Độ tin cậy khi lặp lại test (Test-Retest Reliability):
Nhất quán về kết quả đo lường khi thực hiện lại NPCĐ
(The consistency of a measure from one time to another)
Độ tin cậy (đồng nhất) giữa những người chẩn đoán (InterRater or Inter-Observer Reliability):
Nhất quán về kết quả đo lường giữa những người chẩn đoàn
khác nhau
(The degree to which different observers give consistent
estimates of the same phenomenon)
24 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đánh giá nghiệm pháp chẩn đoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
ĐÁNH GIÁ NGHIỆM PHÁP CHẨN ĐOÁN
PGS.TS. Kim Bảo Giang
Trường Đại học Y Hà Nội
Nội dung
• Đánh giá sự đồng nhất trong chẩn đoán
• Đánh giá giá trị của nghiệm pháp chẩn
đoán
2
Tin cậy và giá trị
(Reliability and validity)
1. Độ tin cậy (reliability)
repeatability, reproducibility:
đo lường cùng 1 chỉ số, trên cùng đối tượng,
trong cùng điều kiện
=> cùng kết quả
3
Độ tin cậy (reliability)
Độ tin cậy khi lặp lại test (Test-Retest Reliability):
Nhất quán về kết quả đo lường khi thực hiện lại NPCĐ
(The consistency of a measure from one time to another)
Độ tin cậy (đồng nhất) giữa những người chẩn đoán (Inter-
Rater or Inter-Observer Reliability):
Nhất quán về kết quả đo lường giữa những người chẩn đoàn
khác nhau
(The degree to which different observers give consistent
estimates of the same phenomenon)
4
Độ đồng nhất giữa nhiều người chẩn đoán
(Inter-Observer Reliability)
Kappa
5
Ý nghĩa của Kappa
• Kappa test (K) được sử dụng để đánh giá phần trăm
đồng ý giữa 2 người khi đánh giá về 1 hiện tượng sức
khoẻ nào đó sau khi đã loại bỏ vai trò của các yếu tố may
rủi (chance).
• Nếu cả hai đều thống nhất ý kiến trong tất cả mọi trường
hợp nhận định, K = +1.
• Nếu tỷ lệ đồng ý quan sát được (observed agreement)
giữa 2 người >= tỷ lệ đồng ý mong đợi (expected
agreement) hay còn gọi là đồng ý do may rủi thì K 0.
Nếu tỷ lệ đồng ý quan sát được nhỏ hơn hoặc bằng tỷ lệ
đồng ý do may rủi; K 0.
BS1
+ - Tổng
BS 2 + a b p1
- c d q1
Tổng p2 q2 1
a, b, c, d = tỷ lệ %
6
Doctor 2
+ - Total
Doctor 1 + 1467 1309 2776
- 782 16232 17014
Total 2249 17541 19790
Doctor 2
Positive Negative Total
Doctor 1 Positive 0.074 0.066 0.140
Negative 0.040 0.820 0.860
Total 0.114 0.886 1.000
= 0.54
KAPPA
<0.4 Yếu
0.4-0.6 TB
0.61-0.80 Tốt
0.81-1 Rất tốt
7
Bài tập
Mở file Kappa.dta
Dùng menue hoặc dùng câu lệnh
• kap , tab
8
GIÁ TRỊ CỦA NGHIỆM
PHÁP CHẨN ĐOÁN
2. Tính giá trị (validity)
• Liệu test nhanh có giá trị trong chẩn đoán đái
tháo đường không?
• Liệu test PY có giá trị trong chẩn đoán ung thư dạ
dày?
• Sử dụng bộ câu hỏi có giá trị trong chẩn đoán
nghiện rượu?
- Tính giá trị là khả năng đo lường đúng đặc tính
quan tâm (cần đo)
9
Nghiệm pháp chẩn đoán là gì?
• Là bất cứ triệu chứng, nhóm triệu chứng lâm
sàng hay kết quả cận lâm sàng xuất hiện trong
một bệnh nào đó được sử dụng để làm chỉ điểm
định hướng cho chẩn đoán một bệnh/một tình
trạng.
10
Hai loại nghiệm pháp chẩn đoán
• Nghiệm pháp định tính: kết quả là có-không hoặc
dương tính-âm tính: chụp phim có hình ảnh gãy xương
hay không
• Nghiệm pháp định lượng: kết quả là các biến liên tục
hoặc các biến hạng mục như số đo huyết áp; hàm lượng
đường máu; có bệnh nhẹ, vừa, nặng, v.v.
Đánh giá nghiệm pháp chẩn đoán
Đánh giá dựa trên hình vẽ (1)
• Năm 1966 đơn vị chăm sóc mạch vành của bệnh
viện Edinburg được thành lập. Đơn vị nhận tất cả
các BN dưới 70 tuổi có nghi ngờ có NMCT trong
vòng 48h. Đơn vị này nhanh chóng trë lªn qu¸ t¶i
Làm thế nào để phân biệt được BN thực sự
nhồi máu cơ tim? BN nghi ngờ và BN chắc chắn
NMCT?
• Theo dõi nhận thấy tình trạng tăng men creatinin
Kinase có thể giúp chẩn đoán NMCT sớm hơn là
SGOT và SGPT
11
Đánh giá nghiệm pháp chẩn đoán
Đánh giá dựa trên hình vẽ (2)
• Lấy máu của 360 BN vào viện, còn sống và tiến hành
XN Creatine kinase (CK) 2 lần:
• Lúc nhập viện
• Sáng hôm sau
• Lấy KQ điện tâm đồ, bệnh án, và KQ mổ tử thi làm
tiêu chuẩn vàng. Một bác sĩ “mù” với KQ CK được
phân công đọc KQ điện tâm đồ, mổ tử thi (nếu BN
chết) và bệnh án
• sóng Q khổng lồ, ST chênh, T muộn hoặc mổ tử thi (+):
Nhồi máu
35
8
7
15
19
13
18
19
21
30
30
13
2
230
CK
+
480
440
400
360
320
280
240
200
160
120
80
40
0
Không nhồi
máu
0
0
0
0
0
1
1
1
0
5
8
26
88
130
• 35 BN
trong nhóm
có NM và 0
BN trong
nhóm không
NM có CK
>= 480
•2 Bn trong
nhóm có Nm
và 88 BN
trong nhóm
không Nm có
CK <40
12
Nhồi máu
15%
3%
3%
7%
8%
6%
8%
8%
9%
13%
13%
6%
1%
100%
CK
+
480
440
400
360
320
280
240
200
160
120
80
40
0
Không nhồi
máu
0
0
0
0
0
1%
1%
1%
0
4%
6%
20%
67%
100%
Xác định
37%
63%
0%
100%
Nhồi máu
15%
3%
3%
7%
8%
6%
8%
8%
9%
13%
13%
6%
1%
100%
CK
+
480
440
400
360
320
280
240
200
160
120
80
40
0
Không nhồi
máu
0
0
0
0
0
1%
1%
1%
0
4%
6%
20%
67%
100%
Xác định
42%
58%
1%
99%
Loại trừ
1%
99%
67%
33%
13
Đánh giá nghiệm pháp chẩn đoán
Tính độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán
âm tính và dương tính
• Độ nhạy (Sensitivity)= số trường hợp dương
tính với nghiệm pháp/ số trường hợp thực sự có
bệnh khả năng phát hiện bệnh của nghiệm
pháp, dương tính thật
• Độ đặc hiệu (Specificity)= số trườnghợp âm
tính với nghiệm pháp/ số trường hợp thực sự
không có bệnhkhả năng loại trừ TH không có
bệnh của nghiệm pháp, âm tính thật
Giá trị dự đoán dương tính và
giá trị dự đoán âm tính
• Độ nhạy và độ đặc hiệu giúp XĐ giá trị của một
nghiệmpháp nhưng trên lâm sàng khi một BN âm tính hay
dương tính với một nghiệm pháp thì bác sĩ cần biết khả
năng thực sự không có bệnh của BN(-) là bao nhiêu hoặc
khả năng thực sự có bệnh của một BN (+) là bao
nhiêu? Giá trị dự đoán
• Giá trị dự đoán dương tính (Positive Predicted Value-
PPV)= Số trường hợp dương tính có bệnh/ tổng số
trường hợp dương tính
• Giá trị dự đoán âm tính (Negative Predicted Value-
NPV)= Số TH âm tính không có bệnh/ tổng số âm tính
với nghiệm pháp
14
Giá trị dự đoán
âm tính và dương tính
Chuẩn vàng
Nghiệm pháp
Tình trạng nhồi
máu
Tổng
Có Không
Kết quả xét
nghiệm
Dương tính
Ck>=80
215
a
16
b
231
a+b
Âm tính
CK<80
c
15
d
114
129
c+d
Tổng 230
a+c
130
b+d
360
a+b+c+d
PPV= a/(a+b)= 215/231= 93%-> 93% số TH dương tính thực sự có bệnh
NPV= d/(b+d)= 114/129=88% 88% số TH âm tính thực sự không có bệnh
Tỷ lệ hiện mắc= 230/360= 64%
Đặc điểm của PPV và NPV
• Độ nhạy và độ đặc hiệu thường không thay đổi ở các
quần thể có tỷ lệ hiện mắc bệnh khác nhau
• PPV tăng, giảm cùng chiều với tỷ lệ hiện mắc bệnh trong
quần thể
• NPV tăng giảm ngược chiều với tỷ lệ hiện mắc bênh trong
quần thể
• Tính lại PPV và NPV khi SD test để chẩn đoán ở các
quần thể khác nhau
15
Giá trị dự đoán
âm tính và dương tính : Thay đổi tỷ lệ hiện mắc
Chuẩn vàng
Nghiệm pháp
Tình trạng nhồi
máu
Tổng
Có Không
Kết quả xét
nghiệm
Dương tính
Ck>=80
215
a
248
b
463
a+b
Âm tính
CK<80
c
15
d
1822
1837
c+d
Tổng 230
a+c
2070
b+d
a+b+c+d
PPV= a/(a+b)= 215/463= 46%
NPV= d/(b+d)= 1822/1837=99%
Tỷ lệ hiện mắc= 230/2300=10%
Các chỉ số thường dùng
Độ nhạy (Sensitivity)= khả năng một người có bệnh mà dương tính (tính
đúng đắn của xét nghiệm đối với người mắc bệnh)
P(T+ | D+)
Độ đặc hiệu (Specificity) = khă năng một người không có bệnh mà âm tính
(tính đúng đắn của xét nghiệm đối với người không mắc bệnh)
P(T- | D-)
Giá trị dự đoán dương tính (PV+): : khả năng một người dương tính mà có
bệnh (tỉ lệ xét nghiệm đúng ở người có kết quả dương)
P(D+ | T+)
Giá trị dự đoán âm tính (PV-) : khả năng một người âm tính mà có bệnh (tỉ
lệ xét nghiệm đúng ở người có kết quả âm)
P(D- | T-)
Khả năng phân biệt bệnh – không bênh của test: ROC analysis (AUC) :
diện tích vùng dưới đường cong ROC
Hệ số đúng (+/-)- (likelihood ratio- LK+/-)
16
a
d c
b
Thực tế có bệnh
+ -
Test
+
-
Sensitivity: a / (a + c)
Specificity: d / (b + d)
PV+: a / (a + b)
PV-: d / (c + d)
Prev: (a+c)/(a+b+c+d)
Ví dụ
• Dùng test đo hàm lượng đường máu để chẩn đoán bệnh đái
tháo đường cho một nhóm gồm 10000 người. Biết rằng trong đó
có 500 bệnh nhân đã được chẩn đoán đái tháo đường. Sử dụng
test này cho kết quả dương tính trên 2250 người, tuy nhiên
trong số dương tính chỉ có 350 người thực sự mắc bệnh.
17
350
7600 150
1900
Tình hình bệnh thực tế
+ -
Test
+
-
Sensitivity: a / (a + c) = 350/ (350 + 150) = 70%
Specificity: d / (b + d) = 7600 / (1900 + 7600) = 80%
PV+: a / (a + b) = 350 / (350 + 1900) = 15,6%
PV-: d / (c + d) = 7600 / (150 + 7600) = 98%
2250
7750
500 9500
Sử dụng stata
• diagt
• diagti
18
• Bài tập:
Đối với bệnh lý phình động mạch não, chụp cộng hưởng
từ không những đánh giá tốt các đặc điểm của túi
phìnhcũng như tổn thương nhu mô não liên quan, mà còn
đánh giá được hình ảnh toàn bộ mạch máu não, cho
nhiều thông tin giúp đánh giá tổng thể tổn thương để có
quyết định điều trị thích hợp Đánh giá khả năng phát
hiện PĐMN trên CHT đối chiếu với CMSHXN người ta
thực hiện trên 88 BN, CHT sử dụng xung TOF và xung
mach Gd+ rồi sử dụng kết quả chụp mạch số hóa xóa nền
làm chuẩn vàng để đánh giá.
- File số liệu: chan doan phinh mach nao.dta
- Biến số:
- Chuẩn : pdmntrendsa
- CHT: pdmntrentof, pdmntrengd
Đánh giá khả năng phát hiện PĐMN trên CHT đối chiếu với CMSHXN (tính
theo số bệnh nhân)
CMSHXN
CHT
CMSHXN Tổng
Số BN Có Không
Xung TOF
Có 47 2 50
Không 6 1 6
Tổng số BN 53 3 56
CMSHXN Tổng
Số BN Có Không
Xung mạch
+ Gd
Có 47 2 49
Không 6 1 7
Tổng số BN 53 3 56
19
Với chuẩn vàng là Chụp mạch số hóa xóa nền
(CMSHXN), CHT xung mạch TOF có:
Độ nhạy = 47/53 =
Độ đặc hiệu = 1/3 =
Giá trị dự báo dương tính = 47/50 =
Giá trị dự báo âm tính = 1/6 =
CHT xung mạch có tiêm thuốc có:
Độ nhạy =
Độ đặc hiệu =
Giá trị dự báo dương tính =
Giá trị dự báo âm tính =
Phân tích ROC
Phân tích ROC để kiểm tra khả năng phân biệt của test giữa trường
hợp bệnh và không bệnh.
Vẽ đường cong ROC: nối các điểm cắt giữa độ nhạy (Sens) và 1-
độ đặc hiệu (1- Spe)
Diện tích vùng dưới đường cong ROC (AUC): Giá trị từ 0,5 đến 1
◦ Giá trị =0,5: khả năng phân biệt của test chỉ như may rủi
◦ Giá trị >=0,75: khả năng phân biệt chấp nhận được.
.90-1 = rất tốt(A)
.80-<.90 = tốt (B)
0.7- <.80 = TB
.60-<.70 = kém (D)
.50-.60 = rất kém (F)
◦ Giá trị=1: test phân biệt được chính xác tất cả các trường hợp
bệnh- không bệnh
◦ Lưu ý khoảng tin cậy của AUC: không được chứa 0,5
20
Sử dụng Stata
• roctab ,d gr
• roccomp , gr sum
• rocgold , gr sum
• File so lieu: nhoimaucotim.dta
21
0
.0
0
0
.2
5
0
.5
0
0
.7
5
1
.0
0
S
e
n
s
it
iv
it
y
0.00 0.25 0.50 0.75 1.00
1-Specificity
CK ROC area: 0.7427 tnt ROC area: 0.7492
Reference
Sens 99%; Spe. 95%
D+ D- Tổng
T+ 99 495 594
T- 1 9405 9406
Tổng 100 9900 10000
D+ D- Tổng
T+ 495 475 970
T- 5 9025 9030
Tổng 500 9500 10000
Prev: 1% Prev: 5%
Tỷ lệ hiện mắc không ảnh hưởng đến Sen and Spe
22
Sens 100%; Prev. 10%
D+ D- Tổng
T+ 1000 2700 3700
T- 0 6300 6300
Tổng 1000 9000 10000
D+ D- Tổng
T+ 1000 450 1450
T- 0 8550 8550
Tổng 1000 9000 10000
Spe: 70% Spe: 95%
Sử dụng nhiều test chẩn đoán
D+ D- Tổng
T+ 350 1900 2250
T- 150 7600 7750
Tổng 500 9500 10000
D+ D- Tổng
T+ 315 190 505
T- 35 1710 1745
Tổng 350 1900 2250
• Lần lượt (Sequential tests)
500 trường hợp bệnh
SD test 2 SD test 1
Sen=315/500=63%
Spe.=(1710 +7600)/9500=98%
350 TH + 315 TH +
23
Sử dụng nhiều test chẩn đoán
• Đồng thời (Simultenous
tests)
Test 2 Test 1
Co 315 TH + với cả 2 test
Có 350-315=35 TH chỉ (+) với Test 1
Có 450-315=135 TH chỉ (+) với Test 2
Có 315 + 35 + 135=485 TH (+) với ít nhất 1 test
Sens=485/500
=97%
Sử dụng nhiều test chẩn đoán
• Đồng thời (Simultenous
tests)
Test 2 Test 1
Co 6840 TH (-) với cả 2 test
Spe. =6840/9500=72%
24
Tính tỷ lệ mắc bệnh thực tế
AP + (Specificity-1)
= ------------------------------------
(Sensitivity + Specificity-1)
Hệ số chẩn đoán đúng (Likehood ratio)
• Khả năng có kết quả nào đó ở nhóm có bệnh so với khả năng có
kết quả đó ở nhóm không có bệnh.
• Hệ số đúng (+) viết tắt là LK(+):
Khả năng test (+) ở nhóm có bệnh Sensitivity
------------------------------------------------------------- = -------------------------
Khả năng test (+) ở nhóm không có bệnh 1- Specificity
• Hệ số đúng (-) viết tắt là LK(-)
Khả năng test (-) ở nhóm có bệnh 1- Sensitivity
------------------------------------------------------------- = -------------------------
Khả năng test (-) ở nhóm không có bệnh Specificity
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_nghiem_phap_chan_doan_6016.pdf