Sau bài học này học viên có khả năng:
1. Trình bày được lý do tại sao phải tiến hành đánh giá
nguy cơ trong PXN?
2. Phân biệt được khái niệm “nguy hiểm”, “nguy cơ”
3. Nêu được các bước trong quy trình đánh giá nguy
cơ
30 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 2506 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đánh giá nguy cơ sinh học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ SINH HỌC
Khoa An toàn sinh học và Quản lý chất lượng
Mục tiêu bài học
Sau bài học này học viên có khả năng:
1. Trình bày được lý do tại sao phải tiến hành đánh giá
nguy cơ trong PXN?
2. Phân biệt được khái niệm “nguy hiểm”, “nguy cơ”
3. Nêu được các bước trong quy trình đánh giá nguy
cơ
4. Sử dụng được biểu mẫu đánh giá nguy cơ
Tại sao phải tiến hành đánh giá
nguy cơ trong PXN?
Tại sao phải tiến hành đánh giá
nguy cơ trong PXN
1. Cẩm nang ATSH của WHO: “Đánh giá nguy cơ
là vấn đề cốt lõi của an toàn sinh học”
2. Thông tư số 25/2012/TT-BYT, quy định về thực
hành đối với PXN ATSH cấp II: “Người phụ
trách ATSH và nhân viên PXN phải thực hiện
đánh giá nguy cơ để áp dụng các biện pháp
bảo đảm ATSH phù hợp”
Thế nào là đánh giá nguy cơ
Đánh giá nguy cơ
Đánh giá nguy cơ là quá trình đánh giá nguy cơ
gây hại của các mối nguy hiểm, từ đó xác định
các biện pháp kiểm soát thích hợp
Xác định
nguy hiểm
Đánh giá
nguy cơ
Xác định biện pháp
kiểm soát nguy cơ
Một số khái niệm
Nguy hiểm
Nguy hiểm (hazard): yếu tố có khả năng gây hại
Liệt kê các nguy hiểm trong
phòng xét nghiệm?????
Nguy hiểm trong PTN
Nguy hiểm vật lý
Nguy hiểm hóa học
Nguy hiểm sinh học
Nguy hiểm vật lý
Điện
Lửa
Hơi nóng
Hơi lạnh
Áp suất
Nguy hiểm hóa học
Hóa chất nguy hiểm
Chất phóng xạ
Nguy hiểm sinh học
Vật liệu chứa tác nhân gây bệnh: mẫu bệnh phẩm,
dụng cụ xét nghiệm, chất thải
TNGB Dụng cụ XN
Chất thải Mẫu XN
Dụng cụ XN
Nguy hiểm sinh học
Cần xem xét đến các đặc điểm của TNGB:
Nhóm nguy cơ của tác nhân gây bệnh
Đường lây nhiễm
Liều lây nhiễm
Khả năng tồn tại của VSV ngoài môi trường
Yếu tố vật chủ
Sự sẵn có của các biện pháp phòng và điều trị
hiệu quả
Nguy cơ
Nguy cơ (risk): là khả năng xảy ra một sự kiện
không mong muốn, liên quan đến một mối nguy
hiểm cụ thể gây hậu quả
Mức độ nguy cơ = Khả năng xảy ra x Hậu quả
Nguy hiểm, nguy cơ cao Nguy hiểm, nguy cơ thấp
Phân biệt nguy hiểm, nguy cơ
Nguy cơ
Nguy cơ (risk): là khả năng xảy ra một sự kiện không
mong muốn, liên quan đến một mối nguy hiểm cụ thể gây
hậu quả
Mức độ nguy cơ = Khả năng xảy ra x Hậu quả
Ma trận đánh giá nguy cơ
Khả năng xảy ra
Hậu quả
Nhẹ Trung bình Nặng
Chắc chắn Trung bình Cao
Cao
Có khả năng Thấp
Trung bình Cao
Hiếm khi Thấp
Thấp Trung bình
Ma trận 3 x 3
Mức độ nguy cơ = Khả năng xảy ra x Hậu quả
Khả năng xảy ra
Mức
độ
Khả năng
xảy ra
Mô tả/định nghĩa Ví dụ về tần suất
xảy ra
1. Hiếm khi Sự kiện chỉ xảy ra trong một số
trường hợp đặc biệt
Xảy ra ít hơn 1 lần
trong vòng 20 năm
2. Có khả
năng
Sự kiện có khả năng xảy ra trong
hầu hết các trường hợp
Xảy ra ít nhất 1 lần
trong vòng 5 năm
3. Chắc chắn Sự kiện dự kiến sẽ xảy ra trong
hầu hết các trường hợp
Xảy ra ít nhất 1 lần
trong vòng 1 năm
Hậu quả
Mức độ Hậu quả Mô tả
1. Nhẹ Tai nạn nhỏ, sự cố tràn đổ hoặc lỗi thiết bị, hệ
thống, có thể tự giải quyết mà không cần hỗ
trợ
2. Trung
bình
Tai nạn gây ra thương tích nhẹ hoặc bị phơi
nhiễm và yêu cầu hỗ trợ từ bên ngoài
3. Nặng Tai nạn nghiêm trọng, bị lây nhiễm có thể ảnh
hưởng đến tính mạng con người
Mức độ nguy cơ
Mức độ Nguy cơ Mô tả
1. Thấp Nguy cơ có thể chấp nhận được. Không yêu
cầu thêm các biện pháp kiểm soát nguy cơ
2. Trung bình Nguy cơ có thể chấp nhận được ở mức độ vừa
phải. Có thể tiến hành các biện pháp kiểm soát
nguy cơ tạm thời, yêu cầu quản lý nguy cơ
3. Cao Nguy cơ không chấp nhận được và yêu cầu
thực hiện ngay các biện pháp kiểm soát để làm
giảm nguy cơ
Quy trình đánh giá nguy cơ
Nhận dạng
nguy hiểm
Đánh giá
nguy cơ
Kiểm soát
nguy cơ
Bước 1 Bước 2 Bước 3
Chuẩn bị đánh giá
Xác định thời điểm cần đánh giá nguy cơ
Thành phần đoàn đánh giá
Thu thập tài liệu:
Quy trình xét nghiệm, hướng dẫn sử dụng thiết bị
Quy định, hướng dẫn áp dụng tại PXN
Kết quả đánh giá nguy cơ trước đây (nếu có)
Bản dữ liệu thông tin an toàn về TNGB, hóa chất
Thống nhất về phân loại mức độ khả năng xảy ra, hậu
quả, xác định ma trận đánh giá nguy cơ
MSDS = Material safety data sheet
Thời điểm cần đánh giá nguy cơ
Định kỳ theo kế hoạch
Bắt đầu một công việc mới, làm việc với tác nhân
sinh học mới
Xây dựng mới hoặc cải tạo PXN
Có sự thay đổi về thiết bị, nhân sự, quy trình thực
hành (SOP)
Khi xảy ra sự kiện không mong muốn
Người đánh giá nguy cơ
Phụ trách PXN
Nhân viên PXN
Phụ trách An toàn sinh học
Lãnh đạo đơn vị (nếu cần)
Kỹ sư hiểu biết về cơ sở vật chất, trang thiết bị (nếu cần)
Người khác có liên quan như cán bộ dịch tễ, thú y, lâm
sàng... (nếu cần)
Đánh giá nguy cơ trong PXN
Cơ sở vật chất, trang thiết bị
Quy trình xét nghiệm
An ninh sinh học
Sự cố an toàn sinh học
Biểu mẫu đánh giá nguy cơ
quy trình xét nghiệm
I. DANH SÁCH CÁC QUY TRÌNH TRONG PXN
Đơn vị (PTN):
STT Tên quy trình Các bước trong quy trình
1. 1.
2.
3.
4.
5.
6.
2. 1.
2.
3.
4.
5.
6.
Biểu mẫu đánh giá nguy cơ
quy trình xét nghiệm
II. ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ QUY TRÌNH TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
1. Thông tin chung
Đơn vị: Phòng thí nghiệm:
Ngày đánh giá
Người đánh giá
2. Đánh giá nguy cơ
1. Xác định nguy hiểm/nguy cơ 1. Đánh giá nguy cơ 1. Kiểm soát nguy cơ
1a. 1b. 1c. 1d. 2a. 2b. 2c. 2d. 3a. 3b.
TT Tên bước
thực hiện
Nguy
hiểm
Nguy cơ
có thể
xảy ra
Biện pháp kiểm
soát hiện tại
(nếu có)
Khả năng
xảy ra
Hậu quả Mức độ
nguy cơ
Biện pháp kiểm
soát
bổ sung
Thực hiện biện
pháp kiểm soát
(Người chịu
trách nhiệm,
thời gian thực
hiện)
Tên quy trình:
1 Hút 100 ul
dung dịch
chứa VR hô
hấp cho vào
ống epp
đựng 500 ul
môi trường.
Sử dụng
pipet để
trộn mẫu
Khí
dung
Lây
nhiễm
qua
đường
hô hấp
-Sử dụng khẩu
trang
-Nhân viên được
đào tạo về
KTXN, an toàn
sinh học
-Xây dựng quy
trình xét nghiệm
Có khả
năng
Nặng Cao -Trang bị tủ ATSH.
Tủ ATSH được hiệu
chuẩn hằng năm.
- Tạo thông khí cho
-Sử dụng tủ ATSH
trong các thao tác
này
-Phòng VT-
TBYT (quý 4,
2014)
-Nhân viên PXN
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai3bgdanhgianguycosinhhoc_1644.pdf