Danh pháp và phân loại thực vật

Phép phân loại

 Là dựa vào các đặc điểm giống nhau để

phân chia một nhóm thành các nhóm nhỏ

hơn

 Nhiệm vụ: lập ra một khóa định loại

pdf211 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1024 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Danh pháp và phân loại thực vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tán (Apiaceae) Bạch chỉ (Angelica dahurica Benth. et Hook.) Rau má (Centella asiatica Urban.) Xuyên khung (Ligusticum wallichii Franch.)  Cây cỏ (trừ 1 loài là cây gỗ)  Hoa  Đều, cánh dính nhau  5 nhị đính trên ống tràng  Bầu giữu hay bầu dưới, 2 lá noãn PHÂN LỚP CÚC (ASTERIDAE)  Thuộc bộ Cúc (Asterales)  Cây cỏ hay cây bụi, ít khi là dây leo hay cây gỗ  Lá đơn, ít khi lá kép hoặc tiêu giảm, mọc so le; không có lá kèm  Cụm hoa là đầu, đầu có thể tập hợp thành chùm đầu hoặc ngù đầu  Lá bắc hợp thành tổng bao lá bắc Họ Cúc (Asteraceae)  Hoa  Lưỡng tính, mẫu 5 hoặc đơn tính, có khi vô tính  Lá đài thường giảm; đài có thể biến mất, đôi khi chỉ còn gờ nhỏ; gờ có thể mang lông  Tràng 5, dính nhau thành ống có 5 thùy, hoặc hình lưỡi nhỏ hoặc thành môi 2/3  Bộ nhị (4-)5, chỉ nhị rời và dính vào ống tràng  Bộ nhụy 2 lá noãn, dính nhau, bầu dưới  Quả đóng, mỗi quả có 1 hạt  Hạt phôi lớn, không có nội nhũ  Giải phẫu: nhiều loài có lông tiết, một số có tế bào tiết tinh dầu riêng lẻ Thanh cao hoa vàng (Artemisia annua L.) Ngải cứu (Artemisia vulgaris L.) Hy thiêm (Siegesbeckia orientalis L.)  Phân lớp được tách ra từ phân lớp Cúc theo hệ thống Takhtajan (1980)  Hoa cánh dính, 4 vòng, chỉ có 1 vòng nhị xếp xen kẽ với cánh hoa và đính trên ống tràng  Phần lớn là hoa mẫu 5  Bộ nhụy thu hẹp còn 2 lá noãn  Noãn chỉ có 1 lớp vỏ PHÂN LỚP HOA MÔI (LAMIIDAE)  Thuộc bộ Long đởm (Gentianales)  Cây cỏ, cây gỗ mọc đứng hay leo bằng thân quấn, móc hay tua quấn có nguồn gốc từ cành hay cụm hoa biến đổi  Lá mọc đối, nguyên hay khía răng, có lá kèm  Cụm hoa xim hay mọc riêng lẻ  Hoa Đều, mẫu 4-5, rời  Tràng 4-5, liền  Nhị 4-5  Bộ nhụy 2 lá noãn, bầu trên, 2 ô  Quả nang hay quả thịt  Hạt có nội nhũ sừng, chứa nhiều dầu Họ Mã tiền (Loganiaceae) Mã tiền Lá ngón (Gelsemium elegans Benth.)  Thuộc bộ Trúc đào (Apocynales)  Cây gỗ, cây bụi, cây cỏ hoặc dây leo gỗ; toàn thân có nhựa mủ trắng  Lá đơn nguyên, thường mọc đối, hoặc mọc vòng, ít khi mọc so le, không có lá kèm  Hoa  Mọc riêng lẻ hoặc thành cụm hoa chùm hoặc xim  Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 5  Đài 5  Tràng 5, liền, tiền khai hoa vặn  Nhị 5, dính vào ống tràng  Bộ nhụy 2 lá noãn, bầu trên, bầu rời, dính nhau ở vòi và núm nhụy  Quả đại, quả hạch hay quả mọng  Hạt có cánh hay có chùm lông và nội nhũ Họ Trúc đào (Apocynaceae) Dừa cạn (Catharanthus roseus Don.) Trúc đào (Nerium oleander L.) Thông thiên (Thevetia peruviana (Pers) Schumann)  Thuộc họ Cà phê (Rubiales)  Cây gỗ, bụi, cây cỏ hoặc dây leo  Lá đơn, nguyên, mọc đối, có lá kèm; lá kèm có khi dính lại với nhau và lớn như phiến lá trông nhu mọc vòng  Hoa  Mọc đơn độc hoặc tụ thành xim hay đầu  Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 4-5  Đài 4-5, ít phát triển, dính với bầu  Tràng 4-5, dính nhau, tiền khai hoa van, lợp hay vặn  Nhị nằm xen kẽ với thùy tràng, dính vào ống hay họng tràng  Bộ nhụy 2 lá noãn, dính nhau, bầu dưới  Quả nang, quả mọng hay quả hạch  Hạt có phôi nhỏ nằm trong nội nhũ Họ Cà phê (Rubiaceae) Dành dành (Gardenia augusta (L.) Merr.) Ba kích (Morinda officinalis How.)  Thuộc bộ Cà (Solanales)  Cây cỏ, bụi hay cây gỗ nhỏ, đôi khi là dây leo  Lá đơn, nguyên hay chia thùy sâu, mọc so le; không có lá kèm  Cụm hoa thường là xim ở kẽ lá  Hoa  Lưỡng tính, mẫu 5, đều hay không đều  Đài 5, dính nhau, phát triển cùng quả  Tràng 5, dính nhau tạo tràng bánh xe hoặc hình ống  Nhị 5, dính vào ống tràng  Bộ nhụy 2 lá noãn, dính nhau, bầu trên, có vách giả  Quả mọng hay quả nang  Hạt có phôi thẳng hay cong, ở trong nội nhũ Họ Cà (Solanaceae) Cà độc dược (Datura metel L.)  Thuộc bộ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae)  Cây cỏ nhiều năm, cây nửa bụi hoặc bụi, ít khi là cây gỗ  Lá đơn, nguyên, mọc đối; không có lá kèm  Hoa  Mọc riêng lẻ hoặc tập hợp thành cụm hoa xim hoặc chùm ở kẽ lá hay ở ngọn  Hoa lưỡng tính, đối xứng 2 bên, có lá bắc  Đài 4-5 thùy, 2 môi  Tràng 5, dính nhau, chia 2 môi  Nhị 4-2, đính vào ống tràng, đôi khi có nhị lép  Bộ nhụy 2 lá noãn, dính, bầu trên, 2 ô  Quả nang  Mỗi hạt có một cuống do cuống noãn hóa gỗ (như cái lò xo để tung hạt); hạt thường có phôi lớn và không có nội nhũ  Giải phẫu: trong thân và lá của nhiều loài có túi đá (nang thạch) Họ Ô rô (Acanthaceae) Họ Ô rô (Acanthaceae) 1. Cụm hoa, 2. Hoa nguyên vẹn có và lá bắc, 3. Hoa cắt dọc, 4. Bộ nhị, 5. Quả Quả nổ (Ruellia tuberosa L.)  Thuộc bộ Hoa mõm chó (Scrophulariales)  Thân thường là cỏ đứng, bò hoặc leo, sống 1 năm hay nhiều năm; nhiều loài bán ký sinh  Lá mọc cách hay mọc đối, không có lá kèm; trên cùng một cây, cách mọc của lá có thể thay đổi từ gốc đến ngọn  Cụm hoa kiểu chùm, gié hay xem ở nách lá hay ngọn cành Họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae)  Hoa  Không đều, lưỡng tính, mẫu 5  Bao hoa 5 lá đài dính nhau, thường tồn tại hay đồng trưởng; đôi khi có 1 lá đài bị trụy 5 cánh hoa dính nhau thành tràng không đều, hình dạng biến thiên • Tràng hình ống, 2 môi không rõ ràng (Digitalis) • Tràng hình môi 2/3 • Tràng hình mặt nạ (Antirrhinum)  Bộ nhị 2 trội  Bộ nhụy 2 lá noãn, dính nhau, bầu trên, 2 ô, đính noãn trung trụ  Quả nang, đôi khi mở bằng lỗ  Hạt có nội nhũ, mầm thẳng Địa hoàng (Rehmannia glutinosa (gaertn) libosch) Nhân trần (Adenosma caerulea R.Br.) Cam thảo nam (Cam thảo đất) (Scoparia dulcis L.)  Thuộc bộ Hoa môi (Lamiales)  Cây thân gỗ, bụi hay cỏ; thân non thường có 4 cạnh, già thì tròn  Lá thường mọc đối, đơn hay kép; không có lá kèm  Cụm hoa là chùm hay xim  Hoa  Đối xứng 2 bên, mẫu 5  Đài 5, dính nhau, còn lại trên quả  Tràng 4-5, dính nhau, thường chia thành 2 môi  Bộ nhị 2 trội  Bộ nhụy có 2 lá noãn, dính nhau, bầu trên  Quả hạch hay quả mọng  Hạt có phôi thẳng  Thường hay có lông tiết tinh dầu Họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae) Cỏ roi ngựa (Verbena officinalis L.)  Thuộc bộ Hoa môi (Lamiales)  Cây cỏ, đôi khi cây bụi hay gỗ nhỏ  Lá đơn, mọc chéo chữ thập, có khi mọc vòng; không có lá kèm  Toàn cây có mùi thơm  Cụm hoa là xim có ở kẽ lá  Hoa  Lưỡng tính, đối xứng hai bên, mẫu 5  Đài 5, dính nhau  Tràng môi 2/3; đôi khi 2 thùy trên dính liền (4 thùy); hoặc tiêu giảm hoàn toàn  Bộ nhị 2 trội; có khi chỉ còn với 2 nhị lép  Bộ nhụy 2 lá noãn, bầu trên, đính noãn gốc  Quả bế tư trong đài còn lại  Hạt thường không có nội nhũ  Thân lá có lông tiết tinh dầu Họ Bạc hà (Lamiaceae) Ích mẫu (Leonurus artemisia Houtt.) Bạc hà nam (Mentha arvensis L.)  Cây cỏ, nhiều đại diện có thân hành, một số ít thân gỗ thứ sinh (tre, nứa)  Hoa có cấu tạo thích nghi với lối thụ phấn nhờ sâu bọ hay nhờ gió  Hoa mẫu 3, bao hoa không phân hóa thành đài và tràng  Số lượng nhị ít và cố định  Bộ nhụy có lá noãn dính nhau  Hạt phấn thường có 2 nhân và 1 rãnh PHÂN LỚP HÀNH (LILIIDAE)  Thuộc bộ Hành (Liliales)  Thân cỏ, sống nhiều năm nhờ thân rễ, hành, củ; một số có cấu tạo cấp 2 đặc biệt (Lô hội, Ngọc giá, Huyết dụ)  Lá đơn, mọc cách, ít khi mọc đối hay mọc vòng  Hoa đôi khi riêng lẻ và đính ở ngọn nhưng thường tụ thành chùm, xim ở ngọn thân; tán giả ở Hành, tỏi  Hoa đều, lưỡng tính; hoa đơn tính vì trụy hiếm gặp Hoa mẫu 3, hiếm gặp mẫu 2 hay mẫu 4 Họ Hành (Liliaceae) Bao hoa có 6 phiến dạng cánh hoa xếp trên 2 vòng Bộ nhị có 6 nhị đính trên 2 vòng Bộ nhụy 3 lá noãn, dính nhau, bầu trên, 3 ô  Quả nang cắt vách hay nang nứt lưng, ít khi quả mọng  Hạt có nội nhũ protein hay dầu, không có nội nhũ bột Tỏi (Allium sativum L.) Lô hội Aloe vera (L.) Burm. f. var. chinensis (Haw.) Berger  Thuộc bộ Củ nâu (Dioscoreales)  Thân dây leo bằng thân quấn, có thể có gai  Rễ phù thành củ sống nhiều năm ở dưới đất  Lá mọc cách, đôi khi mọc đối Dạng lá giống như lá cây lớp Ngọc lan Lá có cuống đơn hay kép chân vịt; đôi khi có lá kèm; phiến nguyên, hình tim; gân nổi rất rõ, hình chân vịt Họ Củ nâu (Dioscoreaceae)  Cụm hoa chùm hay gié  Hoa Nhỏ, đều, đơn tính khác gốc Hoa đực: Bao hoa gồm 6 phiến cùng màu, 2 vòng, 6 nhị xếp 2 vòng (đôi khi 3 nhị vòng trong bị lép) Hoa cái: bao hóa giống hoa đực, bầu dưới 3 ô  Quả nang, có 3 cánh, ít khi là quả mọng  Hạt có cánh mỏng, có nội nhũ sừng Hoài sơn (Củ mài) Dioscorea persimilis Prain et Burkill Củ nâu (Dioscorea cirrhosa Lour.)  Thuộc bộ Củ nâu (Dioscoreales)  Dây leo thân quấn  Rễ phình thành những chùm củ nạc trắng dài  Lá mọc đối hay so le, thuôn dài, hình tim ở gốc  Cụm hoa ở kẽ lá  Hoa  Thường đơn tính cùng gốc, mẫu 4  Bao hoa có 1 mảnh bằng nhau, 2 ở ngoài, 2 ở trong  Bộ nhị 4 nhị, xếp đối diện với bao hoa  Bộ nhụy bầu trên, một ô nhiều noãn  Quả nang, dẹt, mở theo hai mảnh  Hạt có nội nhũ Họ Bách bộ (Stemonaceae) Bách bộ (Stemona tuberosa Lour.)  Thuộc bộ Gừng (Zingiberales)  Cây cỏ, sống lâu năm; thân rễ, có khi phồng lên thành củ; thân khí sinh do các bẹ ôm lấy nhau tạo thành  Lá Lá đơn, nguyên, xếp thành 2 dãy song song Bẹ lá kéo dài thành lưỡi nhỏ Phiến lá có gân song song  Cụm hoa dạng bông, chùm, mọc ở gốc (từ thân rễ) hay trên ngọn (trên thân khí sinh) PHÂN LỚP THÀI LÀI (COMMELINIDAE) Họ Gừng (Zingiberaceae)  Hoa  Có màu, lớn, đối xứng 2 bên, lưỡng tính, mẫu 3 Đài 3, dính nhau phía dưới thành ống, trên chia 3 thùy  Tràng 3, dính nhau phía dưới thành ống, trên chia 3 thùy  Bộ nhị 1 nhị sinh sản 3 nhị thoái hóa dính thành cánh môi, màu sắc sặc sỡ 2 nhị còn lại tiêu giảm ở mức độ khác nhau hay tiêu giảm hoàn toàn  Bộ nhụy 3 lá noãn, dính nhau, bầu dưới, 3 ô  Quả nang, ít khi quả mọng  Hạt có cả nội nhũ và ngoại nhũ Nghệ (Curcuma longa L.) Địa liền (Kaempferia galanga L.) Gừng (Zingiber officinale ROSC.  Thuộc bộ Lúa (Poales)  Cây cỏ hay cỏ hóa gỗ, sống hàng năm hay nhiều năm, thường mọc thành từng cụm  Thân rạ hoặc thân rễ  Lá mọc so le, xếp thành 2 dãy, phiến lá dài, gân lá song song, có bẹ lá và lưỡi nhỏ, không có cuống lá (trừ tre)  Cụm hoa là bông, chùm hay cờ, gồm nhiều bông nhỏ, mỗi bông nhỏ có 1-10 hoa; ở gốc mỗi bông nhỏ thường có 2 mày xếp đối diện nhau (tương ứng với 2 lá bắc) Họ Lúa (Poaceae)  Ở gốc mỗi hoa có 2 mày nhỏ xếp đối diện nhau:  Mày nhỏ trong có 2 gân = đài hoa  Phía trong 2 mày nhỏ có 2 phiến mỏng (mày cực nhỏ) = cánh hoa  Hoa  Thường lưỡng tính  Bộ nhị 3-6 nhị, chỉ nhị dài, mảnh (thích nghi với lối thụ phấn nhờ gió)  Bộ nhụy 2 lá noãn, dính nhau, bầu trên  Quả thóc  Hạt có nội nhũ bột Ý dĩ (Coix lachryma-jobi L.) Sả (Cymbopogon Citratus (DC.) Stapf.) Cỏ mần trầu (Eleusine indica (L.) Gaerth.f.)  Thuộc bộ Cau (Arecales)  Cây thân cột  Lá Lá mọc tập trung trên ngọn cây, thường lớn Lá có bẹ, cuống dài, phiến dạng lông chim (Dừa) hay chân vịt (Cọ)  Cụm hoa là bông mo phân nhánh, mọc ở kẽ lá  Hoa Nhiều, không cuống, thường là đơn tính cùng gốc (Cau, Dừa) hay khác gốc (Chà là), ít khi lưỡng tính (Cọ, Lá nón) PHÂN LỚP CAU (ARECIDAE) Họ Cau (Arecaceae) Bao hoa gồm 2 vòng, mỗi vòng 3 bộ phận, mỏng hay khô xác, màu xanh lục như lá đài Hoa đực Thường nhỏ, hoa cái lớn 6 nhị, xếp 2 vòng, có khi chỉ có 3 nhị, hạt phấn nhiều Hoa cái: 3 lá noãn, dính nhau, bầu trên, 3 ô  Quả mọng (Chà là) hay quả hạch (Dừa)  Hạt có nội nhũ dầu (nước Dừa), nội nhũ sừng (Chà là), nội nhũ xếp nếp (Cau) Cau (Areca catechu L.)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdanh_phap_va_phan_loai_thuc_vat_5121.pdf
Tài liệu liên quan