Miễn dịch học =ngành khoa học nghiên cứu
các hoạt động của cơ thể trong việc chống lại
sự xâm nhập của các vật lạ , đặc biệt các vi
sinh vật để bảo vệ cho chính mình. sinh vật để bảo vệ cho chính mình.
107 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 820 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đặc điểm miễn dịch ở trẻ em, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
độ IgM trong huyết thanh tăng mạnh và đạt
ngưỡng như người lớn khi trẻ được 1 tuổi
• .
Đặc điểm các kháng thể ở trẻ em
IgA
Máu cuống rốn của trẻ sơ sinh bình thường
không bị nhiễm trùng không chứa IgA . IgA chỉ
được phát hiện vào khoảng ngày thứ 13 sau khi
sinh , tăng dần cho đến khi đạt ngưỡng như
người lớn lúc 6-7 tuổi.
Đặc biệt bảo vệ đường tiêu hóa của trẻ nhũ nhi
Đặc điểm các kháng thể ở trẻ em
IgE
Một số trẻ sau sinh bị dị ứng dù trè chưa tiếp
xúc với kháng nguyên gây dị ứng (thí dụ lòng
trắng trứng) và trong máu có 1 lượng đáng kể
IgE điều này cho thấy kháng thể IgE có thể
được tổng hợp trong bào thai do mẹ đã tiếp xúc
với loại kháng nguyên này khi mang thai
Đặc điểm các kháng thể ở trẻ em
Một lượng nhỏ IgM (khỏang 10 %) và rất ít IgA ,
IgD và IgE được tìm thấy trong máu cuống rốn.
Do các kháng thể này không qua được nhau thai
nguồn gốc của nó có thể là từ thai nhi.
Hiện tượng này được giải thích một số tác nhân
kích thích có tính chất như kháng nguyên đi qua
nhau thai gây đáp ứng miễn dịch, dù bào thai
không bị nhiễm bệnh
Trẻ sơ sinh có thể có Md đối với uốn ván nếu
như mẹ được chích ngừa UV
Đặc điểm các kháng thể ở trẻ em
Khả năng sản xuất kháng thể đặc hiệu với các
kháng nguyên thuộc nhóm protein có được ngay
lúc sanh, tuy nhiên kháng thể đặc hiệu với
kháng nguyên polysaccharide chỉ được sản xuất
sau 2 tuổi,
do đó, trừ khi các polysaccharide được liên
hợp với phần tử protein, như là trường hợp của
vaccine liên hợp Haemophilus influenzae loại b
(Hib) và Streptococcus pneumoniae (PCV7)
,mới có thể xử dụng cho trẻ nhỏ hơn 2 tuổi.
Vai troø KT IgG cuûa meï truyeàn qua con qua
nhau thai trong sinh beänh hoïc SXH NN
N
h
aä
p
v
ie
än
S
X
H
/S
o
ác
S
X
H
/
1
0
0
0
D
ò
h
o
a
ù k
h
a
ùn
g
t
h
e
å
tö
ø
m
e
ï
L
o
g
2
KT
Baûo
veä SXH
68
N
h
aä
p
S
X
H
/S
o
ác
S
X
H
/
D
ò
h
o
a
ù k
h
a
ùn
g
t
h
e
å
tö
ø
m
e
ï
L
o
g
Tuoåi (thaùng)
Thuùc ñaåy
Moái lieân heä giöõa phaân phoái tuoåi treû nhuõ nhi bò SXH/ Soác SXH vaø hieäu
quaû baûo veä vaø thuùc ñaåy nhieãm truøng cuûa khaùng theå töø meï
(Halstead, Lan et al. Emerging Inf. Dis, Dec,2002, 1474-1479) ).
Ñònh löôïng noàng ñoä cytokine/ HT treû
NN bò SXH Dengue
Cytometric Bead Array
k/ hôïp vôùi flow cytometry
ño noàng ñoä IFN-g,
IL-2
IL-4
IL-6
IL-10
TNF-
69
TNF-, IL-2, IL-4,
IL-6, IL-10 trong
HT treû nhuõ nhi bò
SXH/ Soác SXH.
IFN-g
Vai trò của Kháng thể
Nhận diện kháng nguyên cho phagocytes
Hoạt hóa bổ thể.
Trung hoà độc tính của kháng nguyên
Gắn kết với vi khuẩn
-> Vi khuẩn yếu đi -> Phagocytes thực bào dễ
dàng hơn
Kết dính vi khuẩn , không cho chúng bám dính vào
các thụ thể trên tế bào đích
Do đó
Kháng thể sẽ giúp cơ thể chống lại vật lạ
Tế bào B nhớ sẽ ghi nhớ tế bào lạ trong nhiều năm
để chuẩn bị cho phản ứng bảo vệ nếu bị xâm nhập
lần nữa
Trí nhớ miễn dịch
Đáp ứng miễn dịch nguyên phát: = đáp ứng thì đầu
Vài ngày sau khi tiếp xúc với kháng nguyên lần đầu tiên,
kháng thể chưa xuất hiện
Sau đó có sự tăng dần lượng kháng thể: đầu tiên là IgM,
sau đó đến IgG
Cuối cùng, kháng thể giảm dần.
Đáp ứng miễn dịch thứ phát= đáp ứng thì 2 = đáp ứng trí
nhớ
Nếu tiếp xúc với cùng lọai kháng nguyên những lần sau
đó, thì đáp ứng kháng thể sẽ nhanh và mạnh hơn
Sự gia tăng đápưứng kháng thể là do sự hiện diện của
tế bào Lympho B nhớ
Antibody Response After Exposure to
Antigen -Đáp ứng miễn dịch nguyên
phát= đáp ứng thì đầu
• KN vào cơ thể 1-2 w mới
có KT đặc hiệu ( thời gian để
lympho B và T được kích
thích, tăng sinh và biệt hóa)
•KT xuất hiện chủ yếu là IgM,
rất ít IgG khi IgM bắt đầu giảm
• Kt chỉ tồn tại 2-3w
-Đáp ứng miễn dịch thứ phát=
đáp ứng thì 2 = đáp ứng trí
nhớ do TB lympho đả có trí
nhớ MD
•KN vào cơ thể 3-5days mới
có KT đặc hiệu ( thời gian để
lympho B và T được kích
thích, tăng sinh và biệt hóa)
•KT xuất hiện chủ yếu là IgG,
ngòai ra còn có IgA và IgE, rất
ít IgM
• Lượng KT tăng nhanh hơn
và ái lực cao hơn
Vai trò của MD dịch thể Tạo ra kháng thể
chống lại kháng nguyên
Kháng thể có ở dịch ngọai bào (máu, huyết
tương, bạch huyết, dịch tiết niêm mạc, ) có khả
năng kết hợp với các kháng nguyên tự do tương
ứng -> phản ứng kháng nguyên kháng thể
... và trên bề mặt tế bào Lympho B đóng vai trò
các thụ thể kháng nguyên của lympho B
Chống lại các tác nhân gây bệnh bên ngòai TB
Quan trọng trong phòng vệ chống lại vi khuẩn &
virus lưu hành ở ngòai tế bào, trứơc khi chúng xâm
nhập vào TB (Không hiệu quả với tác nhân gây bệnh
trong TB)
và gây ra phản ứng chống lại mô ghép
Vai trò của MD tế bào
Có sự tham gia của các Lympho T -> điều hòa sự tăng
sinh và hoạt động của các tế bào khác của hệ thống
miễn dịch: Lympho B, đại thực bào, neutrophils,
Quan trọng trong phòng vệ chống lại virus & các nhiễm
trùng trong tế bào do vi khuẩn và những nơi kháng thể
không đến được
và:
o nấm, đơn bào, giun sán
o Tế bào ung thư
o Mô ghép
Quan trọng trong việc hình thành trí nhớ miễn dịch
Điều hòa phản ứng miễn dịch
Apoptosis :Tế bào chết có chương trình
Cơ thể người tạo ra 100 triệu Lympho mỗi ngày,
nếu các tế bào này không chết đi sẽ gây ra ung
thư máu
Lympho B nếu không tiếp xúc với kháng nguyên
sẽ tự hủy và được thực bào
Tế bào bị nhiễm siêu vi cũng sẽ tự hủy để ngăn
chặn sự lan truyền cuả siêu vi
Liver: Immunohistochemistry
with DEN-3 antibody, APAAP
and fast red- Detection of DEN
virus antigen in and around
areas of necrosis (x250).
Inset: x1000
Immunohistochemistry:
Councilman bodies
containing dengue virus
antigens APAAP and fast
red (x400)
MDKĐH MDĐH
Thời gian cần để có
đáp ứng
Tức thì Cần thời gian
Đáp ứng lúc tiếp xúc
lại ( thì hai)
Như lúc đầu •Nhanh hơn
•Kéo dài hơn
•Cường độ cao
hơn
•Hiệu quả hơn
Thành phần
tham gia
Dịch
thể
•Lysozyme
•CRP
•Bổ thể
•INF..
Kháng thể
Tế bào •Bạch cầu hạt
•Đơn nhân
thực bào
•Dưỡng bào
•NK cell
Lympho bào
Miễn dịch chủ động và thụ động
Miễn dịch chủ động
Miễn dịch chủ động tự nhiên:
Yếu tố gây bênh xâm nhập cơ thể một cách tự
nhiên. -> cơ thể có đáp ứng miễn dịch -> miễn
dịch có thể tồn tại lâu dài (thủy đậu, quai bị, ) hoặc
tạm thời thời (cúm, nhiễm trùng đường tiêu hóa, )
.Miễn dịch chủ động nhân tạo: có được do chích
ngừa
-> Lympho B và Lympho T cần có thời gian để
tạo miễn dịch hiệu quả
Miễn dịch chủ động và thụ động
Miễn dịch thụ động
Miễn dịch thụ động tự nhiên
Truyền tự mẹ sang thai nhi qua nhau thai
hoặc qua sữa mẹ ->
không cần có đáp ứng miễn dịch với
kháng nguyên
Đáp ứng miễn dịch thường ngắn
bảo vệ trẻ đến khi hệ thống MD của trẻ
phát triển
• Tuy nhiên nếu lượng KT IgG tronga máu mẹ quá thấp thì thì
c4ng không thể bảo vệ cho trẻ khỏi mắc bệnh
• Một số IgG từ mẹ có thể ức chế DƯMD của vaccin như sởi
Miễn dịch chủ động và thụ động
Miễn dịch thụ động
Miễn dịch thụ động nhân tạo
• Được sử dụng khi cần đáp ứng miễn dịch nhanh
(vd: sau khi bị uôn ván) -> sử dụng kháng thể
của người truyền cho bệnh nhân
• Kháng thể này được sản xuất từ máu người cho
đã có miễn dịch với bệnh
• Chỉ có tác dụng bảo vệ trong 1 thời gian ngắn
(thời gian bán hủy: 3 tuần) Vì kháng thể sẽ bị
phá hủy bởi hiện tượng thực bào ở gan và lách
Miễn dịch chủ động và thụ động
Miễn dịch thụ động
• Lympho B và Lympho T không được kích hoạt và
tương bào không sản xuất kháng thể
• Kháng nguyên không cần tiếp xúc với cơ thể để
tạo ra kháng thể
• Kháng thể có mặt ngay lập tức trong máu để bảo
vệ cơ thể, nhưng chỉ có tác dụng tạm thời
TÓM TẮT
Hệ miễn dịch thực hiện chức năng bảo vệ cơ thể
không những đối với sự xâm nhập của cấu trúc lạ
mà còn cả với những biến đổi bất thường của cơ
thể
MDĐH và MDKĐH đều có thành phần dịch thể và tế
bào. Tuy nhiên để thực hiện được chức năng bảo vệ
hữu hiệu thuờng cần đến sự phối hợp giữa các
thành phần dịch thể và tế bào, giữa MDĐH và
MDKĐh
•Vi khuẩn gây bệnh để có được vào cơ thể đầu tiên phải di
chuyển qua da hoặc niêm mạc , đây llả hàng rào cơ học để
ngăn chặn sự xâm nhập của VK.
•Vk xâm nhâp vào đường mũi sẽ kích thích niêm mạc mũi tiết
nhyiều chất nhầy để ngăn chặn lại,nếu VK cố gắng xâm nhập
sâu hơn vào mũi hoặc vào phổi -> cơ thể sẽ có phản xạ hắt hơi
và ho để tống VK ra ngòai
•DD chứa một lượng acide rất mạnh để có thể phá hủy nhiểu
lọai VK được nuốt vào cùng với thức ăn
•Nếu VK vẩn có thể sống sót sau khi vượt qua hàng rào bảo vệ
đầu tiên, nó sẽ đối mặt với lớp TB biểu môđược bao phủ bởi
1 lớp chất nhầy và có thể tiết IgA có khả năng chặn hẩu hết
các mầm bệnh muốn xuyên qua để đi vào lớp sâu hơn.
•Dưới Tb biểu mô, có rất nhiều TB MD như ĐTB, Lympho B,
Lympho T sẳn sàng ngăn chặn bất kỳ VK nào vượt qua được
lớp bảo vệ ở bề mặt
•Tiếp theo, VK phải thoát khỏi một loạt các biện pháp
phòng thủ của hệ thống miễn dịch KĐH, ( TB thựcc bào, NK và
bổ thể) sẵn sàng để tấn công bất kể lọai kháng nguyên.nào
•Vi sinh vật vượt qua những rào cản chung ,sau đó đ phải ối
đầu với hàng rào miễn dịch ĐH bao gồm kháng thể và
Lympho T,
TÓM TẮT
Các tế bào tham gia trong MDĐH và MDKĐH đều
được sàn sinh ra từ TB gốc tạo máu
Các TB Lympho được tăng sinh, biệt hóa và trưởng
thành ở cơ quan Lympho trung ương ( tủy xương vá
Thymus), tại cơ quan Lympho TƯ các TB lympho
chưa được tiếp xúc với KN lạ
Sau đó tại cơ quan Lympho ngọai vi, khi được kích
thích bởi KN lạ chúng sẽ tiếp tục tăng sinh và biệt
hóa để trở thành các TB có chức năng MD
IgG IgM IgA IgD IgE
% trong huyết thanh 80 6 13 0.2 0.002
Phân bố nội mạch
dịch kẻ
nội mạch nội mạch
dịch tiết
bề mặt
Lympho
TB mast
TB ái kiềm
Thời gian bán hủy: 23 5 6 32.8 2
Họat hóa bổ thể: + +++ 0 0 0
Qua được nhau thai: ++ 0 0 0 0
Có trong sữa + 0 ++ 0 0
Hoạt tính
chống siêu vi
+++ ++ +++ 0 0
chôqng vi khuẩn +++ +++ ++ 0 0
chống độc tố +++ 0 0 0 0
gây dị ứng ? 0 0 0 +++
Hàng rào bảo vệ đầu tiên = MDKĐH
SV hoặc VT xâm nhập
vào cớ thể-> kích thích
Kích họat các Toll- like
receptor trên TB thực bào
/TB biểu mô và hệ thống
C kích họat NK, ĐTB,
Antiimicrobial
peptide(Lysosyme) và
MAC (membrane Attack
Complex từ Bổ thể)
Hàng rào bảo vệ thứ hai = MDKĐH
VT/SV/Vật lạ xâm nhập
vào cơ thể -> TB trình diện
KN ( TB sao ) ở máu
ngọai biên- cás TB này
được kích họat và di
chuyển đến mô Lympho
ngọai biên, tại đây chúng
sẽ trưởng thành Kích
họat các Lympho T chưa
có chức năng MD
chuyển chúng thàng các
Lympho T có chức năng
(T hỗ trợ)> kích bhọat
lympho B sản xuất KT
T độc Diệt các TB
nhiễm vi trùng lẫn siêu vi./
Nhận diện và diệt Tb ung
thư./ Nhận diện và hủy Tb
ghép
Overview of the Immune Response
TÓM TẮT
Các tế bào tham gia trong MDĐH và MDKĐH đều
được sàn sinh ra từ TB gốc tạo máu
Các TB Lympho được tăng sinh, biệt hóa và trưởng
thành ở cơ quan Lympho trung ương ( tủy xương vá
Thymus), tại cơ quan Lympho TƯ các TB lympho
chưa được tiếp xúc với KN lạ
Sau đó tại cơ quan Lympho ngọai vi, khi được kích
thích bởi KN lạ chúng sẽ tiếp tục tăng sinh và biệt
hóa để trở thành các TB có chức năng MD
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- drhung_mdte_y_3_16_4_2015_3058.pdf