Tổ chức dạy học phân hóa đối tượng, nhằm bảo đảm yêu cầu giáo dục phù hợp với
đặc điểm tâm - sinh lý, nhịp độ, khả năng, nhu cầu và hứng thú khác nhau của người
học sẽ phát triển tiềm năng vốn có của mỗi học sinh. Chúng tôi trình bày quan niệm
về dạy học phân hóa, định hướng dạy học phân hóa ở trường phổ thông và đề xuất
quy trình thiết kế bài giảng cho dạy học phân hóa. Từ đó, nghiên cứu vận dụng thiết
kế bài giảng “Luyện tập dãy số có giới hạn là 0” cho dạy học phân hóa.
13 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 17/05/2022 | Lượt xem: 477 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Dạy học phân hóa trong chủ đề Giới hạn - Đại số và giải tích Lớp 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1on a
= −
. Do đó ∀ > 0a , 0 : on n n∃ > ta luôn
có
2
1
1
a
n
<
+ 2
1
lim 0
1n
⇒ =
+
.
Chú ý: Kí hiệu[ ]a là lấy phần nguyên của a .
b, Chứng minh rằng
2sin
lim 0
2
n
n
=
+
Lời giải
Với 0a > nhỏ tùy ý, ta có
2 2sin sin 1 1 2
2 2 2
n n
a n
n n n a
= −
+ + + .
Chọn
1 2on a
= −
. Do đó∀ > 0a , 0 : on n n∃ > ta luôn có
2sin
2
n
a
n
<
+
2sin
lim 0
2
n
n
⇒ =
+
.
Chú ý: Kí hiệu[ ]a là lấy phần nguyên của a .
c, Chứng minh rằng
( )
1 1
1 1
lim 0
2 3
n
n n+ +
−
− =
Lời giải
Bằng phương pháp quy nạp ta chứng minh được
* *1 12 , ,
2
n
n
n n n
n
< ∀ ∈ ⇒ < ∀ ∈ .
140 KỶ YẾU HỘI THẢO QUỐC TẾ LẦN THỨ NHẤT VỀ ĐỔI MỚI ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN
Hoạt động 3: Luyện tập dạng Tìm giới hạn 0 của dãy số
GV đề nghị nhóm 2
trình bày phương pháp
giải.
Giáo viên cho bài tập
số 2 với 3 mức độ nhận
biết, thông hiểu, vận
dụng, đề nghị cả 3
nhóm chuẩn bị:
Bài 2:
a, Cho dãy số ( )nu
với ( 0,97)nnu = − . Tính
lim nu
(Nhóm 3 – Mức độ
nhận biết)
b, Cho dãy số ( )nu
với 1
2n
nu
n
+
=
+
. Tính
lim nu
(Nhóm 2 – Mức độ
thông hiểu)
c, Cho dãy số ( )nu với
2 1nu n n= + − . Tính
lim nu
(Nhóm 1 – Mức độ vận
dụng)
Chú ý: Giáo viên hỗ trợ
cả 3 nhóm đặc biệt là
Nhóm 2 trình bày
phương pháp giải.
Nhóm 1,3 theo dõi và
nhận xét.
Các nhóm thảo luận
trao đổi cùng GV rồi
cử đại diện lên bảng
trình bày. Các nhóm
còn lại theo dõi và
nhận xét
Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩagiới hạn 0 và các
giới hạn đặc biệt để giải quyết bài toán.
Bài 2:
a, Cho dãy số ( )nu với ( 0,97)nnu = − . Tính lim nu
Lời giải
Theo công thức giới hạn đặc biệt, ta có: 0,97 1− < nên
lim 0.nu =
b, Cho dãy số ( )nu với 1
2n
nu
n
+
=
+
. Tính lim nu
Lời giải
Ta có:
1 1 1 1
, .
2 1 1n
n n
u n
n n n n
+ +
= < = < ∀ ∈
+ + +
Vì 1lim 0
n
= nên lim 0nu = .
c, Cho dãy số ( )nu với 2 1nu n n= + − . Tính lim nu
Lời giải
Ta có:
( )( )2 22
2
1 1
1
1
n
n n n n
u n n
n n
+ − + +
= + − =
+ +
22
1 1 1.
11 1 11 1
n
n
nn
= =
+ ++ +
Vì
1
lim 0,
n
=
2
1 1
lim
211 1
n
=
+ +
nên lim 0nu = .
141Phần 1: NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ ĐỔI MỚI GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN
Hoạt động 3: Luyện tập các câu hỏi trắc nghiệm
GV phát phiếu bài tập
với 6 câu hỏi trắc ng-
hiệm
Trong đó có:
+ 2 câu mức độ nhận
biết, thông hiểu dành
cho Nhóm 3 với những
học sinh Trung bình,
yếu.
+ 2 câu mức độ vận
dụng dành cho Nhóm
2 với những học sinh
Khá.
+ 2 câu mức độ vận
dụng cao dành cho
Nhóm 1 với những học
sinh Giỏi.
-GV đề nghị:
+Nhóm 3 trình bày kết
quả và cách giải câu
1,2 (đây là 2 câu thông
hiểu). Nhóm 1,2 nhận
xét và chỉ ra các cách
giải khác.
+Nhóm 2 trình bày kết
quả và cách giải câu 3,4
(đây là 2 câu vận dụng).
Nhóm 3 kiểm tra kết
quả bằng máy tính.
Nhóm 1 chỉ ra các cách
giải khác.
+Nhóm 1 trình bày kết
quả và cách giải câu 5,6
(đây là 2 câu vận dụng
cao). Nhóm 2,3 kiểm
tra kết quả bằng máy
tính
Các nhóm thảo luận
trao đổi cùng GV rồi
cử đại diện lên bảng
trình bày. Các nhóm
còn lại theo dõi và
nhận xét.
142 KỶ YẾU HỘI THẢO QUỐC TẾ LẦN THỨ NHẤT VỀ ĐỔI MỚI ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN
Phiếu bài tập:
Câu 1: Dãy số nào sau
đây có giới hạn bằng 0?
A. 43
n
.B. 4
3
n
−
.
C. 53
n
−
.D. 1
3
n
.
Câu 2: Dãy số nào sau
đây có giới hạn bằng 0?
A. ( )0,999 n .B. ( )1,01 n− .
C. ( )1,01 n .D. ( )2,001 n−
Câu 3:
1 24 6
lim
5 8
n n
n n
+ ++
+
bằng:
A. 0 .B. 6
8
.
C. 36 .D. 4
5
.
Câu 4: Cho dãy số nu
với ( ) 4 2
2 21
1n
n
u n
n n
+
= −
+ −
.
Chọn kết quả đúng của
lim nu là:
A. 1− . B. 0 .
C. 1. D. 2 .
Câu 5: Cho dãy số ( )nu
với
( )
1 1 1....
1.2 2.3 1n
u
n n
= + + +
+
.
Khi đó ( )lim 1nu − bằng
A. 0 B.1.
C. 3
2
. D. Không có giới hạn.
Câu 6 : Kết quả đúng
của 2
cos 2
lim
1
n n
n +
là:
A. 4. B. 0.
C. –4. D.
4
1 .
Câu 1:
Chọn D.
Cách 1: Ta có 1lim 0
3
n
=
vì
1 1
3
q = < .
Cách 2: (phương pháp loại trừ). Các dãy số ở các phương
án A, B, C đều có dạng limqn nhưng 1q > nên không có
giới hạn 0, do đó loại phương án A, B, C.
Cách 3: Sử dụng MTCT tính 1lim
3
n
n→∞
. Nhập vào màn hình.
Bấm CALC, nhập 1010 . Ấn phím =được kết quả là 0 nên
chọn đáp án D.
Câu 2:
Chọn A.
Cách 1: Ta có ( )lim 0,999 0n = vì 0,999 1q = < .
Cách 2: (phương pháp loại trừ). Các dãy số ở các phương
án A, B, C đều có dạng limqn nhưng 1q > nên không có
giới hạn 0, do đó loại phương án B, C, D.
Cách 3: Sử dụng MTCT tính ( )lim 0,999 n
n→∞
. Nhập
vào màn hình.Bấm CALC, nhập 1010 . Ấn phím =được kết
quả là 0 nên chọn đáp án A.
Câu 3:
Chọn A. Cách 1:
1 2
4 6
4. 36.
4 6 8 8
lim lim 0
5 8 5 1
8
n n
n n
nn n
+ +
+ + = =
+ +
.
Cách 2: Sử dụng máy tính
cầm tay tương tự như ví dụ trên. Ta thấy kết quả tính toán
với 100X = là một số dương rất nhỏ. Do đó chọn đáp án
giới hạn bằng 0 .
Câu 4
Chọn B.
Cách 1: Ta có ( ) 4 2
2 2
lim lim 1
1n
n
u n
n n
+
= −
+ −
( ) ( )2
4 2
1 2 2
lim
1
n n
n n
− +
=
+ −
3 2
4 2
2 2 2 2
lim
1
n n n
n n
− − +
=
+ −
2 3 4
2 4
2 2 2 2
lim 0.1 11
n n n n
n n
− − +
= =
+ −
Cách 2: Sử dụng MTCT. Nhập vào như
màn hình bên. Bấm CALC, nhập 1010 . Ấn phím = được kết
quả là một số dương rất nhỏ nên chọn đáp án B.
143Phần 1: NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ ĐỔI MỚI GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN
Câu 5:
Chọn A.
Cách 1: Đặt ( )
1 1 1....
1.2 2.3 1
A
n n
= + + +
+
1 1 1 1 11 ...
2 2 3 1n n
= − + − + + −
+
11
1n
= −
+
Cách 2: Sử dụng MTCT. Nhập vào như màn hình bên.
Bấm CALC, nhập 1010 . Ấn phím =
được kết quả là một số dương rất nhỏ
nên chọn đáp án B.
Câu 6:
Chọn B.
Cách 1: 2 2 2
cos 2
1 1 1
n n n n
n n n
− ≤ ≤
+ + +
Ta có 2 2
1 1
lil m . 0
1 1 1
im
/
n
n n n
− = − =
+ +
;
2 1
im 0l
n
n
− =
+
⇒
2 2
cos 2 cos 2
lim 0 lim 5 5
1 1
n n n n
n n
⇒ = ⇒ − = + + .
Cách 2: Sử dụng MTCT. Nhập vào
như màn hình bên. Bấm CALC,
nhập 910 . Ấn phím = được kết
quả là một số dương rất nhỏ nên chọn đáp án B.
Hoạt động 4: Tổng kết tiết học
GV tổng kết kiến thức
đã luyện tập trong tiết
học và đề nghị 3 nhóm
học sinh chuẩn bị bài
học tiếp theo.
3. Kết luận
Trong dạy học bộ môn Toán học nói chung và ở nhà trường THPT nói riêng, dạy học
phân hóa đã trở thành một công cụ hữu ích cho GV nhằm nâng cao kết quả dạy học. Nó
không chỉ giúp GV nhận diện được các đối tượng học sinh để thiết kế những bài giảng phù
hợp với từng đối tượng mà còn giúp học sinh phát triển tư duy tốt do tiếp nhận kiến thức
phù hợp với năng lực. Bên cạnh đó, để duy trì được hiệu quả của việc Dạy học phân hóa,
( ) 1 1lim lim 011 1
lim 1nu n n
n
⇒ = − = − =
+ +
−
144 KỶ YẾU HỘI THẢO QUỐC TẾ LẦN THỨ NHẤT VỀ ĐỔI MỚI ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN
người GV cần phải thường xuyên khảo sát lại để có những điều chỉnh tốt nhất cho quá trình
giảng dạy.
Có thể nói,việc dạy học phân hóa là việc cần thiết đối với mỗi một giáo viên. Theo đó,
việc dạy học phân hóa trong chủ đề Giới hạn giúp các em học sinh lớp 11 có được kiến thức
nền tảng vững chắc về chủ đề này để áp dụng trong tương lai. Chúng ta có thể sử dụng quy
trình trên để thiết kế các bài giảng ở các chủ đề khác nhau trong bộ môn toán học ở phổ
thông và tiến hành dạy học phân hóa theo các bài giảng đã được thiết kế.
Tài liệu tham khảo
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Dự thảo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, tháng
8/2015.
2. Jenifer Fox – Whitney Hoffman (2011), The Diferentiated Instruction Book of lit, Published
by Jossey – Bass, A Wiley Imprint, 989 Market Street, San Francisco.
3. Nguyễn Bá Kim (2006), Phương pháp dạy học môn Toán, NXB Giáo dục.
4. Tomlinson C.A. (2004), The Differentiated Classroom Responding to the Needs of All Learners,
Association for Supervision and Curriculum Devolopment Alexandria, VA USA.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- day_hoc_phan_hoa_trong_chu_de_gioi_han_dai_so_va_giai_tich_l.pdf