Đánh giá giá trị tài nguyên môi trường

- Các bước thực hiện của ZTCM:

Chọn địa điểm

Phân chia vùng

Lấy mẫu phỏng vấn

Tính tỷ lệ đến thăm cho từng vùng

Tính chi phí du hành

Hồi quy hàm số chi phí du hành

Xây dựng đường cầu

Ước tính giá trị giải trí

 

ppt20 trang | Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 1879 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Đánh giá giá trị tài nguyên môi trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đánh giá giá trị tài nguyên môi trường Phạm Khánh Nam Đánh giá giá trị tài nguyên môi trường Tổng giá trị kinh tế là gì (Total economic value)? Khái niệm kinh tế của giá trị: bất cứ thay đổi nào trong phúc lợi xã hội ròng. Tổng giá trị kinh tế = giá trị + giá trị không của tài nguyên sử dụng sử dụng môi trường VD: Rừng? GT sử dụng GT sử dụng Giá trị Giá trị Giá trị không trực tiếp gián tiếp nhiệm ý lưu truyền sử dụng Tổng giá trị kinh tế của khu rừng nhiệt đới Tại sao đánh giá giá trị môi trường? Các cách thức đưa giá trị tài nguyên môi trường vào quá trình quyết định Đánh giá tài nguyên môi trường WTP dùng để đánh giá giá trị kinh tế của TNMT: Giá trị TNMT WTP Sự thỏa mãn Diện tích dưới đường cầu Hỏi trực tiếp TCM HPM CVM CM Các phương pháp đánh giá giá trị không có giá thị trường của nước Phân loại: Nước như là hàng hóa trung gian & nước như là hàng hóa tiêu dùng. Nước là hàng hóa trung gian: Phương pháp phần dư (Residual approach) Nước là hàng hóa tiêu dùng: Phương pháp Chi phí du hành (Travel Cost Method – TCM) Phương pháp Đánh giá hưởng thụ (Hedonic Pricing Method – HPM) Phương pháp Đánh giá ngẫu nhiên (Contingent Valuation Method – CVM) Phương pháp phần dư (Residual Approach) Lợi ích của dự án thủy lợi - Thủy lợi đóng góp bao nhiêu trong tổng sản lượng sản phẩm nông nghiệp? Mô hình đánh giá: Nước tưới tiêu là đầu vào của sx nông nghiệp – được gọi là phần dư trong mô hình Mô hình 1: Tính giá trị phần dư Y = f(K,L,R,W) TVPY=(VMPKxQK)+(VMPLxQL)+(VMPRxQR)+ (VMPwxQW) TVPY= (PKxQK) + (PLxQL) + (VRxQR) + (PWxQW) PW= [TVPY - (PKxQK)+(PLxQL)+(VRxQR)]/QW Mô hình 2: Thay đổi thu nhập ròng (Change in net income)/PP thay đổi năng suất (Valuation of Productivity Change) Y: xuất lượng X nhập lượng Thu nhập ròng của sản xuất nông nghiệp: Z = i=1…m(Yi*xPYi) - j=1…n(Yj*xPXj) Z = Z1 – Z0 Ứng dụng: Tính lợi ích của nước tưới trong phân tích kinh tế dự án thủy lợi Thủy lợi gây mặn hóa làm giảm thu nhập sản xuất nông nghiệp Các vấn đề khi ứng dụng phương pháp phần dư Nhiều yếu tố đầu vào Nhiều sản phẩm Biến trễ trong sản xuất Lao động gia đình Giá cả đầu vào và đầu ra không chắc chắn Sản xuất nông nghiệp là quá trình sinh học Sự chính xác của kết quả phụ thuộc vào dự báo có chính xác hay không. Các nghiên cứu thường ước lượng giá trị của nước tưới cao hơn giá trị thực. Phương pháp chi phí thay thế (Replacement Cost approach) Cơ sở: Ước tính WTP tối thiểu tiếp tục để nhận dòng lợi ích như cũ VD: xói mòn  lở đất  ảnh hưởng sông, hồ chứa nước: CP phục hồi = lợi ích tối thiểu của việc sử dụng tài sản (hồ chứa nước…) Điểm mạnh: đơn giản Điểm yếu: HH thay thế phải đồng nhất với HH ban đầu/không tính được lợi ích mất do hao mòn Tác động MT, TN MT Chi phí thay thế, phục hồi Phương pháp chi tiêu bảo vệ (Preventive Expenditure approach) Cơ sở: Điểm mạnh: chi tiêu bảo vệ có thể quan sát được Điểm yếu: Nếu chi tiêu > chi phí cần thiết? Chi tiêu sinh ra lợi ích khác  cần tách khỏi tính toán Thiệt hại MT WTP của hộ gđ để ngăn chặn Lụt Tiếng ồn Cháy … Khi: Lợi ích > CP Phương pháp Đánh giá hưởng thụ (HPM) HPM dùng để đánh giá giá trị đặc tính môi trường mà sự hiện diện của nó trực tiếp ảnh hưởng đến một số giá thị trường nào đó. Ứng dụng thông qua thị trường bất động sản. Hàm số: Giá của i = ƒ(đặc tính môi trường qi, đặc tính của i, các biến khác…) + i (ƒ/q) là giá trị biên của biến số chất lượng môi trường Khả năng áp dụng trong thực tế? Phương pháp Chi phí du hành (TCM) TCM được dùng để đánh giá lợi ích giải trí của 1 loại tài sản môi trường (hồ nước, khu bảo tồn biển, vườn quốc gia, cải thiện chất lượng nước…). TCM dựa trên giả định rằng chi phí phải tốn để tham quan 1 nơi nào đó phản ánh giá sẵn lòng trả cho hoạt động giải trí ở nơi đó. Hàm số: Nhu cầu du lịch = f(chi phi du hành, thu nhập, đặc điểm kinh tế xã hội,…) Chi phí du hành Nhu cầu du lịch Phương pháp Chi phí du hành (TCM) Khi nhu cầu du lịch là: - Số lần đến của một cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định  phương pháp chi phí du hành cá nhân (ITCM). - Số người đến từ một vùng trong một khoảng thời gian nhất định  phương pháp chi phí du hành theo vùng (ZTCM). Phương pháp Chi phí du hành (TCM) Các bước thực hiện của ZTCM: Chọn địa điểm Phân chia vùng Lấy mẫu phỏng vấn Tính tỷ lệ đến thăm cho từng vùng Tính chi phí du hành Hồi quy hàm số chi phí du hành Xây dựng đường cầu Ước tính giá trị giải trí Phương pháp Đánh giá Ngẫu nhiên (CVM) Cơ sở: HH&DV MT Xây dựng TT Hỏi trực tiếp WTP không có TT giả định cho HH&DV 6 yếu tố của một nghiên cứu CV: Xác định nhóm mục tiêu Xây dựng thị trường giả định Xác định cách thức trả tiền Xác định cách thức đặt câu hỏi Xác định mô hình kinh tế lượng phân tích WTP Mô tả các biến số ảnh hưởng đến WTP Phương pháp CVM Bước 1: Mô tả hàng hóa và dịch vụ Mô tả hoàn cảnh Xây dựng bảng phỏng vấn và phỏng vấn thử Bước 2: Phỏng vấn: trực tiếp, điện thọai, thư… Xác định cách chọn mẫu Câu hỏi WTP: câu hỏi mở, thẻ, có/không, đấu giá Bước 3: Bỏ dữ liệu không hợp lý(bid zero, ouliers…) Phương pháp CVM Bước 4: XD hàm số nghiên cứu các yếu tố tác động Bước 5: Từ số liệu cho mẫu  số liệu cho tổng thể Bước 6: So sánh với các nghiên cứu khác 3 phần bảng phỏng vấn CVM Mô tả thị trường giả định Câu hỏi WTP Câu hỏi liên quan đến người được phỏng vấn Một số khó khăn: Thiên lệch do cách thức nêu WTP Thiên lệch do thông tin Thiên lệch do xác định điểm đấu giá đầu tiên Thiên lệch do giả định Vấn đề người tiêu dùng và không tiêu dùng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptcha4_valuation.ppt
Tài liệu liên quan