Đánh giá kết quả can thiệp nội mạch điều trị phình động mạch chủ ngực đoạn xuống

PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ NGỰC

 Tỷ lệ 10.4 / 100000 dân [1]

 45 % phình đoạn xuống [2]

 Tỷ lệ tử vong trên 90 % nếu vỡ

 Ngày càng được phát hiện nhiều hơn

pdf26 trang | Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 574 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đánh giá kết quả can thiệp nội mạch điều trị phình động mạch chủ ngực đoạn xuống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ NGỰC ĐOẠN XUỐNG Trần Quyết Tiến Phan Quốc Hùng Bệnh viện Chợ Rẫy ĐẶT VẤN ĐỀ PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ NGỰC  Tỷ lệ 10.4 / 100000 dân [1]  45 % phình đoạn xuống [2]  Tỷ lệ tử vong trên 90 % nếu vỡ  Ngày càng được phát hiện nhiều hơn 1.Clouse, W. D., et al. (1998), "Improved prognosis of thoracic aortic aneurysms: a population-based study", JAMA. 280(22), pp. 1926-1929 2. Moore , S.W. (2013), Vascular and endovascular surgery, Elsevier Saunders, Philadelphia. pp.597-605. ĐIỀU TRỊ - PHẪU THUẬT MỞ BIẾN CHỨNG TỶ LỆ [1] TỬ VONG 2,8 - 12 % ĐỘT QUỴ 4,1 – 7 % YẾU, LIỆT HAI CHI DƯỚI 5 – 12,5 % NHỒI MÁU CƠ TIM 10 – 23 % SUY HÔ HẤP 4,8 – 9 % SUY THẬN 2- 8,8 % 1.Minatoya, K., et al. (2008), "Replacement of the descending aorta: recent outcomes of open surgery performed with partial cardiopulmonary bypass", J Thorac Cardiovasc Surg. 136(2), pp. 431-435. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  Phương pháp NC:  Mô tả loạt ca Đánh giá:  Trước can thiệp.  Trong khi can thiệp.  Hậu phẫu đến khi xuất viện.  Sau can thiệp 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 1 năm và hàng năm. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHU PHẪU CAN THIỆP THÀNH CÔNG:  Tiếp cận thành công hệ ĐM  Bung thành công ống ghép  Không có rò ống ghép loại I hoặc III  Không xoắn, gập, tắc, hẹp >30% TRONG 30 NGÀY, KHÔNG:  Tử vong  Rò loại I hoặc III  Nhiễm trùng ống ghép  Tắc ống ghép  Dãn ống ghép ≥ 20%  Di lệch ống ghép ≥ 10mm  Túi phình tăng d ≥ 5mm  Vỡ túi phình  Chuyển mổ mở [*]Fillinger, M. F., et al. (2010), "Reporting standards for thoracic endovascular aortic repair (TEVAR)", J Vasc Surg. 52(4), pp. 1022-1033. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGẮN HẠN TRONG THỜI GIAN THEO DÕI, CAN THIỆP THÀNH CÔNG KHI KHÔNG CÓ:  Tử vong  Rò loại I hoặc III  Nhiễm trùng ống ghép  Tắc ống ghép  Dãn ống ghép ≥ 20%  Di lệch ống ghép ≥ 10mm  Đứt, gãy ống ghép  Túi phình tăng d ≥ 5mm  Vỡ túi phình  Chuyển mổ mở [*]Fillinger, M. F., et al. (2010), "Reporting standards for thoracic endovascular aortic repair (TEVAR)", J Vasc Surg. 52(4), pp. 1022-1033. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NHÓM NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SỐ BỆNH NHÂN ( N=30) TỶ LỆ TUỔI TRUNG BÌNH 65,7 ± 11,4 GIỚI NAM 22 73,3 % TĂNG HUYẾT ÁP 27 90 % BỆNH MẠCH VÀNH 7 23,3 % HẸP MẠCH CẢNH 2 6,6 % RỐI LOẠN LIPID MÁU 9 30 % ĐÁI THÁO ĐƯỜNG 1 3,3 % SUY THẬN 2 6,6 % BỆNH PHỔI MẠN TÍNH 1 3,3 % ĐAU NGỰC 15 50% KHÀN TIẾNG 5 16,7% ĐƯỜNG KÍNH KHỐI PHÌNH TB 64.63 ± 17.6 mm KẾT QUẢ CHU PHẪU ĐẶC ĐIỂM SỐ BN TỶ LỆ BUNG ỐNG GHÉP THÀNH CÔNG 30 100 % CHUYỂN MỔ MỞ 0 0 % TỬ VONG TRONG KHI CAN THIỆP 0 0 % TAI BIẾN TRONG CAN THIỆP - BÓC TÁCH ĐM 0 0 % - VỠ ĐM CHỦ 0 0 % - LẤP ĐM NUÔI NÃO VÀ ĐM TẠNG 0 0 % - TỔN THƯƠNG ĐM ĐƯỜNG VÀO 1 3,3 % KẾT QUẢ CHU PHẪU BIẾN CHỨNG NGHIÊM TRỌNG TRONG 30 NGÀY SỐ BN ( N=30) TỶ LỆ TỬ VONG 1 3,3 % NHỒI MÁU CƠ TIM 0 0 % SUY HÔ HẤP 1 3,3 % SUY THẬN 0 0 % ĐỘT QUỴ 0 0 % YẾU, LIỆT HAI CHI DƯỚI 0 0 % VỠ TÚI PHÌNH 0 0 % CAN THIỆP LẠI 0 0 % KẾT QUẢ CHU PHẪU KẾT QUẢ SỐ BỆNH NHÂN (N=30) TỶ LỆ THÀNH CÔNG 29 96,7 % KHÔNG THÀNH CÔNG 1 3,3 % TỶ LỆ BIẾN CHỨNG LIÊN QUAN ĐẾN ỐNG GHÉP NỘI MẠCH BIẾN CHỨNG LIÊN QUAN ỐNG GHÉP SỐ BN (N=30) TỶ LỆ DI LỆCH ỐNG GHÉP > 10 mm 0 0 % RÒ ỐNG GHÉP - LOẠI I 3 10 % - LOẠI II 1 3,3 % - LOẠI III 0 0 % - LOẠI IV 0 0 % TẮC, HẸP ỐNG GHÉP 0 0 % GÃY XOẮN ỐNG GHÉP 0 0 % TĂNG ĐƯỜNG KÍNH ĐMCN 0 0 % KẾT QUẢ NGẮN HẠN KẾT QUẢ SỐ BỆNH NHÂN (N=29) TỶ LỆ THÀNH CÔNG 27 93,1 % KHÔNG THÀNH CÔNG 2 6,9 % BÀN LUẬN CAN THIỆP CẤP CỨU VỠ TÚI PHÌNH Mổ mở: tỷ lệ tử vong chu phẫu cao 25 – 45% Can thiệp :  Có thể thực hiện không cần gây mê toàn thân  Không mất thời gian kê tư thế  2 ca can thiệp cấp cứu thành công CHE PHỦ ĐM DƯỚI ĐÒN TRÁI Theo hiệp hội phẫu thuật mạch máu thế giới 2010, chống chỉ định tuyệt đối bao gồm:  Bắc cầu vành có sử dụng ĐM vú trong trái  Thay ĐMC bụng dưới thận  Tắc, hẹp ĐM đốt sống phải  Tắc ĐM chậu trong hai bên [*[Patterson, B. O., et al. (2014), "Management of the left subclavian artery and neurologic complications after thoracic endovascular aortic repair", J Vasc Surg. 60(6), pp. 1491- 1497. [**] Matsumura, J. S.,Rizvi, A. Z. (2010), "Left subclavian artery revascularization: Society for Vascular Surgery Practice Guidelines", J Vasc Surg. 52(4 Suppl), pp. 65S-70S. BIẾN CHỨNG KỸ THUẬT Đặc điểm Glade Czerny Bavaria Matsumura Chúng tôi Di lệch ống ghép 0% 0% 2,5% 2,8% 0% Rò ống ghép loại I và III 6,4% 21% 6,4% 1,9 10 % Rò ống ghép loại II 0% 7,4% 2,6% 1,9 3,3 % Rò ống ghép loại IV 0% 0% 0% 0% 0% Tắc,xoắn ống ghép 0% 0% 14% 0% 0% Nhiễm trùng ống ghép 0% 0% 0% 0% 0% RÒ ỐNG GHÉP LOẠI I  Frans Moll “Góc tạo bởi đoạn xa quai ĐMC và đoạn xuống dưới 110° dễ gây di lệch ống ghép, gây rò loại I”  Quai động mạch chủ ngực chuyển động thep nhịp tim, làm xê dịch ống ghép khi bung so với vị trí dự tính [*]Moll F. et al. (2009), "Dynamics of the aorta before and after endovascular aneurysm repair: a systematic review", Eur J Vasc Endovasc Surg. 38(5), pp. 586-596. RÒ ỐNG GHÉP LOẠI II TRƯỚC CAN THIỆP SAU CAN THIỆP 1 NĂM KẾT LUẬN KẾT LUẬN  Can thiệp nội mạch là phương pháp điều trị ít xâm lấn  Kết quả chu phẫu và kết quả ngắn hạn có tỷ lệ thành công cao  Cần nhiều nghiên cứu với thời gian theo dõi dài hơn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdanh_gia_ket_qua_can_thiep_noi_mach_0785.pdf
Tài liệu liên quan