Dự báo hiện trạng
Tác động của các cải cách theo kế hoạch
Những đề xuất của ILO
Những đề xuất của Chính phủ
20 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 718 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Đánh giá dự báo tài chính chương trình bảo hiểm hưu trí ở Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đánh giá dự báo tài chính chương trình
bảo hiểm hưu trí ở Việt Nam
Những ảnh hưởng đến biến đổi nhân khẩu học
Carlos Galian (Văn phòng ILO tại Việt Nam)
Hiroshi Yamabana (ILO FACTS)
Cơ quan dịch vụ tài chính và định phí bảo hiểm ILO (ILO FACTS)
Những nội dung chính
Dự báo hiện trạng
Tác động của các cải cách theo kế hoạch
Những đề xuất của ILO
Những đề xuất của Chính phủ
Bức tranh tổng quan – bảo trợ thu nhập cho người cao
tuổi
Các kết luận và khuyến nghị
Hiện trạng – độ bao phủ đạt 30% vào năm 2050
Năm
Số lượng (triệu người)
Tỉ lệ % trên tổng dân số (%)
Số người tham
gia BHXH
Số người hưởng trợ cấp
Tổng số Hưu tri ́̀ Tử tuất Tổng số Hưu tri ́̀ Tử tuất
2010 9.69 0.91 0.90 0.01 9.3 9.3 0.1
2019 12.90 1.98 1.87 0.12 15.4 14.5 0.9
2029 15.86 3.98 3.63 0.35 25.1 22.9 2.2
2039 16.98 7.01 6.24 0.76 41.3 36.8 4.5
2049 16.80 10.72 9.27 1.45 63.8 55.2 8.6
2059 16.29 13.83 11.54 2.29 84.9 70.8 14.1
2069 15.67 15.85 12.97 2.88 101.2 82.8 18.4
2079 14.89 16.97 13.67 3.30 114.0 91.8 22.2
2089 14.26 16.93 13.48 3.45 118.7 94.5 24.2
2099 13.68 16.36 13.18 3.18 119.6 96.4 23.2
Số người hưởng trợ cấp
và dự báo nhân khẩu học
Năm 2019 Năm 2029 Năm 2039 Năm 2049
Số người hưởng
trợ cấp 1.98 3.98 7.01 10.72
Trên 55 tuổi 15.82 22.51 28.96 35.13
Trên 60 tuổi 10.66 16.47 21.82 26.95
Trên 65 tuổi 6.61 11.15 15.77 19.55
Trên 80 tuổi 1.36 1.45 2.75 4.18
Lỗ hổng lúc 55 tuổi 13.84 18.53 21.95 24.41
Đv: triệu người
Già hóa nhanh hơn những gì
Tổng cục Thống kê mong đợi
Dự báo dân số Việt
Nam giai đoạn 2009-
2049, dự báo năm
2012
Biến động dân số và kế
hoạch hóa gia đình tại
thời điểm 1/4/2012
Trên 65 tuổi 6.2% 7.1%
Trên 60 tuổi 8.9% 10.2%
Trên 55 tuổi 13.1% 14.7%
Từ 15-54 tuổi 63% 62%
Tỉ lệ dân số già sống
phụ thuộc (Trên 55 tuổi
/15-54)
20.7% 23.9%
Kết quả - Tỉ lệ tài chính
Tỉ lệ tài chính của người hưởng hưu trí (= bình quân lương hưu/lương
bình quân của những người tham gia đóng BHXH)
Năm Tổng Nhà nước Tư nhân
2014 126.4% 105.8% -
2019 123.1% 103.7% 33.9%
2029 95.3% 99.7% 38.1%
2039 81.5% 101.2% 38.8%
2049 70.3% 105.6% 39.8%
2059 64.1% 102.4% 42.6%
2069 62.7% 100.9% 45.5%
2079 62.8% 100.4% 48.3%
2089 63.7% 99.2% 50.5%
2099 64.8% 99.6% 51.7%
Kết quả - Tỉ lệ phí tổn của cơ chế PAYG
Tỉ lệ phí tổn của cơ chế PAYG so với thời gian đóng góp hiện nay
Tỉ lệ phí tổn của cơ chế PAYG = tỉ lệ dân số * tỉ lệ tài chính
Tăng tỷ lệ
đóng bảo hiểm
sẽ không giải
quyết được
vấn đề
Các kết quả - Tỉ lệ dự trữ
Tỉ lệ dự trữ = số tiền dự trữ/tổng chi
-1
0
1
2
3
4
5
2010 2015 2020 2025 2030 2035
Reserve ratio
Reserve ratio
Một sô vâ n đê ́̀
Thời gian làm việc ngắn >< tăng tuổi thọ
Tuổi nghỉ hưu trung bình là 53
25-30 năm đóng bảo hiểm tions >< 20-25 năm hưởng lương hưu
Lương trung bình
Công chức nhà nước: chỉ 5, 8, 10 năm cuối
Dẫn tới mức lương trung bình cao hơn mức lương đóng
Công thức tính lương hưu
45% cho15 năm đóng bảo hiểm – quá cao – dẫn tới 2,5-3% tỷ suất tích lũy
Tỷ suất tích lũy trung bình trên thế giới 1 - 2%
Đánh giá lại
Công chức – lương tối thiểu
Những nội dung chính
Cập nhật Phân tích Hiện trạng
Tác động của các cải cách theo kế hoạch
Đề xuất của ILO
Chính phủ
Bức tranh tổng quan – bảo trợ thu nhập cho người cao
tuổi
Các Kết luận và khuyến nghị
Các phương án cải cách – ILO
Tăng độ tuổi nghỉ hưu
Trước hết, tăng độ tuổi nghỉ hưu của phụ nữ lên 56 tuổi vào
năm 2018, và tiếp tục tăng cứ 2 năm tăng một tuổi cho đến khi
đạt 60 tuổi, sau đó tăng đồng thời tuổi nghỉ hưu của cả nam và
nữ cứ hai năm tăng một tuổI cho đến khi đạt 65 tuổi, sau đó
giữ nguyên ở độ tuổi này.
Mức lương làm căn cứ tính lương hưu
Sử dụng mức lương bình quân của toàn bộ thời gian đóng BH đối
với cả công chức viên chức lẫn người lao động trong khu vực
tư nhân
Các phương án cải cách – ILO
Điều chỉnh lại mức lương sử dụng để tính lương hưu theo mức
tăng lương bình quân đối với cả khu vực nhà nước và khu vực
tư nhân.
Điều chỉnh mức lương hưu (công thức tính lương hưu)
Bắt đầu từ năm 2016, công thức tính lương hưu sẽ thay đổi
giảm tỉ suất tích lũy hàng năm áp dụng chung từ 2,5% xuống
1,5% (Phương án 1 của ILO) hoặc 2,0% (Phương án 2 của
ILO) trong vòng 20 năm.
Mọi người được mong đợi làm việc dài hơn trong trường hợp
này (khuyến khích người lao đông làm việc dài hơn để tăng
mức lương hưu của họ)
Phương án cải cách – Chi nh phủ
- Tăng độ tuổi nghỉ hưu
Lên 62 tuổi (đối với nam) và 60 tuổi (đối với nữ) từ năm 2016
- Công thức lương hưu (cuối cùng) – cho công chức mới
Tối thiểu (45% + 2 % * (số năm đóng -20), 75%) * (mức lương)
- Mức lương được dùng làm căn cứ tính lương hưu
Sử dụng mức lương của toàn bộ thời gian đóng có điều chỉnh
theo mức tăng lương (Phương án đề xuất) hoặc theo lạm phát
- Theo phương án này, người lao động sẽ kéo dài thời gian nghỉ
hưu theo mức độ tăng của tuổi về hưu, nhưng ngắn hơn
phương án của ILO .
Kết quả
Phương án
Năm Năm 2049 Năm 2099
Tỷ lệ chi
phí
PAYG
vượt
22%
Cạn quỹ dự
phòng
Tỷ lệ chi
phí PAYG
(%)
Tỉ lệ tài chính của lương hưu
(%) Tỷ lệ chi
phí
PAYG
(%)
Tỉ lệ tài chính của lương hưu
(%)
Tổng
NLĐ khu
vực Nhà
nước
NLĐ khu
vực tư
nhân
Tổng
NLĐ khu
vực Nhà
nước
NLĐ khu
vực tư
nhân
Số TT Hiện trạng 2021 2034 47.5 70.3 105.6 39.8 83.8 64.8 99.6 51.7
PA.1 của
ILO
1.5% đồng đều
+ 65 tuổi
2050 2080 21.3 51.4 48.7 48.9 45.9 53.8 48.4 58.9
PA.2 của
ILO
2.0% đồng đều
+ 65 tuổi
2046 2066 26.2 67.5 61.6 66.8 57.7 73.9 66.9 80.8
PA.1 của
Chính phủ
62 (60) tuổi +
điều chỉnh theo
lương
2027 2040 44.6 88.8 95.1 76.2 75.0 72.2 73.7 73.7
PA.2 của
Chính phủ
62 (60) tuổi +
điều chỉnh theo
CPI
2044 2067 25.9 45.6 55.9 32.7 48.7 39.7 42.7 39.7
Nô ̣i dung chi nh
Dự báo hiện trạng
Tác động của các cải cách theo kế hoạch
Những đề xuất của ILO
Những đề xuất của Chính phủ
Các kết luận và khuyến nghị
Bức tranh tổng quan về hệ thống ở
Việt Nam
Thu nhập hộ gia đình/ thu
nhậpp cá thể
Compulsory
insurance
Voluntary
insurance
under
government
regulation
Cao
Cao Thấ
p
Thấp Bảo trợ xã hội
Mức sàn
Mức bảo
trợ
Bảo trợ cho ngProtection for the
Elderly: Gaps
Mức bảo trợ:
Quá thâp
Trợ cấp hưu trí xã hội thấp
(người cao tuổi dưới 80 tuổi
không được bảo trợ) hoặc bảo
hiểm tự nguyện.
Problems
with the
vertical
dimension:
weak
protection to
formal
workers
1.300.000 trợ cấp xã hội cho người
trên 80 tuổi
100.000 trợ cấp xã hội cho người
trong độ tuổi 60-80
Hơn 5 triệu người chưa được bảo
trợ
Những nội dung chính
Cập nhật phân tích hiện trạng
Tác động của các cải cách theo kế hoạch
Những đề xuất của ILO
Những đề xuất của Chính phủ
Bức tranh tổng thể - bảo trợ thu nhập cho người cao
tuổi
Các kết luận và khuyến nghị
Mô ̣t vá̀i y kiê n
- Cân đối tính bền vững tài chính và mức hưởng lợi .
- Để tăng tính bền vững tài chính, cần :
- Biến đổi nhân khẩu học = khó khăn
- Thời gian làm việc lâu hơn và thời gian nghỉ hưu ngắn hơn = tăng tuổi về hưu
- Lợi ích giảm = thay đổi công thức tính
- Cách tính lương trung bình = thời gian để tính lương trung bình càng dài càng
tốt
- Tốc độ cải cách
Các khuyến nghị của ILO
- Tăng độ tuổi nghỉ hưu lên 65
- Áp dụng tỉ suất tích lũy thống nhất (1,5% hoặc 2%)
- Điều chỉnh lương hưu theo mức tăng lương, và
- Áp dụng hệ số giảm trừ mức hưởng lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi
phù hợp hơn (5-6% mỗi năm hoặc cao hơn)
- Để có được hệ thống hưu trí toàn diện hơn
- Hệ thống hưu trí bổ sung tự nguyện
- Sự gắn kết giữa Luật bảo hiểm Việt Nam và trợ cấp xã hội cho
người cao tuổi (Nghị định 13)
- Như vậy sẽ khiến cho chương trình lương hưu có tính khả thi về tài chính
hơn, mức lương hưu dễ dự báo hơn đối với người tham gia chương trình,
và tạo ra động cơ làm việc cho người tham gia gắn với việc tăng tuổi nghỉ
hưu.
Xin cảm ơn!
Để biết thêm thông tin, xin liên hệ: :
Carlos Galian
ILO Office Ha Noi
Tel: 0437340902 (Ext. 227)
E-mail: galian@ilo.org
www.ilo.org/asia
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2_mr_carlos_ilo_9397_2_141.pdf