 168 tấn hμng ,tăng khoảng 24,6% so với năm 2002 .thị tr−ờng quốc tế đạt khoảng 4 triệu khách giảm hơn 6% vμ 138 nghìn tấn hμng , tăng khoảng 30% so với năm 2002 (trong đó các hãng VIệT NAM vận chuyển khoảng 1,8 triệu khách chiếm khoảng 44,7 % thị phần vμ 34,5 nghìn tấn hμng chiếm khoảng 25% thị phần quốc tế . Trong thị tr−ờng nội địa chiếm khoảng 2,65 triệu khách tăng Sinh viên:Nguyễn Hữu H−ng Lớp : QTKDQT-K43 15 Khoa : Kinh tế vμ Kinh doanh QT Đề án môn học nhẹ so với năm 2002 .Tổng l−ợng khách hμng thông qua cảng hμng không đạt khoảng 9,4 triệu khách,giảm 1,8% so với năm 2002. Năm 2003 cho dù tăng tr−ởng GDP của VN đạt trên 7% nh−ng tăng tr−ởng hμng không lại sụt giảm do bị ảnh h−ởng của dịch bệnh SARS phần nμo cuộc chiến tranh của mĩ ở irac vμ chống khủng bố của mĩ ,nhìn vμo kết quả của năm 2003 ta có thể chia thị tr−ờng vận tải hμng khách thμnh 4 giai đoạn t−ơng ứng với 4 quí .Quí 1 trên đμ phát tiển của năm 2002 thị tr−ờng tăng tr−ởng mạnh với trên 20 % trung bình tháng đạt từ 630-680 nghìn khách .quí 2 , dịch SARS bùng phát từ cuối tháng 3 gây ảnh h−ởng nặng nề vμo quí 2 trong đó nhất lμ vμo tháng 4 ,5 với sự sut giảm trên 40% với l−ợng khách mỗi tháng chỉ còn trên d−ới 300 nghìn khách .Tốc độ giảm chững lại vμo tháng 6 ,19% ,vμ thị tr−ờng có dấu hiệu hồi phục vμo quí 3 vμ tăng khoảng 3% vμo tháng 9 .Quí 4 thị tr−ờng tăng tr−ởng trung bình vμo khoảng 7% vμ l−ợng khách đạt trên 670 nghìn khách vμo tháng 12 .Nhìn chung thị tr−ờng nội địa ít biến động hơn so với thị tr−ờng thế giới . 2.Phân tích cách xây dựng mục tiêu kinh doanh trong chiến l−ợc kinh doanh của Việt Nam airlines. Các mục tiêu chịu ảnh h−ởng của nhiều yếu tố :Thực tế các môi tr−ờng bên ngoμi vμ các mối quan hệ với chúng ,thực tế các nguồn lực của doanh nghiệp ,hệ thống các giá trị vμ mục đích của những ng−ời lãnh đạo cao nhất cũng nh− chiến l−ợc kinh doanh của vna ,xu h−ớng phát triển của nó Theo nh− những thông tin bμi báo đ−a ra .Em đánh giá cách thức xây dựng mục tiêu kinh doanh của Việt Nam airlines lμ ch−a thực sự tốt . Trong phần thực trạng của Việt Nam airlines,hãng đã đánh giá đúng thực trạng của Việt nam airlines trong những năm gần đây ,nh−ng chỉ nêu ra những gì đã đạt đ−ợc ,còn những gì ch−a đạt đ−ợc thì trong phần nμy Sinh viên:Nguyễn Hữu H−ng Lớp : QTKDQT-K43 16 Khoa : Kinh tế vμ Kinh doanh QT Đề án môn học ch−a thấy nêu ra ,tổng hợp kết qủa đánh giá thực trạng ch−a chi tiết, ch−a nêu ra đ−ợc những đánh giá về những −u điểm ,nh−ợc điểm ,tiềm năng của hãng. Ch−a cho ng−ời đọc biết đ−ợc khả năng cạnh tranh của Việt nam airlines so với các hãng hμng không khác trong khu vực,so với các hãng hμng không khác trong khu vực thì Việt Nam airlines đang ở mức độ nμo ,điểm mạnh của hãng so với các hãng khác trong khu vực,hãng thua kém các hãng hμng không khác trong khu vực ở những điểm gì... Về phần xác định môi tr−ờng cho doanh nghiệp hoạt động .Hãng đã nêu ra đ−ợc những yếu tố ảnh h−ởng đến mục tiêu kinh doanh khá đầy đủ " Các nhân tố chính ảnh h−ởng tới hoạt động vμ chiến l−ợc phát triển dμi hạn của doanh nghiệp nh− : trạng thái nền kinh tế ,trình độ công nghệ của doanh nghiệp ,nhμ cung ứng ,đối thủ cạnh tranh ,nhu cầu khách hμng ,chính sách của nhμ n−ớc vμ các yếu tố văn hoá xã hội .trên cơ sở phân tích điểm mạnh điểm yếu ,cơ hội ,nguy cơ của VN airlines (thế mạnh đ−ơng bay,chất l−ợng dịch vụ ,lao động có trình độ : Mặt yếu quy mô nhỏ vốn nhỏ tμi sản nhỏ ,hãng ch−a nổi tiếng :cơ hôị thị tr−ờng hμng không phát triển ,đ−ợc sự hỗ trợ của nhμ n−ớc,lμ ngμnh công nghệ cao :nguy cơ cạnh tranh khốc liệt ,đòi hỏi chi phí cao)".Nh−ng các yếu tố nêu ra ch−a thực sự chi tiết, tức lμ những yếu tố đó ảnh h−ởng nh− thế nμo đến hoạt

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfda181_8435.pdf
Tài liệu liên quan