Mục tiêu học tập
• Mô tả cách tiếp cận chăm sóc lâm sàng bệnh
đái tháo đường và các bệnh lý đi kèm ở người
cao tuổi
• Đánh giá nhu cầu chuyên biệt của việc điều trị
đái tháo đường ở dân số người cao tuổi
• Xác định tiêu chí lựa chọn thuốc cho người bệnh
đái tháo đường cao tuổi
32 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đái tháo đường và Người cao tuổi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đái tháo đường và Người cao tuổi
Mục tiêu học tập
• Mô tả cách tiếp cận chăm sóc lâm sàng bệnh
đái tháo đường và các bệnh lý đi kèm ở người
cao tuổi
• Đánh giá nhu cầu chuyên biệt của việc điều trị
đái tháo đường ở dân số người cao tuổi
• Xác định tiêu chí lựa chọn thuốc cho người bệnh
đái tháo đường cao tuổi
Đái tháo đường trong dân số người
cao tuổi
• Tuổi là một yếu tố nguy cơ xuất hiện đái tháo
đường.1
• Đái tháo đường không được chẩn đoán và
không được điều trị thường xảy ra ở người lớn
tuổi hơn so với các nhóm tuổi khác.1
• Tại Mỹ, ít nhất 20% người > 65 tuổi mắc đái
tháo đường, và con số này đang gia tăng.2
1. ADA. Complete Nurse’s Guide to Diabetes Care. Second Edition. 2009.
2. ADA. Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2014;(suppl 1). Jan 2104.
Tần suất Đái tháo đường và Rối loạn
đường huyết đói (IFG) ở dân số lớn tuổi tại
TP. Hồ Chí Minh
• Dân số nghiên cứu = 2,932
• Tuổi 45-54 = 144 (4.9%)
• Tuổi 55-64 = 104 (3.5%)
• Tuổi >65 = 133 (4.5%)
IFG = impaired fasting glucose
DucSon , et al. Diabetic Med 2004;21:371-6.
Người cao tuổi với đái tháo đường:
Không phải tất cả đều giống nhau
• Chẩn đoán: từ lâu hay mới gần đây, phức tạp hay chưa
có biến chứng, với các mức độ chức năng thể lực và
nhận thức
• Có thể có suy giảm chức năng quan trọng hoặc rất năng
động và không có biến chứng
• Thời gian sống kì vọng thay đổi nhưng thường kéo dài
hơn so với các bác sĩ lâm sàng nhận định
• Cần xem xét sự khác biệt khi đặt ra các mục tiêu điều trị
ADA Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2014;37(suppl 1):S14.
0-44 tuổi
45-64 tuổi
65-74 tuổi
75+ tuổi
500
600
700
800
900
1000
0
100
200
300
400
80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 00 01 02 03
Năm
T
ỉ
x
u
ấ
t
(t
rê
n
1
0
0
0
n
g
ư
ờ
i
đ
á
i
th
á
o
đ
ư
ờ
n
g
)
Nguy cơ nhập viện của bệnh nhân
đái tháo đường gia tăng theo tuổi
CDC. Available at:
Sinh lý bệnh và Nguyên tắc điều trị
• Hầu hết người cao tuổi đái tháo đường là dạng
đái tháo đường típ 2.
• Sinh bệnh học của đái tháo đường típ 2 ở người
cao tuổi giống như các lứa tuổi khác.
ADA. Therapy for Diabetes Mellitus and Related Disorders. 5th Edition. 2009.
Người cao tuổi với Đái tháo đường:
Các nguy cơ
• Tăng nguy cơ tử vong sớm, suy giảm chức năng,
bệnh đi chung (như tăng huyết áp, bệnh mạch vành,
đột quị)1
• Tăng nguy cơ dùng nhiều thuốc, trầm cảm, suy
giảm nhận thức, tiểu không tự chủ, té ngã và đau
kéo dài1
• Tỉ lệ cao cắt cụt chân, nhồi máu cơ tim, suy giảm thị
lực và bệnh thận giai đoạn cuối xảy ra ở tất cả các
nhóm tuổi2
1. ADA Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2014;37(suppl 1):S14
2. Kirkman MS, et al.
Những yếu tố
dẫn đến đái
tháo đường ở
người cao
tuổi
Bệnh lý cùng
tồn tại
Giảm tiết insulin
theo tuổi
Đề kháng
insulin liên
quan tuổi
Béo phì
Giảm hoạt động
thể lực
Yếu tố di
truyền
Thuốc
ADA. Therapy for Diabetes Mellitus and Related Disorders. 5th Edition. 2009.
Các yếu tố thúc đẩy người cao tuổi
xuất hiện bệnh đái tháo đường
Tiếp cận điều trị
• Với người cao tuổi năng động, chức năng cơ quan
tốt, có thời gian sống kì vọng dài và nhận thức
không suy giảm, các mục tiêu điều trị giống như với
những người trẻ tuổi hơn.
• Với những người cao tuổi không có đủ các tiêu chí
trên, mục tiêu đường huyết có thể nới lỏng.
• Tránh nguy cơ tăng đường huyết cấp tính trên tất cả
bệnh nhân.
Kirkman MS, et al.
Tiếp cận điều trị
• Điều trị các yếu tố nguy cơ tim mạch khác với cân
nhắc về khung thời gian để đem lại lợi ích
• Điều trị tăng huyết áp được chỉ định hầu như trên tất
cả bệnh nhân cao tuổi; điều trị rối loạn lipid và
aspirin có thể có lợi trên những bệnh nhân có thời
gian sống kì vọng dài bằng hoặc hơn so với khung
thời gian của các thử nghiệm phòng ngừa tiên phát
và thứ phát.
• Tầm soát theo từng cá thể, trừ những tầm soát biến
chứng có thể dẫn tới suy giảm chức năng cơ quan
Kirkman MS, et al.
Cân nhắc
• Thời gian sống kì vọng
• Cam kết của bệnh nhân
• Các dịch vụ hỗ trợ sẵn có
• Hoàn cảnh kinh tế
• Các vấn đề sức khỏe đi kèm
• Mức độ phức tạp của phác đồ điều trị
ADA. Therapy for Diabetes Mellitus and Related Disorders. 5th Edition.
2009
ADA. Therapy for Diabetes Mellitus and Related Disorders. 5th Edition. 2009.
Mục tiêu điều trị Đường huyết, Huyết áp và Rối loạn
lipid máu ở bệnh nhân đái tháo đường cao tuổi
Tình trạng
sức khỏe
Nguyên tắc
A1C
mục
tiêu
ĐH đói hoặc
trước ăn
(mg/dL)
ĐH lúc đi
ngủ
(mg/dL)
Huyết áp
(mmHg)
Khỏe mạnh
Kì vọng
sống dài
<7.5% 90-130 90-150 <140/80
Phức tạp/
trung bình
Kì vọng
sống còn
trung bình
<8.0% 90-150
100-180
<140/80
Rất phức
tạp/ sức
khỏe kém
Kì vọng
sống còn
hạn chế
<8.5%
100-180
110-200
<150/90
Standards of Medical Care in Diabetes-2014. Diabetes Care 2014;37(suppl 1).
Dinh dưỡng điều trị
• Xem xét khía cạnh văn hóa, mong muốn và các khả
năng của người bệnh
• Giảm cân = kiểm soát đường huyết tốt hơn
• Các trở ngại: thói quen ăn uống lâu nay; sự thay
đổi khẩu vị, hương vị, thị lực; các rối loạn thần
kinh và cơ; khó khăn trong động tác nhai và nuốt;
giá cả
• Thường gặp các thói quen ăn uống không tốt do
chi phí và khó khăn trong việc đi mua sắm
Standards of Medical Care in Diabetes-2014. Diabetes Care 2014;37(suppl 1).
Dinh dưỡng điều trị
• Liệu pháp dinh dưỡng đã chứng minh có lợi cho
bệnh nhân đái tháo đường cao tuổi1
• Mục tiêu của liệu pháp dinh dưỡng: đáp ứng đủ
nhu cầu dinh dưỡng; giữ đường huyết, huyết
áp, các chỉ số lipid máu về gần với giá trị bình
thường nhất như có thể2
• Chuyên gia dinh dưỡng có thể giúp tạo dựng và
duy trì chế độ ăn phù hợp2
1. Kirkman MS, et al.
2. ADA. Complete Nurse’s Guide to Diabetes Care. 2nd Edition. 2009.
Dinh dưỡng điều trị
• Khi nhu cầu dinh dưỡng không được đáp ứng:
• Ăn nhiều bữa ăn nhỏ, nhiều lần hơn
• Củng cố thức ăn thường dùng
• Thay đổi kết cấu thức ăn
• Thêm dung dịch dinh dưỡng bổ sung vào giữa
các bữa ăn
Kirkman MS, et al.
Tập thể lực cho bệnh nhân đái tháo
đường cao tuổi
• Tập thể lực tốt cho bệnh nhân ở tất cả mọi lứa
tuổi
• Khuyến cáo: kiểm tra khả năng dung nạp tập
luyện thể lực; giám sát; mang giày dép phù hợp
• Điều quan trọng, hạn chế nguy cơ hạ đường
huyết
ADA. Therapy for Diabetes Mellitus and Related
Disorders. 5th Edition. 2009
ADA. Therapy for Diabetes Mellitus and Related Disorders. 5th Edition. 2009.
Tập thể lực cho bệnh nhân đái tháo
đường cao tuổi
• Mức độ nặng phải phù hợp với thể chất bệnh
nhân1
• Đạp xe đạp tại chỗ
• Đi bộ
• Các bài tập thể dục dẻo dai dưới nước
• Tập thể lực theo hướng dẫn băng video
• Tập tại chỗ ghế ngồi
• Ở bệnh nhân cao tuổi, đi bộ có thể chia làm
nhiều lần trong ngày, chẳng hạn 10 – 15 phút
mỗi lần x 3 lần/ngày2
1. ADA. Complete Nurse’s Guide to Diabetes Care. 2nd Edition. 2009.
2. VADE 2014.
Thay đổi sinh lý ở người lớn tuổi
• Thần kinh
• Mắt
• Sự cân đối cơ thể
• Tiêu hóa
• Gan
• Thận
• Nội tiết
ADA. Complete Nurse’s Guide to Diabetes Care.
Second Edition.2009
ADA. Complete Nurse’s Guide to Diabetes Care. 2nd Edition. 2009.
Những lưu ý về điều trị cho bệnh
nhân đái tháo đường cao tuổi
• Tăng nguy cơ tác dụng phụ của thuốc do những
thay đổi liên quan với tuổi về dược động học
(như đào thải qua thận) và dược lực học (tăng
nhạy cảm với một số thuốc)
• Tăng nguy cơ hạ đường huyết, xu hướng cần
giảm liều và chú ý đến chức năng thận để giảm
thiểu tác dụng ngoại ý
ADA. Complete Nurse’s Guide to Diabetes Care.
Second Edition.2009
Kirkman MS, et al.
Thuốc hạ đường huyết khác ngoài
insulin
• Bắt đầu với liều thấp và tăng liều chậm
• Điều trị phối hợp: có ít chứng cứ trên bệnh nhân
cao tuổi; cân nhắc giữa lợi ích - nguy cơ và vấn
đề tuân trị
ADA. Therapy for Diabetes Mellitus and Related Disorders. 5th Edition. 2009.
Thuốc hạ đường huyết khác ngoài
insulin
• Thuốc uống có thể gây hạ đường huyết
• Suy thận và suy gan là những yếu tố nguy cơ
của hạ đường huyết nặng
• Nếu hạ đường huyết xảy ra, cần lưu ý theo dõi,
đặc biệt với những thuốc tác dụng dài
ADA. Therapy for Diabetes Mellitus and Related Disorders. 5th Edition. 2009.
Điều trị
• Metformin có thể bị chống chỉ định do suy thận
hoặc suy tim
• Sulfonylureas, các thuốc kích thích bài tiết
insulin khác và insulin có thể gây ra cơn hạ
đường huyết
ADA Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2014;37(suppl 1):S14
Điều trị
• Thiazolidinediones nên dùng thận trọng cho
bệnh nhân có hoặc có nguy cơ suy tim xung
huyết; cũng như liên quan đến gãy xương
• Thuốc ức chế DPP-4 có ít tác dụng ngoại ý,
nhưng giá thành cao có thể là một trở ngại
• Nhóm thuốc đồng vận GLP-1 có lẽ cũng quá
mắc với nhiều bệnh nhân lớn tuổi
ADA Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2014;37(suppl 1):S14
Insulin
• Cân nhắc dùng insulin khi những mục tiêu
không đạt được bằng giảm cân, tập thể lực,
hoặc các thuốc hạ đường huyết khác
• Ưu tiên các phác đồ insulin đơn giản
• Không có chống chỉ định
ADA. Therapy for Diabetes Mellitus and Related Disorders. 5th Edition. 2009.
Insulin
• Sử dụng insulin cần có thị lực tốt, cử động tốt và
có kỹ năng nhận thức
• Người bệnh có thể tự tiêm insulin?
• Nếu không, người chăm sóc có thể tiêm insulin?
• Bút tiêm Insulin?
• Người bệnh và/hoặc người chăm sóc phải được
huấn luyện về tự theo dõi đường huyết
ADA. Therapy for Diabetes Mellitus and Related Disorders. 5th Edition. 2009.
Các yếu tố nguy cơ tiềm tàng của hạ
đường huyết ở bệnh nhân cao tuổi
• Rối loạn chức năng hệ thần kinh tự chủ
• Suy giảm các phản ứng điều hòa ngược khi có
hạ đường huyết
• Dinh dưỡng kém
• Rối loạn nhận thức
• Dùng rượu hoặc các thuốc an thần
• Dùng nhiều thuốc
• Suy gan hoặc suy thận
ADA. Therapy for Diabetes Mellitus and Related Disorders. 5th Edition.
2009
ADA. Therapy for Diabetes Mellitus and Related Disorders. 5th Edition. 2009.
Theo dõi đường huyết ở bệnh nhân
đái tháo đường cao tuổi
• Một lịch trình tự theo dõi đường huyết cần được
xem xét đến, tùy thuộc vào:
• Khả năng nhận thức và chức năng các cơ quan
• Các mục tiêu điều trị
• Mức HbA1c mục tiêu
• Khả năng điều chỉnh chế độ điều trị
• Nguy cơ hạ đường huyết
California Healthcare Foundation/American Geriatrics Society Panel on Improving Care for Elders with Diabetes. J Am Geriatr Soc
2003;51:S265-S280.
Theo dõi đường huyết ở bệnh nhân
đái tháo đường cao tuổi
Đo lường A1c có thể không chính xác trên người lớn
tuổi, nguyên do:
– Thiếu máu và các tình trạng khác ảnh hưởng đến đời
sống hồng cầu
– Bệnh thận mạn
– Gần đây có truyền máu hoặc dùng erythropoietin
– Gần đây có bệnh lý cấp tính hoặc phải nhập viện
– Bệnh gan mạn
Các chiến lược tăng cường sự
tuân trị của bệnh nhân cao tuổi
Kiểm tra sự lĩnh hội của người bệnh:
ví dụ: “Bác hãy nhắc lại khi nào thì bác dùng thuốc
và cách dùng như thế nào.”
Làm sáng tỏ lợi ích điều trị:
Ví dụ: “Khi người bệnh tiêm insulin, họ nhận thấy
đường huyết cải thiện tốt hơn và cảm giác khỏe,
nhiều năng lượng hơn. Bác có cảm nhận điều đó
không?”
Rubin RR. Am J Med 2005;118 Suppl 5A:27S-34S.
Tóm tắt
• Các mục tiêu chăm sóc đái tháo đường ở người
cao tuổi:
• Kiểm soát tăng đường huyết
• Phòng ngừa và điều trị các biến chứng mạch máu lớn
và mạch máu nhỏ
• Tự chăm sóc thông qua giáo dục
• Duy trì và cải thiện tình trạng sức khỏe chung
.
Cảm ơn sự chú ý của quý bác sĩ
Bác sĩ vui lòng nhận xét vào phiếu góp
ý đánh giá nội dung lớp học
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vn_may_001_deck_16_diabetes_in_the_older_adult_v1_2p_094.pdf