Công chức và thực thi
công việc của nhà nước
• Đạo đức thực thi công vụ
của công chức
• Pháp luật về đạo đức
công vụ
119 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1518 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đạo đức công vụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đạo phải dựa
trên một chuẩn mực “vô tư, không vụ lợi”
• Tôn trọng PL, hỗ trợ công dân tôn trọng PL
(càng quy định cụ thể “tiêu chuẩn đạo đức
trong khi thi hành công vụ càng dễ làm cho
những quy định đó có hiệu lực
Các yếu tố đạo đức công vụ:
• Dựa trên 2 yếu tố cơ bản : công việc và
con người để thực thi công việc
Đạo đức cá nhân của công chức : những giá trị
mà từng cá nhân hướng tới
Đạo đức xã hội của công chức: cá nhân tồn tại
trong một cộng đồng, trong một giai đoạn lịch sử
Đạo đức nghề nghiệp của công chức : là một
người lao động, hoạt động nghề nghiệp có tính
chất đặc biệt
Những quy định cụ thể liên quan đến công chức
khi thi hành công vụ
Đạo đức cá nhân ảnh hưởng gì đến thực
thi công vụ ?
• Công chức là một công dân, phải tuân thủ
các quy định của PL
• Công chức là người tạo ra khuôn khổ PL
• Công chức là người triển khai tổ chức thực
hiện PL đưa chuẩn mực đạo đức vào đời
sống xã hội
Đạo đức xã hội ảnh hưởng gì đến thực
thi công vụ ?
• Đạo đức XH là chuẩn mực của các
giá trị của từng giai đoạn phát triển
của XH và gắn liền với các hình thái
XH khác nhau.(vd)
Đạo đức nghề nghiệp ảnh hưởng gì đến
thực thi công vụ
• Đạo đức nghề nghiệp của công chức là đạo đức
của việc cung cấp dịch vụ cho công dân và cho
tổ chức.
• Đạo đức nghề nghiệp : trung thực, khách quan,
không thiên vị, có kỹ năng phân tích, tổng hợp
để tham mưu đúng cho lãnh đạo
• Là một chuẩn mực để đánh giá con người
• ĐĐ nghề nghiệp phải được đưa vào PL để gắn
liền chặt chẽ với công vụ.
• PL là một trong những chuẩn mực của đạo đức
nghề nghiệp
Đạo đức nghề nghiệp ảnh hưởng gì đến
thực thi công vụ
• Chuẩn mực thực thi công vụ của công chức
được quy định chặt chẽ (quy trình thủ tục công
khai, minh bạch ) thì lãng phí, tham ô, hối lộ
và tham nhũng sẽ hạn chế.
• Công việc mà công chức đảm nhận mang tính
uỷ thác của công dân, xã hội và nhà nước do
đó phải hướng đến sự đáp ứng mong đợi của
người dân, xã hội và nhà nước trong thực thi
công vụ
Nguyên tắc thực thi công vụ
• Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật
• Bảo vệ lợi ích của NN, quyền và lợi ích
hợp pháp của nhân dân
• Công khai, minh bạch và đúng thẩm
quyền
• Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, liên
tục, thông suốt và hiệu quả
• Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối
hợp chặt chẽ
PL ảnh hưởng như thế nào đến đạo đức công
vụ?
Chương 5 : Pháp luật về đạo đức công vụ
PL về đạo đức công vụ :Nguyên tắc chung để xây dựng PL
về đạo đức công vụ
• Công chức khi tiến hành thực thi công vụ
phải tuân thủ những chuẩn mực vừa
mang tính đạo đức xã hội; đạo đức nghề
nghiệp với những chuẩn mực quy định
mang tính PL của nhà nước trong các
quan hệ giữa con người với con người;
giữa con người với xã hội; giữa con
người với các tổ chức trên cơ sở hướng
đến các lợi ích chung.
Nguyên tắc ( tiếp theo)
• Đạo đức công chức trong quá trình thực
thi công vụ phải xây dựng và đưa ra các
chuẩn mực liên quan đến các loại quan
hệ mà công chức có :
- Quan hệ với nhân dân
- Quan hệ với đồng nghiệp
- Quan hệ với cấp trên
- Quan hệ với cấp dưới
- Quan hệ với các tổ chức nhà nước bên
ngoài
- Quan hệ với các tổ chức chính trị, CT -
XH
Nguyên tắc (tiếp theo)
• Quy định những chuẩn mực về cách ứng
xử, giao tiếp như :
- Chấp hành đúng quy định
- Tận tình , chu đáo, lắng nghe
Khía cạnh pháp lý của đạo đức công vụ
thường cần quy định những vấn đề sau
• Cách ứng xử của CC khi thi hành công vụ
• Quyền lợi, nghĩa vụ
• Trách nhiệm và chịu trách nhiệm. Những hình
phạt, kỷ luật đối với vi phạm
• Những điều công chức không được làm
• Những điều công chức không nên làm
• Chuẩn mực trong thực thi công việc
• Chuẩn mực bắt buộc về học tập và nâng cao trình
độ
• Vấn đề thuộc về cá nhân công chức ngoài những
quy định chung của công dân
Nghĩa vụ
• Nghĩa vụ là một trong những nét đặc
trưng cơ bản của đời sống con người.
• Phạm trù nghĩa vụ phản ánh mối quan hệ
giữa cá nhân với cá nhân, giữa cá nhân
với tập thể và giữa cá nhân với xã hội.
• Việc thực hiện nghĩa vụ tốt hay xấu là
thước đo đặc thù nói lên tình trạng tiến
bộ hay suy thoái của một xã hội nhất định
Trách nhiệm :
• Là những gì mà công chức, nhà
quản lý thực hiện một cách nghiêm
chỉnh, đúng PL NN quy định cho họ
phải làm. Đó chính là những nhiệm
vụ được giao cho từng vị trí, từng
chức vụ.
Trách nhiệm đối với thực thi công vụ
• Quy định những điều “phải làm”: nhiệm vụ
• Quy định những điều “được làm”: được làm
những điều PL không cấm nhưng phải đảm bảo
các yêu cầu đề ra (không làm ảnh hưởng đến
lợi ích quốc gia, của các tổ chức khác và của
các công dân)
• Quy định những điều “không được làm” một số
việc do tính đặc trưng của công việc trong các
cơ quan NN.
Xử lý vi phạm kỷ luật thực thi công vụ
• Tham nhũng
• Cẩu thả
• Hối lộ
• Lạm dụng quyền hạn của công chức
• Lãng phí
Đạo đức công vụ
• Là vấn đề quan trọng. NN luôn chủ động xây
dựng và hoàn thiện các chuẩn mực đạo đức –
pháp lý cho hành vi công chức trong hoạt động
công vụ
• Hệ thống PLVN đã xuất hiện và ngày càng hoàn
chỉnh chế định pháp lý này
• Các qppl và các quy phạm đạo đức có mối liên
hệ chặt chẽ với nhau trong việc xác lập các
chuẩn mực, nguyên tắc hành động cho công
chức trong hoạt động công vụ
Nội dung đạo đức công vụ được thể hiện trong
văn bản PL VN
• SL 76 ngày 20/ 5/1950 :” Công chức Việt Nam
phải đem tất cả sức lực và tâm trí, theo đúng
đường lối của Chính phủ và nhằm lợi ích của
nhân dân mà làm việc” (Lời nói đầu)
• “CC VN phải phục vụ nhân dân, trung thành với
Chính phủ, tôn trọng kỷ luật, có tinh thần trách
nhiệm và tránh làm việc có hại đến thanh danh
công chức hay đến sự hoạt động của bộ máy nhà
nước. Cộng chức VN phải cần, kiệm, liêm chính,
chí công vô tư”
Hiến pháp 1980
• Điều 8 : Tất cả cơ quan NN và nhân viên
NN phải hết lòng, hết sức phục vụ nhân
dân, liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng
nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân
dân, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Nghiêm cấm mọi biểu hiện quan liêu hách
dịch, cửa quyền”
Hiến pháp 1992
• Điều 8 : Các cơ quan NN, cán bộ và viên
chức NN phải tôn trọng nhân dân, tận tuỵ
phục vụ nhân dân, liên hệ chặt chẽ với nhân
dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát
của nhân dân, kiên quyết đấu tranh chống
mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa
quyền, tham nhũng”
Đạo đức của cán bộ, công chức
• Cán bộ, công chức phải cần,
kiệm, liêm chính, chí công vô tư
trong hoạt động công vụ
NGHĨA VỤ CỦA CÔNG CHỨC
là sự cam kết của công chức với nhà nước
khi gia nhập công vụ. Đó là các hành vi
ứng xử bắt buộc đối với công chức.
Đặc điểm của nghĩa vụ
Nghĩa vụ mang tính bắt buộc, cưỡng chế.
Nghĩa vụ được lụât pháp luật quy định.
Nghĩa vụ một chiều, không có tranh luận,
thảo luận
Mỗi một quốc gia quy định nghĩa vụ khác nhau
Luật CB,CC:
• Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng,
Nhà nước và nhân dân
• 1. Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia.
• 2. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân
dân.
• 3. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý
kiến và chịu sự giám sát của nhân dân.
• 4. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng và pháp luật của
Nhà nước.
• Nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ
• 1. Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết
quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
• 2. Có ý thức tổ chức kỷ luật; nghiêm chỉnh chấp hành
nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị; báo cáo
người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm
pháp luật trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; bảo vệ bí mật
nhà nước.
• 3. Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành công
vụ; giữ gìn đoàn kết trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
• 4. Bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài
sản nhà nước được giao.
• 5. Chấp hành quyết định của cấp trên. Khi có căn cứ
cho rằng quyết định đó là trái pháp luật thì phải kịp thời
báo cáo bằng văn bản với người ra quyết định; trường
hợp người ra quyết định vẫn quyết định việc thi hành
thì phải có văn bản và người thi hành phải chấp hành
nhưng không chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi
hành, đồng thời báo cáo cấp trên trực tiếp của người ra
quyết định. Người ra quyết định phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật về quyết định của mình.
• Nghĩa vụ của cán bộ, công chức là người đứng đầu
• Ngoài việc thực hiện quy định tại Điều 8 và Điều 9 của
Luật này, cán bộ, công chức là người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị còn phải thực hiện các nghĩa vụ
sau đây:
• 1. Chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao và
chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của cơ quan, tổ
chức, đơn vị;
• 2. Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thi hành công vụ
của cán bộ, công chức;
• 3. Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống quan
liêu, tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
và chịu trách nhiệm về việc để xảy ra quan liêu, tham
nhũng, lãng phí trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
• 4. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về
dân chủ cơ sở, văn hóa công sở trong cơ quan, tổ
chức, đơn vị; xử lý kịp thời, nghiêm minh cán bộ, công
chức thuộc quyền quản lý có hành vi vi phạm kỷ luật,
pháp luật, có thái độ quan liêu, hách dịch, cửa quyền,
gây phiền hà cho công dân;
• 5. Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền
hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu
nại, tố cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức;
Luật CB,CC
Những quy định nhằm đảm bảo trật tự lao động
trong các cơ quan NN
Các hình thức xử lý vi phạm kỷ luật:
• Khiển trách;
• Cảnh cáo;
• Hạ bậc lương;
• Giáng chức;
• Cách chức;
• Buộc thôi việc.
Những điều CBCC không được làm
• Điều 18. Những việc cán bộ, công chức
không được làm liên quan đến đạo đức
công vụ
• 1. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ
được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ
việc hoặc tham gia đình công.
• 2. Sử dụng tài sản của Nhà nước và của nhân
dân trái pháp luật.
• 3. Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử
dụng thông tin liên quan đến công vụ để vụ lợi.
• 4. Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành
phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình
thức.
Những điều CBCC không được làm
• Điều 19. Những việc cán bộ, công chức
không được làm liên quan đến bí mật nhà
nước
• 1. Cán bộ, công chức không được tiết lộ thông
tin liên quan đến bí mật nhà nước dưới mọi
hình thức.
• 2. Cán bộ, công chức làm việc ở ngành, nghề
có liên quan đến bí mật nhà nước thì trong thời
hạn ít nhất là 05 năm, kể từ khi có quyết định
nghỉ hưu, thôi việc, không được làm công việc
có liên quan đến ngành, nghề mà trước đây
mình đã đảm nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong
nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên
doanh với nước ngoài.
Những điều CBCC không được làm
• Điều 20. Những việc khác cán bộ, công
chức không được làm
• Ngoài những việc không được làm quy định tại
Điều 18 và Điều 19 của Luật này, cán bộ, công
chức còn không được làm những việc liên
quan đến sản xuất, kinh doanh, công tác nhân
sự quy định tại Luật phòng, chống tham nhũng,
Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và
những việc khác theo quy định của pháp luật
và của cơ quan có thẩm quyền.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- slide_bai_giang_mon_dao_duc_cong_vu_3417.pdf