Đầu tư dự án nhà sách River Library

Đời sống ngày một nâng cao, yêu cầu về học thức của mỗi con người ngày càng cần thiết. Phương tiên để học hữu hiệu, đạt kết quả tốt nhất đó chính là sách. Sách đối với trí tuệ con người là quan trọng. Nó tu dưỡng nhân cách, ý thức của mỗi chúng ta. Chính vì vậy mới có câu rằng: “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người.” Sách không chỉ là vật dụng mà nó còn chứa đựng những tư tưởng nhân văn, ý nghĩa sâu sa khiến người ta phải ngẫm nghĩ. Không chỉ vậy sách còn là món ăn tinh thần trong cuộc sống, tô điểm chút thi vị cho đời thường.

Cũng với sự phát triển của nền kinh tế, với sự hội nhập ngày càng sâu rộng của Việt Nam, mà kho tàng sách ngày càng trở nên phong phú hơn. Và nhu cầu đọc sách và sở hữu sách cũng tăng nhanh. Nhận thấy nhu cầu đó, với mong muốn cung cấp cho bạn đọc một kho tàng sách tổng hợp, tôi quyết định đầu tư dự án nhà sách River Library.

 

doc29 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1412 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đầu tư dự án nhà sách River Library, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Đời sống ngày một nâng cao, yêu cầu về học thức của mỗi con người ngày càng cần thiết. Phương tiên để học hữu hiệu, đạt kết quả tốt nhất đó chính là sách. Sách đối với trí tuệ con người là quan trọng. Nó tu dưỡng nhân cách, ý thức của mỗi chúng ta. Chính vì vậy mới có câu rằng: “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người.” Sách không chỉ là vật dụng mà nó còn chứa đựng những tư tưởng nhân văn, ý nghĩa sâu sa khiến người ta phải ngẫm nghĩ. Không chỉ vậy sách còn là món ăn tinh thần trong cuộc sống, tô điểm chút thi vị cho đời thường. Cũng với sự phát triển của nền kinh tế, với sự hội nhập ngày càng sâu rộng của Việt Nam, mà kho tàng sách ngày càng trở nên phong phú hơn. Và nhu cầu đọc sách và sở hữu sách cũng tăng nhanh. Nhận thấy nhu cầu đó, với mong muốn cung cấp cho bạn đọc một kho tàng sách tổng hợp, tôi quyết định đầu tư dự án nhà sách River Library. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ Kế hoạch kinh doanh này được xây dựng và sử dụng phục vụ công tác tổ chức hoạt động, lập kế hoạch, hoạch định chính sách của River Library. Kế hoạch kinh doanh còn được sử dụng như Hồ sơ vay vốn đệ trình Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV. Đào Thu Hà chủ công ty River Library đề nghị được vay một khoản đầu tư tương đương 840.000.000 VNĐ. Khoản vay này cùng số vốn chủ sở hữu tương đương 280.000.000 VNĐ của chủ đầu tư sẽ đủ phục vụ mua sắm thiết bị, tích trữ hàng tồn kho, thanh toán các chi phí thành lập công ty và sử dụng làm vốn lưu động nhằm đảm bảo thành công trong kinh doanh sau khi thành lập. PHẦN 1 CÁC CĂN CỨ, CƠ SỞ XÁC ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.1 Cơ sở pháp lí: Dự án đáp ứng quy định luật doanh nghiệp số 60/2005/QH1 của Quốc hội về trình tự làm thủ tục đăng kí kinh doanh. Điều 7: Ngành nghề và điều kiện kinh doanh Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có quyền kinh doanh các ngành nghề mà pháp luật không cấm. Đối với ngành nghề mà pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan quy định phải có điều kiện thì chỉ được kinh doanh ngành nghề đó khi có đủ các điều kiện quy định. Điều kiện kinh doanh là yêu cầu về điều kiện mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành nghề cụ thể , được thể hiện bằng giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh , chứng chỉ ngành nghề , giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp , yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác. Cấm hoạt động kinh doanh gây phương hại đến quốc phòng , an ninh, trật tự an toàn xã hội, truyền thống, văn hóa , lịch sử , đạo đức , thuần phong mỹ tục Việt Nam và sức khỏe nhân dân, làm hủy hoại tài nguyên, phá hoại môi trường. Dự án kinh doanh của chúng tôi không nằm trong danh mục ngành nghề, phạm vi kinh doanh bị cấm mà chính phủ đã quy định Chính phủ định kỳ rà soát, đánh giá lại toàn bộ hay một phần các điều kiện kinh doanh; bãi bỏ hoặc kiến nghị bãi bỏ các điều kiện không phù hợp; sửa đổi hoặc kiến nghị sửa đổi các điều kiện bất hợp lý; ban hành hoặc kiến nghị ban hành các điều kiện kinh doanh mới theo quy định nhà nước. Bộ , Cơ quan ngang bộ, hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp không được quy định về ngành nghề kinh doanh và điều kiện kinh doanh. Điều 15: Trình tự đăng kí kinh doanh Người thành lập doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ đăng kí kinh doanh Theo quy định của luật này tại cơ quan đăng kí kinh doanh có thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng kí kinh doanh. Cơ quan đăng kí kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh; không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại luật này. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh gắn với dự án đầu tư cụ thể thực hiện theo quy định về pháp luật đầu tư. Đáp ứng đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận kinh doanh: Ngành, nghề đăng kí kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh. Có trụ sở chính theo quy định tại khoản 1, điều 35 của luật doanh nghiệp. Có hồ sơ đăng kí kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật Nộp đủ lệ phí kinh doanh theo quy định của pháp luật. Nghị định số 198/2004/ND-CP ngày 03/12/2004 của chính phủ về việc thu tiền sử dụng đất Hợp đồng thuê và sử dụng nhà đất có chứng nhận của phường, xã Hợp đồng với bên xây dựng, nâng cấp và sửa chữa cơ sở hạ tầng. Thủ tục đăng kí tên miền : đây là vấn đề quan trọng để bảo vệ thương hiệu của doanh nghiệp. Môi trường đầu tư: Đông Anh là một huyện thuộc ngoại thành Hà Nội. Nơi có nền kinh tế sôi động, cùng với đó là mức sống của dân cư cao. Nhu cầu của người dân về ăn mặc, vui chơi, giải trí… ngày một tăng cao. Bên cạnh đó, người dân cũng đề cao việc trau dồi tri thức, ý thức được tầm quan trọng của giáo dục, tầm quan trọng của việc đọc và học các kiến thức qua sách, báo. Tuy nhiên, ở Đông Anh hiện chưa có một nhà sách nào có qui mô lớn. Hiện chỉ tồn tại một vài đại lí nhỏ cho các công ty cổ phần và một số các hiệu sách bán lẻ. Để đáp ứng nhu cầu về sách cho người dân huyện Đông Anh và các vùng lân cận, nhà sách River Library sẽ cung cấp cho bạn đọc một kho sách tương đối lớn với tất cả các thể loại. PHẦN 2 NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG Phân tích đánh giá khái quát thị trường tổng thể Qua điều tra, hiện nay trên địa bàn huyện Đông Anh, lượng cầu về sách là 170.000 sách (năm 2009). Trong khi đó, lượng cung năm 2009 mới dừng lại ở con số khoảng 60.000 sách. Do vậy, thị trường sách ở Đông Anh vẫn là thị trường giàu tiềm năng. Phân đoạn thị trường và xác định thị trường mục tiêu Theo Hiệp hội các cửa hàng sách, thị trường mục tiêu của một cửa hàng sách tổng hợp thành công thể hiện quan hai tiêu chí: Có khoảng 25.000 cư dân có trình độ giáo dục tốt và có thu nhập cao, Có tỷ lệ cán bộ công nhân viên chuyên trách cao. Theo các tiêu chí trên thì thị trường mục tiêu của River Library là cán bộ, công nhân viên làm việc tại khu vực trung tâm thị trấn Đông Anh và cư dân sống trong phạm vi 1,5 km kể từ khu vực đó. Phòng kinh tế của Ủy ban nhân dân huyện Đông Anh đã cung cấp các thông tin về thị trường sau: Dân số của huyện Đông Anh là 395.500 người khu vực trung tâm thị trấn Đông Anh vào khoảng 185.000 người, Phòng Kinh tế ước tính số cán bộ công nhân viên và cư dân sống và làm việc trong khu vực trung tâm thị trấn Đông Anhvà trong phạm vi bán kính 1,5 km từ khu vực trung tâm vào khoảng 38.000 người, Theo số liệu điều tra dân số, 62% dân số trong khu vực mục tiêu đã hoàn thành 12 năm học phổ thông chính thức hoặc cao hơn, Cũng theo số liệu điều tra dân số, 74% dân số trong khu vực mục tiêu có mức thu nhập gia đình ở mức 15.000 USD hoặc cao hơn, Khu vực trung tâm có tỷ lệ cán bộ, công nhân viên chuyên trách cao. Ngoài thị trường mục tiêu tiềm năng, River Library còn đặt quan hệ với các trường học thuộc địa bàn huyện Đông Anh. Đây là phân khúc thị trường rất rộng có một số hiệu sách đã thâm nhập vào thị trường này, tuy nhiên vẫn còn nhiều chỗ trống để nhà sách tận dụng phát triển hoạt động kinh doanh và sinh lời. River Library còn có lợi thế của một cửa hàng sách bán lẻ tổng hợp duy nhất hoạt động trong phạm vi bán kính 1,5 km kể từ khu vực kinh doanh. Các đối thủ cạnh tranh của River Library bao gồm: Hiệu sách Thu Hà- cửa hàng phân phối sách. Lợi thế cạnh tranh của của hàng này là thương hiệu và uy tín khắp toàn huyện. Bất lợi của Hiệu sách Thu Hà là vị trí kinh doanh không thuận tiện đối với cư dân và cán bộ công nhân viên trong khu vực. Nhà sách Sao Mai, nằm đối diện trường Trung học cơ sở Nguyễn Huy Tưởng: Đây là thư viện tổng hợp với đối tượng phục vụ chính là học sinh và giáo viên của các trường (tất cả các trường cấp 1, cấp 2, cấp 3 trong cả huyện). Loại sách chủ yếu mà thư viện cung cấp là sách giáo khoa, sách tham khảo, đồ dùng học tập, đồ dùng và dụng cụ dạy học, đây vốn không phải là sản phẩm mục tiêu của River Library . Hiệu sách Phương Nam, một hiệu sách nhỏ chuyên bán và trao đổi sách. Lợi thế kinh doanh của cửa hàng là mức giá thấp và có địa điểm thuận tiện đối với cư dân vùng ngoại vi. Bất lợi chính của cửa hàng là chủng loại sách hạn chế. Một số đối thủ cạnh tranh nhỏ khác bao trong khu vực bao gồm các cửa hàng bách hóa, cửa hàng bán sách báo cũ. Các cửa hàng này cung cấp một số loại sản phẩm mà River Library cung cấp. Xác định sản phẩm của dự án 85% các sản phẩm mà River Library cung cấp là các loại sách, 15% còn lại là các sản phẩm ngoài sách. Các sản phẩm sách bao gồm sách khoa học viễn tưởng và hiện thực bìa cứng; các loại sách về thị trường, thương mại, văn học, kỹ thuật; sách tham khảo và các loại sách hạ giá của các nhà xuất bản. River Library sẽ sử dụng danh mục sách của Tổng Công ty phát hành sách để quyết định đặt hàng và mua sách lưu kho đầu kỳ. Các nhà cung cấp sách được chọn lựa trong danh sách Tổng công ty phát hành sách, trong đó bao gồm danh sách (tên) các nhà xuất bản, hình thức bán hàng, số lượng, tỷ lệ chiết khấu v.v. Các sản phẩm ngoài sách bao gồm các sản phẩm ăn theo sách được cung cấp nhằm tăng doanh số bán. Các sản phẩm này bao gồm thẻ sách, bút đánh dấu, giá sách, các loại tạp chí, bưu thiếp, văn phòng phẩm, lịch, áp phích. Với mục tiêu cung cấp các sản phẩm đáp ứng nhu cầu giáo dục, giải trí của khách hàng nên trong tương lai, River Library sẽ cung cấp thêm một số loại trò chơi, phầm mềm máy tính, đố chữ, đĩa CD.v.v Bảng 1: Danh mục các loại sản phẩm dự kiến kinh doanh DANH MỤC SÁCH STT Loại sách STT Loại sách 1. Sách kinh tế 17 Sách học làm người 2. Sách văn học nước ngoài 18 Khoa học xã hội 3. Sách văn học trong nước 19 Thể thao 4 Sách ngoại ngữ 20 Du lịch 5 Từ điển 21 Pháp luật 6 Sách danh nhân 22 Khoa học cơ bản 7 Tin học 23 Khoa học kỹ thuật 8 Văn hoá nghệ thuật 24 Sách giáo khoa 9 Âm nhạc 25 Sách tham khảo 10 Mỹ thuật, kiến trúc 26 Chính trị, triết học 11 Tâm lý & Giới tính 27 Lịch sử, địa lí 12 Gia đình, nuôi dạy con 28 Sách tôn giáo 13 Bí quyết làm đẹp 29 Khoa học thần bí 14 Nhà ở, vật nuôi 30 Y học 15 Sách học nghề 31 Sách thiếu nhi 16 Nông lâm nghiệp 32 Nghiệp vụ báo chí PHẦN MỀM 1 Mầm non - mẫu giáo 8 Giáo trình điện tử 2 Hệ điều hành – văn phòng 9 Hỗ trợ ôn thi đại học 3 Anti – virus 10 Hỗ trợ SGK PT Trung học 4 Quản lí - ứng dụng 11 Hỗ trợ SGK TH Cơ sở 5 Thư viện – tra cứu 12 Hỗ trợ SGK Tiểu học 6 Ngoại ngữ - từ điển 13 Phần mềm khác 7 Anh văn thiếu nhi VĂN HOÁ PHẨM ĐĨA NHẠC, ĐĨA PHIM THẺ CARD Các dịch vụ khách hàng bao gồm gói hàng, thanh toán bằng thẻ tín dụng, chỗ đỗ xe miễn phí, tư vấn miến phí tìm kiếm các loại sách quý, hiếm cho các nhà sưu tầm. Dự báo cung cầu thị trường về sản phẩm trong tương lai Xác định cầu của sản phẩm Qua điều tra cho thấy, lượng cầu sách giai đoạn 2006 – 2010 ở Đông Anh như sau: Bảng 2: Lượng cầu sách giai đoạn 2006 - 2010 Đơn vị: cuốn Stt Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 2010 1 Sinh viên, học sinh 90.000 93.000 96.000 105.000 102.000 2 Cán bộ,CNVC 40.000 45.000 43.000 45.000 45.000 3 TP khác 20.000 17.000 21.000 25.000 23.000 Tổng 150.000 155.000 160.000 175.000 170.000 Nhìn chung, trong 5 năm trở lại đây, lượng cầu về sách tăng lên với tốc độ bình quân là: 2,67%. Mức cao nhất là năm 2009 với lượng cầu là 175.000 cuốn. Với phương pháp ngoại suy dự báo, xây dựng hàm cầu dựa trên những số liệu ở bảng trên, ta dự báo lượng thực khách trong khoảng thời gian 2011-2016 như sau: Bảng 3: Dự báo lượng cầu sách giai đoạn 2011 - 2015 Đơn vị: cuốn Stt Chỉ tiêu 2011 2012 2013 2014 2015 1 Sinh viên, học sinh 108.000 111.000 114.000 117.000 120.000 2 Cán bộ,CNVC 46.000 47.000 48.000 49.000 50.000 3 TP khác 20.000 21.000 22.000 23.000 24.000 Tổng 174.000 179.000 184.000 189.000 194.000 Xác định cung của sản phẩm Qua điều tra, phân tích và dự báo, cho thấy cung sách của các hiệu sách giai đoạn 2011 – 2015 ở huyện Đông Anh như sau: Bảng 4: Dự báo lượng cung sách giai đoạn 2011 – 2015 Đơn vị: cuốn Stt Tên cửa hiệu 2011 2012 2013 2014 2015 1 Hiệu sách Thu Hà 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000 2 Nhà sách Sao Mai 44.000 44.000 45.000 40.000 40.000 3 Hiệu sách Nam Phương 20.000 20.000 23.000 20.000 20.000 4 Hiệu sách khác 10.000 8.000 8.500 8.000 5.000 Tổng 80.000 87.000 87.500 101.000 109.000 Nghiên cứu vấn đề Marketing Chiến lược tổng thể Về chiến lược tiếp thị, River Library sẽ tập trung vào hai mảng thị trường chính: Những người có trình độ học vấn cao, những người có mức thu nhập từ trung bình trở lên, cán bộ công nhân viên làm việc chuyên trách tại khu vực trung tâm thị trấn Đông Anh. Cư dân sống trong phạm vi bán kính 2 km tính từ cửa hàng. Chiến lược kinh doanh này được lựa chọn do đây không phải là đối tượng của các hiệu sách, các đối thủ cạnh tranh khác. Nhà sách sẽ xây dựng wedsite riêng để giới thiệu và cập nhật sách mới cho khách hàng. Địa chỉ trang wed của nhà sách là: Giá cả: Mức chiết khấu trung bình của các cửa hàng bán lẻ là 40% cho các sản phẩm sách và 50% cho các sản phẩm ngoài sách. Để lập kế hoạch tài chính, River Library sử dụng mức chiết khấu 40% của mức giá bán lẻ để xác định giá bán của các sản phẩm, cộng 2% phí vận chuyển. Như vậy tổng chi phí giá thành của sản phẩm là 62% của giá bán. River Library chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng, cung ứng các đơn hàng đặc biệt với mức đặt cọc 10% giá trị hợp đồng trong thời gian 60 ngày. Các hoạt động khuyến mại Theo khuyến nghị của Hiệp hội cửa hàng sách, chi phí quảng cáo và khuyến mại của River Library sẽ chiếm khoảng 1,9% tổng số doanh số bán hàng năm dự kiến. River Library sẽ quảng cáo trong Niên giám điện thoại và những trang vàng, các biển hiệu trong và ngoài cửa hàng, quảng các qua thư trực tiếp, các chiến dịch khuyến mại, trong các dịp đặc biệt. Các hoạt động khuyến mại cũng sẽ được tổ chức vào các dịp khai giảng năm học, bán hàng tồn kho giảm giá, các ngày nghỉ, khuyến mại định kỳ vào các dịp như giảm giá tiểu thuyết trong tháng 2 nhân Ngày lễ tình yêu (Valentine), cung cấp thông tin về tiểu sử của những người Việt Nam nổi tiếng trong tháng 9 nhân dịp Quốc khánh, tiểu thuyết trinh thám trong tháng 10 nhân ngày lễ Hallowen… Các dịp khuyến mại đặc biệt bao gồm lễ khai trương nhà mới, họp câu lạc bộ. Chúng tôi sẽ yêu cầu khách hàng cung cấp các thông tin cá nhân để lập danh sách khách hàng, thu thập các số liệu cần thiết phục vụ công tác tiếp thị và khuyến mại. Danh sách địa chỉ của khách hàng sẽ được sử dụng để gửi thư khuyến mại và nhân các dịp đặc biệt. Nhằm đánh giá tính phản hồi và hiệu quả của của các hoạt động tiếp thị và khuyến mại, chủ kinh doanh sẽ thiết kế hệ thống theo dõi và đánh giá. PHẦN 3 NGHIÊN CỨU ĐỊA ĐIỂM Theo Hiệp hội cửa hàng sách, để đảm bảo thành công thì địa điểm kinh doanh của một cửa hàng sách cần đảm bảo các yếu tố sau: ở vị trí đông người qua lại, Có chỗ đỗ xe rộng rãi, thuận tiện, Với doanh số bán dự kiến khoảng 150.000$ hoặc cao hơn, diện tích của cửa hàng phải vào khoảng 500 đến 700m2, trong đó khoảng 400 đến 550m2 dành cho bán hàng và trưng bày sản phẩm, Chi phí thuê cửa hàng không vượt quá 6% tổng doanh số bán hàng. Căn cứ theo các tiêu chí trên, chủ kinh doanh của River Library đã lựa chọn của hàng tại số 218 Đường Cao Lỗ - huyện Đông Anh thành phố Hà Nội, trong khu vực trung tâm thi trấn Đông Anh so với điạ điểm khác là khu Bách Hoá thị trấn Đông Anh. Hình 1: Địa Điểm lựa chọn thực hiện dự án Địa điểm được lựa chọn nằm đối diện uỷ ban nhân dân huyện Đông Anh. + Phía Đông : Giáp đường hẻm + Phía Tây: khu kinh doanh dân cư + Phía Nam: Giáp đường Cao Lỗ lộ giới 8m + Phía Bắc: khu kinh doanh và dân cư Các lý do lựa chọn như sau: Khu Bách Hoá tuy đã được mở rộng nhưng không còn địa điểm đẹp cho thuê. Trong khi đã có nhiều hiệu sách nhỏ sở hữu nhiều khách hàng cũ. Có nhiều bãi đỗ xe miễn phí gần cửa hàng, Cửa hàng là khu nhà có cửa sổ lớn được cải tạo, diện tích khoảng 500 m2 trong đó diện tích sử dụng bán hàng là 420 m2, Tiền thuê nhà hàng tháng là 15 triệu đồng/ tháng tương đương 6% tổng doanh số bán hàng dự kiến trong năm đầu là 3 tỷ đồng và tương đương 5% của doanh số bán năm thứ hai dự kiến đạt 3,6 tỷ đồng.Đây là mức thuê cố định hàng tháng của hợp đồng thời hạn 4 năm. Hợp đồng này đã được kiểm tra và đồng ý của Luật sư riêng. Chi phí kinh doanh hàng tháng (vnđ) của địa điểm kinh doanh bao gồm: Tiền thuê nhà 15.000.000 Tiền điện 2.500.000 Tiền điện thoại 1.500.000* Bảo hiểm 2.000.000 Tổng số 21.000.000 *: Đã bao gồm chi phí quảng cáo trong Niêm giám và những trang vàng. Chủ nhà, ông Lê Văn Kiểm có trách nhiệm thanh toán các khoản thuế bất động sản. Hợp đồng thuê nhà thời hạn 5 năm. PHẦN 4 TỔ CHỨC, QUẢN LÍ DỰ ÁN 4.1 Tổ chức Về mặt sở hữu pháp lý, bà Đào Thu Hà là chủ sở hữu duy nhất của Nhà sách River Library. Quyết định này được đưa ra sau khi chủ sở hữu tham vấn cùng Luật sư của mình. 4.2 Ban Quản lý Bà Đào Thu Hà - chủ nhà sách River Library sẽ chịu trách nhiệm đặt hàng sách; tổ chức các hoạt động kinh doanh; lập và duy trì hệ thống sổ sách kế toán, hàng lưu kho, giám sát các hoạt động hàng ngày; tuyển dụng, đào tạo và sắp xếp nhân viên. Chủ cửa hàng sẽ làm việc từ 45 – 55 giờ/ tuần. Bà Hà, năm nay 24tuổi, sinh tại Hà Nội và có bằng cử nhân kinh tế, trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Bà đã có một năm kinh nghiệm làm trợ lý giám đốc Nhà xuất bản và có nhiều kinh nghiệm trong quản lý bán lẻ sách. Bảng 5: Số lượng nhân viên dự kiến TT Chức danh Số lượng (Người) 1 Kế toán 1 2 Nhân viên bán hàng 6 3 Bảo vệ 1 Hiện chưa tính đến các khoản phụ cấp, tiền làm thêm giờ khác. Khi cần thiết, sẽ được tuyển dụng thêm nhân viên bán hàng ngắn hạn. PHẦN 5 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHỈNH CỦA DỰ ÁN 5.1 Các nguồn lực và kế hoạch sử dụng quỹ Nguồn vốn: Đơn vị: đồng Vốn đầu tư của chủ kinh doanh 280.000.000 Vốn vay ngân hàng 840.000.000 Tổng số 1.120.000.000 Chi phí: Đơn vị: đồng Từ vốn tự có Chi phí ban đầu 160.000.000 Trang thiết bị 120.000.000 Từ vốn vay Hàng lưu kho 440.000.000 Vốn lưu động 400.000.000 Tổng số 1.120.000.000 Tài sản thế chấp Trang thiết bị + hàng lưu kho 560.000.000 Nhà riêng 170.000.000 Cổ phiếu thường - công ty CP XDVL Đông Anh 60.000.000 Cổ phiếu qũy đầu tư 50.000.000 Tổng số 840.000.000 Người lập ký : Đào Thu Hà Tổ chức bảo lãnh : Hiệp hôi quản trị kinh doanh nhỏ 5.2 Dự báo tài chính Dự báo tài chính này được lập ra như một dự toán nhằm ước tính số tiền cần đầu tư để đưa dự án vào hoạt động. Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm Chi phí đăng ký kinh doanh là chi phí để thành lập doanh nghiệp. Chi phí nghiên cứu trên thực tế là chi phí thuê tư vấn về danh mục sách và trang bị kiến thức cơ bản cho nhân viên. Tổng chi phí ước tính: 9.000.0000 VND Chi phí thuê mặt bằng kinh doanh. Theo tham khảo giá thị trường và thực tế tại huyện Đông Anh thì giá thuê của một cơ sở 3 tầng, mặt sàn 500 m2. Ký hợp đồng thuê 5 năm, trả tiền hàng năm với giá thuê: 180.000.000 VND/năm Chi phí mua thiết bị. Là khoản chi được sử dụng để tu sửa lại cơ sở đã thuê, lắp đặt hệ thống điều hoà hai chiều, hệ thống camera… Đơn vị: triệu VNĐ Stt Tên thiết bị Đơn vị Số lượng Xuất sứ Đơn giá Thành tiền A Thiết bị chuyên dụng 1. Tủ sách cái 30 Việt Nam 1,35 40,5 2 Kệ trang trí cái 6 Việt Nam 0,45 2,7 3 Camera cái 10 Đài Loan 1,3 13 B Thiết bị văn phòng 1 Máy vi tính Bộ 1 Việt Nam 5 5 2 Máy điện thoại Cái 1 Việt Nam 0,4 0,4 3 Loa Sony Bộ 3 Nhật 0,5 1,5 4 Máy điều hòa hai chiều Cái 6 Nhật 8 48 C Thiết bị khác 1 Máy phát điện Cái 1 Việt Nam 7,4 7,4 Chi phí lắp đặt 1,5 Tổng 120 Tổng chi phí: 120.000.000 VND Chi phí marketing cho nhà sách Các hoạt động marketing của nhà sách như quảng cáo trên tờ rơi, tờ gấp, quảng cáo trên trang website, làm biển hiệu của cửa hàng,… Ước tính hết: 50.000.000 VND/ năm Chi phí nhân công (tiền lương). Bảng 7: Lương nhân viên Đơn vị: triệu VND TT Chức danh Số lượng Mức lương tháng Lương tháng 1 Kế toán 1 5 5 2 Nhân viên bán hàng 6 3 18 3 Bảo vệ 1 2 2 25 Tổng lương hàng năm 12 tháng 300 Tiền BHXH, BHYT, BHTN 12 tháng 60 Tổng chi phí nhân công 12 tháng 360 Chi phí các khoản sinh hoạt phí. Các khoản sinh hoạt phí để vận hành Nhà sách tiền điện,tiền nước, tiền thông tin liên lạc. Bảng 8:Tính sinh hoạt phí Đơn vị tính: triệu VND TT Chi phí 1 tháng 1 năm 1 Tiền điện 2,5 30 2 Tiền nước 0,5 6 3 Tiền internet 0,275 3,3 4 Tiền điện thoại (1 máy bàn) 1,5 18 Tổng cộng 4,775 57,3 Chi phí giá vốn hàng bán Chi phí giá vốn hàng bán được tính bằng 62% Doanh Thu. Chi phí tín dụng. Là chi phí vốn vay 840.000.000 VNĐ từ ngân hàng BIDV với mức lãi suất 21%/ năm Chi phí dự phòng. Là khoản tiền sử dụng trong các trường hợp rủi ro,bất trắc hoặc phát sinh bất ngờ xảy ra trong quá trình hoạt động của Nhà sách.Hoặc đó cũng là khoản tiền chi thưởng cho nhân viên vào các dịp nghỉ Tết, kỷ niệm ngày khai trương…Chi phí này có thể được tiết kiệm cho vào quỹ của quán ăn. Ước tính : 45.000.000 VND/năm 5.3 Các bảng tính a. Bảng doanh thu hàng năm dự kiến Công suất dự kiến của nhà sách là 100.000 quyển/ năm. Bình quân 50.000 VNĐ/ 1quyển sách STT Năm1 Năm2 Năm3 Năm4 Năm5 1 Tỷ lệ tiêu thụ so với CS dự kiến% 70% 80% 85% 90% 90% 2 Số lượng sách tiêu thụ(quyển) 70.000 80.000 85.000 90.000 90.000 3 Doanh thu (triệu đồng) 3.500 4.000 4.250 4.500 4.500 b. Bảng chi phí kinh doanh hàng năm: b1. Bảng tính khấu hao Đơn vị: triệu VNĐ TT Chỉ tiêu Năm1 Năm2 Năm3 Năm4 Năm5 1 Khấu hao thiết bị 23,7 23,7 23,7 23,7 23,7 2 Khấu hao khác 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 Tổng khấu hao 24 24 24 24 24 Khấu hao thiết bị trong 5 năm. b2. Bảng tính trả lãi vốn vay đầu tư Đơn vị: triệu VNĐ TT Chỉ tiêu Năm1 Năm2 Năm3 Năm4 Năm5 1 Dư nợ 840 560 280 2 Lãi phải trả 176,4 117,6 58,8 3 Gốc phải trả 280 280 280 Tổng số tìên trả 456,4 397,6 338,8 b3. Bảng tính chi phí sản xuất kinh doanh Đơn vị tính: triệu VND TT Chỉ tiêu Năm1 Năm2 Năm3 Năm4 Năm5 1 Giá vốn hàng bán 2.170 2.480 2.635 2.790 2.790 2 Chi phí quảng cáo 50 50 50 50 50 3 Chi phí nhân công 360 360 360 360 360 4 Sinh hoạt phí 57,3 57,3 57,3 57,3 57,3 5 Chi phí dịch vụ thẻ tín dụng 21 21 21 21 21 6 Chi phí bảo dưỡng 12 12 12 12 12 7 Chi phí thuê đất 180 180 180 180 180 8 Chi phí bảo hiêm 24 24 24 24 24 9 Chi phí tư vấn 9 9 9 9 9 10 Chi phí khấu hao 24 24 24 24 24 11 Chi phí trả lãi vay 176,4 117,6 58,8 12 Chi phí khác (chi phí dự phòng) 45 45 45 45 45 Tổng CPSX 3.128,7 3.379,9 3.476,1 3.572,3 3.572,3 c. Bảng tính lợi nhuận ròng hàng năm của dự án c1. Bảng tính thuế VAT phải nộp Đơn vị: triệu VNĐ TT Chỉ tiêu Năm1 Năm2 Năm3 Năm4 Năm5 1 VAT đầu ra 318,18 363,64 386,36 409,09 409,09 2 VAT đầu vào 202,48 230,66 244,75 258,85 258,85 VAT phải nộp 115,7 132,98 141,61 150,24 150,24 c2. Bảng lợi nhuận ròng Đơn vị: triệu VNĐ TT Chỉ tiêu Năm1 Năm2 Năm3 Năm4 Năm5 1 Doanh thu 3.500 4.000 4.250 4.500 4.500 2 Chi phí SXKD 3.128,7 3.379,9 3.476,1 3.572,3 3.572,3 3 VAT phải nộp 115,7 132,98 141,61 150,24 150,24 4 Lợi nhuận trước thuế 255,6 487,12 632,29 777,46 777,46 5 Thuế TNDN 63,9 121,78 158,07 194,37 194,37 6 Lợi nhuận sau thuế 191,7 365,34 474,22 583,09 583,09 5.4 Đánh giá hiệu quả tài chính qua các chỉ tiêu a. Bảng dòng tiền của dự án Đơn vị: triệu VNĐ stt Chỉ tiêu 0 1 2 3 4 5 CHI Đầu tư trang thiết bị 120 Chi phí ĐT ban đầu 160 Hàng tồn kho 440 Vốn lưu động 400 Dòng tiền ra 1.120 THU Lợi nhuận sau thuế 191,7 365,34 474,22 583,09 583,09 Khấu hao 24 24 24 24 24 Lãi thuê ngân hàng 176,4 117,6 58,8 Thu hồi HTK 440 Thu hồi VLĐ 400 1 Dòng tiền vào 392,1 506,94 557,02 607,09 1447,09 2 Dòng tiền thuần -1.120 392,1 506,94 557,02 607,09 1447,09 3 1/(1+i)t 1 0,826 0,683 0,564 0,467 0,386 2x3 -1.120 323,87 346,24 314,16 283,51 558,58 Ta có: Với i= 21% NPV = 706,36 triệu đồng > 0 Dự án có lãi Tính IRR Chọn i1= 42% => NPV1 = 2,03 Chọn i2= 43% => NPV2 = - 20,23 IRR= i1 + (|NPV1|*(i2-i1))/(|NPV1|+|NPV2|) => IRR = 42,09% Tính T: thời gian thu hồi vốn T= 4 năm Bảng dòng tiền đối với chủ đầu tư Đơn vị: triệu VND TT Chỉ tiêu Năm0 Năm1 Năm2 Năm3 Năm4 Năm5 CHI ĐT ban đầu 160 ĐT trang thiết bị 120 Trả vốn gốc 280 280 280 Dòng tiền ra 280 280 280 280 THU Lợi nhuận sau thuế 191,7 365,34 474,22 583,09 583,09 Khấu hao 24 24 24 24 24 Dòng tiền vào 215,7 389,34 498,22 607,09 607,09 Dòng tiền thuần -280 -64,3 109,34 218,22 607,09 607,09 1/(1+i)t 1 0,826 0,683 0,564 0,467 0,386 -280 -53,11 74,68 123,08 283,51 234,34 NPVCĐT = 382,5 triệu đồng (Chi phí cơ hội của vốn tự có là cơ hội đầu tư vào một dự án khác với i= 21%) PHẦN 6 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI 6.1. Lợi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docdu_an_dau_tu_nha_sach_rivot_3307 (1).doc
Tài liệu liên quan