Thuộc nhóm phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm
Gắn nội dung môn học với thực tiễn
Kích thích hứng thú học tập của học sinh
Rèn luyện khả năng tự định hướng, tự học cho học sinh
Phát triển tư duy phê phán, kỹ năng giải quyết vấn đề, ra quyết định
Thúc đẩy làm việc hợp tác, phát triển kỹ năng sống
32 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Dạy học dựa trên giải quyết vấn đề, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dạy học dựa trên giải quyết vấn đềTÌM HIỂU CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUANVẤN ĐỀTÌNH HUỐNGTÌNH HUỐNGCÓ VẤN ĐỀDẠY HỌCNÊU VẤN ĐỀDẠY HỌCDỰA TRÊNGIẢI QUYẾTVẤN ĐỀ Điều cần được xem xét, giải quyết.- Điều nghi ngờ, chưa chắc chắn, khó khăn.- Sự kiện đột ngột xảy ra. Sự kiện đột ngột xảy ra.- Cần khám phá,giải quyết, đối phó. Nêu ra điều cần được xem xét, giải quyết. Kiến thức nằm trong chương trình học.- Khám phá những vấn đề từ thực tiễn có liên quan đến người học và kiến thức trong chương trình theo “chuẩn KT-KN”THỰC TIỄNDẠY HỌC DỰA TRÊN GQVĐNỘI DUNG MÔN HỌCHAY LIÊN MÔNVẤN ĐỀKhởiđầuVậndụngKhởiđầuKKTÌM HIỂUG.QGIÁ TRỊ CỦA DHDTGQVĐThuộc nhóm phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâmGắn nội dung môn học với thực tiễnKích thích hứng thú học tập của học sinhRèn luyện khả năng tự định hướng, tự học cho học sinhPhát triển tư duy phê phán, kỹ năng giải quyết vấn đề, ra quyết địnhThúc đẩy làm việc hợp tác, phát triển kỹ năng sống Phân biệt sự khác nhau giữa Dạy học nêu vấn đề và Dạy học dựa trên giải quyết vấn đềVí dụ: Dạy học nêu vấn đề Nghiền lá rau muống, chiết lấy dung dịch màu xanh cho vào ống nghiệm, không sử dụng hóa chất, làm thế nào để dung dịch chuyển sang màu nâu?Ví dụ: Dạy học dựa trên giải quyết vấn đề 1. Trong bửa cơm gia đình, mọi người đều thích món rau muống luộc nên chị em thường làm món này. Nhưng sau mỗi lần chị em luộc rau đều bị mẹ mắng vì rau luôn bị bầm và không giữ được màu xanh tươi. Em có cách nào giúp chị em luộc rau cho xanh hơn không?2. Ở nhà mẹ thường làm món “rau muống xào tỏi”, vẫn có màu xanh, ăn ngon nhưng không được giòn. Một hôm đi ăn nhà hàng, cũng món ấy nhưng rau xanh và ăn rất giòn, ngon. Em làm sao giúp mẹ làm món ăn này như nhà hàng đã làm? Phân biệt hai phương pháp dạy học Dạy học nêu vấn đề Vấn đề được xây dựng theo nội dung tài liệu học trong chương trình. Dạy học dựa trên giải quyết vấn đề Vấn đề thực tiễn có liên quan đến người học nhưng đảm bảo theo“chuẩn kiến thức, kỹ năng”. Phân biệt hai phương pháp dạy học Dạy học nêu vấn đề - Vấn đề nằm trong bài học.Vận dụngkiến thức trong bài học để giải quyết. Vấn đề có thể nêutrước, trong và saukhi tìm hiểu bài học. Dạy học dựa trên giải quyết vấn đề- Vấn đề nằm trongthực tiễn đời sống có liên quan đến bài học- Vận dụng kiến thức trong bài học và vốn sống thực tế để giải quyết. Vấn đề nêu ngay từ đầu tiết học/đầu hoạt động. ƯU ĐIỂM CỦA DHDTGQVĐ1. Thuộc nhóm phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm2. Gắn nội dung môn học với thực tiễn3. Kích thích hứng thú học tập của học sinh4. Rèn luyện khả năng tự định hướng, tự học cho học sinh5. Phát triển tư duy phê phán, kỹ năng giải quyết vấn đề, ra quyết định6. Thúc đẩy làm việc hợp tác, phát triển kỹ năng sống HS: - Có thể không làm đúng những điều GV muốn (tinh thần, thái độ, phương pháp làm việc,) -> Quản lý, giúp đỡ, thuyết phục. - Không đủ khả năng khám phá hết yêu cầu của bài học/hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp hoặc đi sai hướng giải quyết vấn đề -> Không cầu toàn, theo dõi, chấn chỉnh kịp thời. GV: - Khó khăn khi chọn vấn đề phù hợp -> Đối chiếu nội dung, yêu cầu bài học với thực tế; cách xây dựng tình huống có vấn đề. - Tốn thời gian để lập kế hoạch và thực hiện dạy học dựa trên giải quyết vấn đề -> Chú ý quy trình thực hiện. HẠN CHẾ và HƯỚNG KHẮC PHỤC 1. Khái niệm vấn đề:2. Các mức độ thể hiện của vấn đề:* Mức độ 1 (Đơn giản)* Mức độ 2 (Cao hơn)* Mức độ 3 (Cao nhất) CÁC KĨ NĂNG CẦN THIẾT CỦA DHDTGQVĐA. VẤN ĐỀ VÀ KĨ NĂNG PHÁT HIỆN VẤN ĐỀBA MỨC ĐỘ THỂ HIỆN VẤN ĐỀVấn đề được giới hạn trong khuôn khổ chương trình học tập và là điều đã biết đối với học sinh.Mức độ 1: Bài tập vận dụngLà sự chuyển hóa bài tập vận dụng ở mức độ 1 thành các tình huống trong thực tiễn và được thể hiện thông qua các câu chuyệnLà những tình huống trong thực tế, chứa đựng những nội dung kiến thức trong chương trình học tập mà HS chưa biết.Mức độ 2: Câu chuyện thực tế dựa trên bài tậpMức độ 3: Tình huống thực tế VÍ DỤ VỀ 3 MỨC ĐỘ CỦA VẤN ĐỀBài TỰ CHỦ, môn GDCD lớp 9Nội dung kiến thức của bài này:1. Tự chủ là làm chủ bản thân. Người biết tự chủ là người làm chủ được những suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống, luôn có thái độ bình tĩnh, tự tin và biết tự điều chỉnh hành vi của mình.2. Tự chủ là một đức tính quý giá, giúp con người sống đúng đắn, cư xử có đạo đức, có văn hóa. Tự chủ giúp ta vượt qua mọi khó khăn thử thách, cám dỗ.3. Cần rèn luyện tính tự chủ: tập suy nghĩ kĩ trước khi hành động. Sau đó phải tự kiểm điểm xem những hành động của mình là đúng hay sai. VÍ DỤ VỀ 3 MỨC ĐỘ CỦA VẤN ĐỀ Mức độ 1: Khi bị kẻ khác rủ rê, lôi kéo làm việc xấu hoặc vi phạm pháp luật, em có theo họ không? Vì sao ?Mức độ 2:Câu chuyên tình huống: Chủ nhật, Hằng được mẹ cho đi chơi phố. Qua các cửa hiệu có nhiều quần áo mới đúng mốt, bộ nào Hằng cũng thích. Cô bé đòi mẹ mua hết bộ này đến bộ khác làm mẹ rất bực mình. Buổi đi chơi mất vui. Theo em, vì sao vậy ? VÍ DỤ VỀ 3 MỨC ĐỘ CỦA VẤN ĐỀMức độ 3:Câu chuyện tình huống: Nam là con út trong một gia đình nhà khá giả và được bố mẹ cưng chiều. Những năm đầu của cấp THCS, Nam là học sinh ngoan, học tốt nhưng đến đầu năm học lớp 9, Nam bị bạn bè xấu rủ rê bỏ học đi chơi game, hút thuốc lá. Có lúc Nam cùng bạn uống bia, đua xe máy trên đường phố. Đến cuối năm học, do bỏ học nhiều ngày và có học lực kém, Nam đã không được xét TN THCS. Đang lúc buồn chán, tuyệt vọng, có người đến rủ Nam đi hút thử cần sa để quên sự đời. Nam nghe theo và cứ thế, một lần, hai lầnNam đã bị nghiện. Để có tiền hút, chích, Nam tham gia vào một vụ trấn lột người đi đường và bị bắt. Theo em, Nam đã sai ở những điểm nào? Vì sao Nam làm sai như vậy? Nếu em là thành viên của một tổ chức xã hội, em sẽ nói với Nam những gì để bạn ấy ăn năn hối cải? 3. Phương pháp xác định vấn đề: PhươngPhápXác ĐịnhVấnĐề B. KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀPhân tích vấn đềLựa chọngiải phápThực thi giải phápĐánh giá giải phápKĩ năng lập sơ đồtư duyKĩ năng nhận biết giả thiết- kết luậnKĩ năng tư duy hệ thốngKĩ năngsử dụngcây vấn đềKĩ năng sử dụng“khung logic”C. CÁC KĨ NĂNG KHÁCKĩ năng lập sơ đồtư duyLên kế hoạch cho một buổi thuyết trình, báo cáoĐưa ra những ý tưởng sáng tạo nổi bậtPhát triển khả năng thuyết phục, đàm phánGhi nhớ mọi việcLên kế hoạch cho những mục tiêu cá nhânĐạt được sự chủ động trong cuộc sốngBáo cáo của các nhómBáo cáo của các nhómMô hình bản đồ tư duyKĩ năng nhận biếtgiả thiết-kết luậnNhận biết giả thuyết:Tìm và liệt kê những điều đã biết, những manh mối được cho biết trước của vấn đề.Nhận biết kết luận:Tìm câu hỏi/mâu thuẫn lớn nhất, khái quát nhất của vấn đề.Chia câu hỏi lớn thành các câu hỏi nhỏ.Kỹ năng tư duy hệ thốngKết quảtương laiHậu quảMâu thuẫnNguyên nhânGiải phápKỹ năng sử dụng cây vấn đềHậu quảVấn đề trung tâmNguyên nhânsâu xaRễRễRễGốcThânTán láTán láTán láCây tu duyPháp luật và kỷ luậtXây dựng tình bạn trong sáng lành mạnhTích cực tham gia các hoạt động chính trị xã hộiGóp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cưLao động tự giác sáng tạoQuyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đìnhTôn trọng lẽ phảiLiêm khiếtTôn trọng người khácGiữ chữ tínTự lậpTÔN TRỌNGHỌC HỎI CÁC DÂN TỘC KHÁCKỹ năng sử dụng“Khung Lôgic”Vấn đềNguyên nhânGiải phápKết quả tương laiAA 1A 1.1A. 2. 2A 2A. 2.1A. 2.2QUY TRÌNH DHDTGQVĐXác định và tìm hiểu vấn đềTự tìm hiểu KT liên quanGiải quyết vấn đềTrình bày kết quảGT tình huống chứa đựng vấn đềĐặt câu hỏiĐề xuất ý tưởng, GTXác định KT cần cho GQVĐLiệt kê KT chưa biếtĐịnh hướng nguồn TTTự nghiên cứuHTH kiến thức mớiViết báo cáo kết luận, tạo SPThể chế hóa KT học được Yếu tố đã biếtYếu tố chưa biếtKiểm nghiệm YT, GTYêu cầu của vấn đề sử dụng trong dạy học:Yêu cầu của vấn đề sử dụng trong dạy học: Bốn mức độ dạy học dựa trên giải quyết vấn đềCác mứcĐặt vấn đềNêu giả thuyếtLập kế hoạchGiải quyết vấn đềKết luận1GVGVGVHSGV2GVGVHSHSGV+HS3HS+GVHSHSHSHS+GV4HSHSHSHSHS+GVMAU GIAO AN DHDTGQVĐ.docMOT SO VI DU DHDTGQVĐ.doc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tap_huan_day_hoc_dtgqvd_9921.ppt