Pirsig, Zen và the Art of Motorcycle Maintenance 1974:
- Không có sự nhất trí chung về khái niệm chất lượng.
Giống như sắc đẹp, chất lượng phụ thuộc vào nhãn quan của người ngắm nó.
Chất lượng giáo dục (Green, 1993)
Chất lượng là sự vượt trội
Chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu
Chất lượng được xem như là ngưỡng
Chất lượng là giá trị gia tăng
Chất lượng là giá trị của đồng tiền
20 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1013 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Đảm bảo chất lượng giáo dục tại khoa quốc tế, đại học quốc gia Hà Nội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TẠI KHOA QUỐC TẾ, ĐHQGHNQuy trình và tiêu chuẩn đánh giá trong, đánh giá ngoàiMột số tiêu chí xếp hạng các trường đại học PGS.TS Nguyễn Hải Thanh ThS. Nguyễn Đặng Huy ĐăngCác khái niệm về ĐBCL Pirsig, Zen và the Art of Motorcycle Maintenance 1974:- Không có sự nhất trí chung về khái niệm chất lượng.Giống như sắc đẹp, chất lượng phụ thuộc vào nhãn quan của người ngắm nó.Chất lượng giáo dục (Green, 1993)Chất lượng là sự vượt trộiChất lượng là sự phù hợp với mục tiêuChất lượng được xem như là ngưỡngChất lượng là giá trị gia tăngChất lượng là giá trị của đồng tiềnCác quan điểm khác nhau về chất lượngGiá trị thành tiền. Quan điểm của người đóng thuế và chính phúChất lượngSự phù hợp với mục đích. Quan điểm của người đánh giá ngoài để phát triểnNgưỡng. Quan điểm của người thẩm địnhXuất sắc. Quan điểm của giới học thuậtSự hài lòng của khách hàng. Quan điểm của người sử dụng lao động và sinh viênGiá trị gia tăng. Quan điểm của sinh viênTiêu chuẩn đánh giá ngoài các trường đại họcCác tiêu chuẩn ĐBCL theo Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN:Bộ GD&ĐT: Đánh giá theo QĐ 38/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 2/12/2004Các tiêu chuẩn chất lượng của trường đại học và cao đẳng của Việt Nam theo quy đinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm 10 khía cạnh như sau:1. Sứ mạng và mục tiêu của trường đại học (Tiêu chuẩn 1)2. Tổ chức và quản lý (Tiêu chuẩn 2)3. Chương trình giáo dục (Tiêu chuẩn 3)4. Hoạt động đào tạo (Tiêu chuẩn 4) 5. Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên (Tiêu chuẩn 5)6. Người học (Tiêu chuẩn 6)7. Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ (Tiêu chuẩn 7)8. Hoạt động hợp tác quốc tế (Tiêu chuẩn 8)9. Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác (Tiêu chuẩn 9)10. Tài chính và quản lý tài chính (Tiêu chuẩn 10)(Tài liệu tham khảo trên server Khoa Quốc tế, thư mục Đảm bảo chất lượng)Các tiêu chuẩn ĐBCL theo ĐHQGHNBộ Tiêu chuẩn kiểm định chất lượng đơn vị đào tạo được xây dựng trên cơ sở Quy định tạm thời của Đại học Quốc gia Hà Nội về kiểm định chất lượng ban hành theo Quyết định số 01/QĐ-KĐCL ngày 03 tháng 06 năm 2005 của Giám đốc Đại học Quốc Gia Hà Nội và Quy định tạm thời về kiểm định chất lượng trường đại học được ban hành theo Quyết định số 38/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 2/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ Tiêu chuẩn này có 10 tiêu chuẩn với 53 tiêu chí tương ứng với 10 Tiêu chuẩn và 53 tiêu chí kiểm định các trường đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Mỗi tiêu chí có 4 mức thể hiện những yêu cầu từ thấp đến cao, mức sau mặc nhiên được hiểu là bao hàm cả các yêu cầu của mức trước, đồng thời trình bày thêm những yêu cầu bổ sung. Mức 1 và Mức 2 là các mức tương ứng trong Bộ tiêu chí của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Mức 3 và Mức 4 là các yêu cầu kiểm định bổ sung của Đại học Quốc gia Hà Nội được xây dựng dựa trên các tiêu chuẩn kiểm định của mạng lưới các trường đại học trong khối ASEAN (AUN) kết hợp với các tiêu chuẩn kiểm định của Hiệp hội các trường đại học ở Vùng Đông Bắc Hoa Kỳ (nơi có Đại học Harvard, Đại học MIT )Thông tin chi tiết xin xem trên server Khoa quốc tế, mục Đảm bảo chất lượngCác tiêu chuẩn kiểm định chất lượng của mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á (AUN)AUN kiểm định chất lượng 1 chương trình theo những tiêu chuẩn sau: 1. Mục đích, mục tiêu và những kết quả mong đợi2. Nội dung ngành đào tạo3. Khung chương trình4. Tổ chức ngành đào tạo5. Quan điểm sư phạm/chiến lược dạy-học6. Đánh giá sinh viên7. Chất lượng sinh viên8. Chất lượng chuyên viên9. Hồ sơ sinh viên10. Tư vấn/hỗ trợ sinh viên11. Cơ sở vật chất12. Đảm bảo chất lượng13. Lấy ý kiến sinh viên14. Thiết kế môn học15. Các hoạt động phát triển của giảng viên16. Phản hồi của những người có liên quan17. Đầu ra18. Mức độ thỏa mãn của những bên liên quanĐánh giá chất lượng chương trình theo thang điểm 1= không có gì ( không có tài liệu, kế hoạch, minh chứng)2= chủ đề này của hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong mới chỉ trong kế hoạch3= có tài liệu nhưng không có minh chứng rõ ràng4= có tài liệu và minh chứng5= có minh chứng rõ ràng về hiệu quả trong lĩnh vực xem xét6= chất lượng tốt7= xuất sắc Chương trình Cử nhân Công nghệ thông tin (IT), trường Đại học công nghệ, ĐHQGHNĐạt chuẩn AUN.Điểm trung bình 5/18 tiêu chí, xếp loại trung bình khá.Tiêu chí 1 được chấm điểm 3Các tiêu chí 2,3,4,8,11,14 được chấm điểm 4Tiêu chí 16 được chấm điểm 4.5Các tiêu chí 5,6,7,9, 10,12, 13, 15, 17,18 được chấm điểm 5Thông tin chi tiết xin xem trên server Khoa quốc tế, mục Đảm bảo chất lượngQuy trình đánh giá trong (tự đánh giá) cấp chương trìnhTự đánh giá là quá trình do chính trường đại học căn cứ vào bộ tiêu chuẩn chất lượng để tiến hành tự xem xét, nghiên cứu và báo cáo về tình trạng chất lượng, hiệu quả các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, từ đó điều chỉnh các nguồn lực và quá trình thực hiện nhằm đáp ứng mục tiêu đào tạo đề ra.Đánh giá ngoài là sự khảo sát của các chuyên gia ở ngoài trường đại học, nhằm xác định mức độ đáp ứng mục tiêu đề ra của trường đại họcKiểm định chất lượng trường đại học là hoạt động đánh giá bên ngoài nhằm công nhận trường đại học đáp ứng mục tiêu đề ra.Ví dụ: Khoa quốc tế, ĐHQGHN đang chuẩn bị tiến hành tự đánh giá 1 chương trình đào tạo cử nhân 4 năm (đánh giá trong) theo tiêu chuẩn kiểm định của ĐHQGHN. Sau đó, ĐHQGHN sẽ căn cứ trên bản tự đánh giá của Khoa quốc tế để đánh giá ngoài ở mức độ cấp Khoa. - Thông tin chi tiết xin xem trên server Khoa quốc tế, mục Đảm bảo chất lượng.Quy trình tự đánh giá cấp chương trìnhKết quả học tập dự kiếnCác chi tiết của chương trìnhChương trình đào tạoTổ chức chương trìnhĐánh giá sinh viênChất lượng đội ngũ giảng viênChất lượng đội ngũ chuyên viênChất lượng sinh viênDịch vụ hỗ trợ sinh viênTrang thiết bị và cơ sở hạ tầngĐảm bảo chất lượng quá trình giảng dạy/học tậpLấy ý kiến sinh viênThiết kế chương trìnhHoạt động phát triển đội ngũLấy ý kiến phản hồi của các đối tượng liên quanĐầu raSự hài lòng của những bên liên quanQuy trình kiểm định của đại học University of East London (UEL)UEL đánh giá chất lượng 1 chương trình liên kết đào tạo (phương thức franchise-nhượng quyền) dựa trên những tài liệu mà đối tác cung cấp:Sổ tay hướng dẫn Quality ManualCấu trúc chương trình Program StructureMô tả môn học Module SpecificationKhung chương trình CurriculumSách giới thiệu về trường đối tác HandbookThông tin chi tiết xin xem trên server Khoa quốc tế, mục Đảm bảo chất lượngNhững yêu cầu về kiểm định của ĐH Greenwich (UK) với đối tácKiểm định của cơ quan đảm bảo chất lượng và/ hoặc đơn vị cấp bằng.Trường có thực hiện theo các quy trình đảm bảo chất lượng hoặc kiểm định của địa phương không? Ví như Bộ GD. Nêu ngày cấp giấy kiểm định gần nhất.Nêu thủ tục xử lý quy trình đảm bảo chất lượng trong nội bộ cơ quan/ trường. Nêu đặc điểm các hệ thống của trường như liệu có thể sử dụng người chấm thi bên ngoài, giám khảo hoặc chấm lần 2.Quy trình và kết quả kiểm định một số trường đại học ở Việt NamKết quả kiểm định thí điểm 20 trường đại học (2005-2007)18 trường công lập2 trường dân lậpQuy trình kiểm địnhTrường tiến hành tự đánh giáCác đoàn đánh giá ngoài đến khảo sátHội đồng quốc gia kiểm định chất lượng giáo dục thẩm định kết quả đánh giáBộ trưởng quyết định công nhận trường hoặc chương trình đạt tiêu chuẩn chất lượng (Theo Điều 7 QĐ 76/2007/QĐ-BGDĐT 14/12/2007 Quy định về kiểm định trường ĐH, CĐ, TCCN)Kết quả kiểm định thí điểm 20 trường đại học (2005-2007)Đánh giá theo QĐ 38/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 2/12/2004Không có trường nào đạt cấp độ 3 (kiểm định toàn phần)16 trường đạt các yêu cầu của cấp độ 2 (đạt 80-91% yêu cầu của bộ tiêu chí)4 trường đạt các yêu cầu của cấp độ 1 (đạt 69-76% yêu cầu của bộ tiêu chí)Xếp hạng các trường đại họcTheo tiêu chí của WebometricsTheo tiêu chí của Asian University Ranking (AUR)Theo tiêu chí của AURChất lượng nghiên cứu:- Điểm sách của các học giả học thuật châu Á(Viện sĩ với kiến thức nghiên cứu tại các học viện châu Á) 30% - Số lượng bài báo trên 1 khoa 15%- Lượng trích dẫn trên 1 đầu báo 15% Chất lượng giảng dạy: - Tỉ lệ sinh viên khoa 20%Việc làm sau khi tốt nghiệp:- Tổng kết của các nhà tuyển dụng châu Á(Số người tốt nghiệp từ các học viện châu Á có việc làm) 10% Quốc tế hóa:- Khoa quốc tế 2.5%- Sinh viên quốc tế 2.5% Trao đổi sinh viên đến 2.5%Trao đổi sinh viên đi 2.5%Theo tiêu chí của WebometricsWebometrics bắt đầu thực hiện việc xếp hạng các trường đại học trên thế giới từ năm 2004. Một trong những mục tiêu của việc xếp hạng này là “cổ vũ các trường đại học và các viện, trung tâm nghiên cứu công bố thông tin trên mạng Internet”. Webometrics thực hiện xếp hạng 2 lần/năm và công bố Bảng xếp hạng vào tháng 01 và tháng 07 hàng năm. Nguồn thông tin Webometrics sử dụng để xếp hạng các trường đại học là xây dựng một công thức để chấm điểm và xếp hạng trang web của các trường đại học với 4 tiêu chí: - Kích thước (Size): số lượng trang nội dung xuất hiện dưới cùng một tên miền (domain) của trường trên 4 công cụ tìm kiếm Google, Yahoo, Live Search và Exalead; - Khả năng nhận diện (Visibility): số các đường dẫn từ bên ngoài đến các kết nối bên trong trên một tên miền của trường; - Số lượng ‘file giàu’ (Rich File): số lượng các loại file doc, pdf, ps và ppt có thể truy xuất từ một tên miền của trường; - Nghiên cứu trên mạng (Scholar): số lượng các báo cáo khoa học (academic records) bao gồm các bài báo, luận văn, luận án, các ấn phẩm khoa học, cùng các trích dẫn (citations) trên một tên miền của trường.Tài liệu tham khảo:Sổ tay thực hiện các hướng dẫn Đảm bảo chất lượng trong mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á (2009), Nxb Đại học Quốc gia Hà nội. chân thành cảm ơn quý vị!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dbcl_tai_khoa_quoc_te_quy_trinh_va_tieu_chuan_danh_gia_trong_va_danh_gia_ngoai_8535.ppt