Các yếu tố thần kinh giao cảm có vai trò
trong rất nhiều chức năng duy trì hằng
định nội môi, bao gồm cân bằng năng
lượng và kiểm soát HA1,2
Tăng hoạt hóa giao cảm kéo dài (cường
giao cảm) đã được chứng minh là có vai
trò trong sự xuất hiện hội chứng chuyển
hóa và các YTNC tim mạch khác2
1 2
Cường giao cảm được kích hoạt bởi:
• Các cơ chế phản xạ (rối loạn thụ thể áp
lực HA)
• Các yếu tố chuyển hóa (kháng insulin)
• Các yếu tố thể dịch (AT II, leptin)
64 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 508 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Cường giao cảm và các vấn đề lâm sàng phối hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uốc chẹn beta và ACEI là hiệu
quả hơn trong việc giảm HA ở BN
trẻ so với CCB hoặc lợi tiểu
thiazide.
Guidelines khuyến cáo nên xem
xét sử dụng thuốc chẹn beta trong
khởi trị THA ở BN trẻ, đặc biệt:
• Ở những người không dung
nạp/CCĐ với ACEI và ARB
• Ở nữ giới trong độ tuổi sinh sản.
• Khi có bằng chứng tăng hoạt tính
thần kinh giao cảm
Xem xét thuốc chẹn beta đối với BN trẻ với bằng
chứng tăng hoạt tính thần kinh giao cảm
NICE Guideline CG127. Hypertension: The clinical management of primary hypertension in adults.
August 2011.
NICE 2011 đặc biệt khuyến cáo chẹn beta
là liệu pháp khởi đầu cho BN THA trẻ
42
V
N
M
/M
T
A
/0
6
1
7
/0
0
1
0
d
ACCF/AHA 2011 Expert Consensus Document
on Hypertension in the Elderly
V
N
M
/M
T
A
/0
6
1
7
/0
0
1
0
d
Khuyến cáo trong THA tâm trương
và/hoặc tâm thu
CHEP 2016 khuyến cáo thuốc chẹn
beta là liệu pháp khởi trị THA
Alecander A. Leung et al. Can J Cardiol. 2016;32:569–88.
Khởi trị đơn trị liệu với:
• Lợi tiểu thiazide (chứng cứ
mức A)
• Thuốc chẹn beta (với BN <
60 tuổi, chứng cứ mức B)
• ACEI (ở BN không phải người
da đen, chứng cứ mức B)
• CCB tác động kéo dài (chứng
cứ mức B) hoặc
• ARB (chứng cứ mức B).
44
James PA et al. JAMA 2013 online; JAMA 2014;311:507-20
V
N
M
/M
T
A
/0
6
1
7
/0
0
1
0
d
Các bình luận về các khuyến cáo chẹn
Beta giao cảm trong JNC 8
Các lý do không khuyến cáo sử dụng các thuốc chẹn beta giảo cảm (cho điều trị khởi
đầu) trong JNC 8
Chứng cứ xem xét giới hạn ở các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên ban đầu so sánh các
thuốc từ 2 nhóm
không bao gồm các thử nghiệm kiểm chứng giả dược
không bao gồm reviews và phân tích gộp (meta-analyses)
Vì vậy với các thuốc chẹn beta chỉ có nghiên cứu LIFE-ref.2 (atenolol so với Losartan)
được đề cập
Các tranh cãi chống lại việc khuyến cáo không sử dụng các thuốc chẹn beta giao cảm cho
điều trị khởi đầu trong JNC 8
Các nghiên cứu thêm nữa có sẵn với các kết quả có lợi của các thuốc chẹn beta (BBs tốt
hơn hoặc tương tự các thuốc khác) ví dụ IPPPSH, MRC mild, HAPPHY, MAPHY, STOP II,
UKPDS, INVEST, CONVINCE
Không được đề cập bởi JNC 8: tuổi khác nhau về sinh lý bệnh của tăng huyết áp
ở người trẻ/ tuổi trung niên và bn lớn tuôi
Không được đề cập bởi JNC 8: tương tác với thuốc lá
Hầu hết các nghiên cứu được xem xét bởi JNC 8 bên cạnh LIFE (HAPPHY, ASCOT, ELSA,
UKPDS) cũng sử dụng atenolol không phải là thuốc BB phù hợp nhất (chỉ chọn lọc β1 trung
bình; bán thải ngắn: 6-8 giờ)
Những phân tích gộp meta-analyses lớn (chất lượng cao) (Law MR et al. 2009-refs. 1,2;
BPLTTC 2003-ref. 4, và BPLTTC 2005-ref.3) không được đề cập bởi JNC 8 nhưng lại được
đề cập bởi ESH/ESC 2013 guidelines (5), những phân tích gộp này không cho thấy sự
khác biệt lâm sàng liên quan giữa các nhóm thuốc (bao gồm BBs).
James PA et al. JAMA 2013 online; JAMA 2014;311:507-20
V
N
M
/M
T
A
/0
6
1
7
/0
0
1
0
d
“Chỗ đứng” của chẹn beta giao cảm
trong điều trị Tăng huyết áp hiện nay JNC 8
Chẹn beta giao cảm không còn được lựa chọn đầu tay
trong điều trị THA thông thường (không có chỉ định bắt
buộc).
Tuy nhiên, các trường hợp THA có chỉ định bắt buộc
(chiếm tỉ lệ không nhỏ) lại cần có chẹn beta:
Kèm theo suy tim
Sau NMCT
Có bệnh ĐMV mạn tính
Phình và tách thành ĐMC
Nhịp nhanh, rung nhĩ, rối loạn nhịp thất
Phụ nữ có thai
James PA et al. JAMA 2013 online; JAMA 2014;311:507-20
V
N
M
/M
T
A
/0
6
1
7
/0
0
1
0
d
48
Hướng dẫn ESH/ESC 2013 về quản lý
tăng huyết áp
V
N
M
/M
T
A
/0
6
1
7
/0
0
1
0
d
1. Mancia G, Fagard R, Narkiewcz K et al. 2013 ESH/ESC Guidelines for the management of arterial hypertension: the Task Force for the
management of arterial
hypertension of the European Society of Hypertension (ESH) and of the European Society of Cardiology (ESC). Eur Heart J.
2013;34:2159–219.
Hướng dẫn của Châu Âu khuyến cáo các thuốc chẹn beta
cho điều trị tăng huyết áp khởi đầu và duy trì1
49
Đo HA LUÔN LUÔN đi kèm với kiểm tra nhịp tim, bởi vì
tần số tim lúc nghỉ tiên đoán một cách độc lập các biến
cố tử vong tim mạch ở bn tăng huyết áp
Các thuốc lợi tiểu, chẹn beta, chẹn kênh canxi, ức chế
men chuyển và ức chế thụ thể angiotensin là phù hợp
cho điều trị tăng huyết áp khởi đầu và duy trì, hoặc dùng
đơn trị liệu hoặc phối hợp
1
2
Class IA
recommendations
V
N
M
/M
T
A
/0
6
1
7
/0
0
1
0
d
V
N
M
/M
T
A
/0
6
1
7
/0
0
1
0
d
HA > 140/90 mmHg ở BN > 18 tuổi (BN > 80 tuổi: HA > 150/90 mmHg hoặc HA >
140/90 mmHg ở BN ĐTĐ, bệnh thận mạn)
Thay đổi lối
sống
* - THA độ I không có nhiều YTNC đi kèm có thể chậm dùng
thuốc sau một vài tháng thay đổi lối sống
- > 60 tuổi: ưu tiên lợi tiểu, CKCa và không ưu tiên dùng
BB
- < 60 tuổi: ưu tiên ƯCMC, CTTA
**- Khi 1 thuốc nhưng không đạt mục tiêu sau 1 tháng
- ưu tiên phối hợp: ƯCMC/CTTA + CKCa hoặc lợi tiểu
Điều trị thuốc
Tăng HA độ I Tăng HA độ II, III Tăng HA có chỉ định
điều trị bắt buộc
Bệnh thận mạn: ƯCMC/CTTA
ĐTĐ: ƯCMC/CTTA
Bệnh mạch vành: BB + ƯCMC/
CTTA, CKCa
Suy tim: ƯCMC/CTTA + BB, Lợi
tiểu, kháng aldosterone
Đột quị: ƯCMC/CTTA, lợi tiểu
Lợi tiểu, ƯCMC, CTTA, CKCa, BB
*
Phối hợp 2 thuốc khi HATThu > 20 mmHg hoặc
HATTr > 10 mmHg trên mức mục tiêu **
Phối hợp 3 thuốc
Ưu tiên ƯCMC/CTTA + lợi tiểu + CKCa
Phối hợp 4 thuốc, xem xét thêm chẹn
beta, kháng aldosterone hay nhóm
khác
Tham khảo chuyên gia về
THA, điều trị can thiệp
ƯCMC: ức chế men chuyển - CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II - CKCa: chẹn kênh canxi - BB: chẹn beta ; YTNC: yếu tố
nguy cơ; HATT: Huyết áp tâm thu - HATTr: Huyết áp tâm trương – ĐTĐ: đái tháo đường
Khuyến Cáo
VSH/VNHA 2014
51
V
N
M
/M
T
A
/0
6
1
7
/0
0
1
0
d
THUỐC CHẸN BETA GIAO CẢM TRONG
ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH
VNM/MTA/0617/0010c
Thời gian tâm trương
tưới máu mạch vành
cung cấp oxygen
Công của tim
nhu cầu oxygen
tỷ lệ
cung / cầu
oxygen
Tần số
tim
Ref : Palatini P. Eur Heart J supplements 1999 (Suppl B):B3-B9
Tần số tim tăng gây tác động bất lợi cho
tình trạng thiếu máu cục bộ cơ tim
For internal use only
VNM/NONCMCGM/0717/0019
Tăng tần số tim và tử vong
trong bệnh ĐMV mạn
Diaz A, Eur Heart J 2005;26:967–74.
For internal use only
VNM/NONCMCGM/0717/0019
Tần số tim là yếu tố tiên lượng
ở bệnh nhân bệnh mạch vành ổn định
JE. Ho et al. Presented at ACC 2009
Tử vong chung Nhập viện do suy tim
Biến cố tim mạch chính Nhồi máu cơ tim
For internal use only VNM/NONCMCGM/0717/0019
Các biện pháp điều trị suy vành - ESC 2013
Giảm triệu chứng đau ngực Cải thiện tiên lượng
(Giảm biến cố tim mạch)
• Chẹn beta hoặc chẹn kênh calci
(loại non –DHP giảm nhịp tim)
• Có thể cho chẹn kênh calci loại
DHP (nếu nhịp tim chậm)
• Có thể phối hợp chẹn beta và
chẹn kênh calci DHP (đau ngực
CCS > 2)
• Ivabradine
• Nitrates tác dụng kéo dài
• Nicorandine
• Ranolazine
• Trimetazidine
Lựa chọn hàng đầu
Lựa chọn kế tiếp
Nitrates nhanh, và thêm
Thêm vào
hoặc thay
thế
Cân nhắc chụp ĐMV => Can
thiệp; stenting; CABG
• Thay đổi lối sống
• Kiểm soát các YTNC
• Aspirin
• Statins
• Cân nhắc ƯCMC hoặc ARB
Giáo dục sức khỏe BN
For internal use only
Bisoprolol - Hiệu quả trong điều trị
Đau thắt ngực & Thiếu máu cơ tim
(Nghiên cứu TIBBS)
Von Arnim Thel al. JACC 1995; 1: 231 - 238
-60%
-68%
V
N
M
/M
T
A
/0
6
1
7
/0
0
1
0
c
TIBBS: LÀM GIẢM SỐ CƠN THIẾU MÁU
CƠ TIM
Bisoprolol - Hiệu quả trong điều trị
Đau thắt ngực & Thiếu máu cơ tim
(Nghiên cứu TIBBS)
Von Arnim Thel al. JACC 1995; 1: 231 - 238
VNM/MTA/0617/0010c
Bisoprolol - Cải thiện tiên lượng bệnh mạch vành
so với Nifedipine s.r.
(Nghiên cứu TIBBS-FU)
Von Arnim Thel al. JACC 1996; 1: 20 - 24
VNM/MTA/0617/0010c
TÓM TẮT
1. Hoạt hóa hê ̣ thần kinh giao cảm đóng vai tro ̀ then chốt
trong bệnh sinh các bệnh tim mạch.
2. Trong tăng HA, cường giao cảm có liên quan với tổn
thương các cơ quan đích va ̀ có ảnh hưởng xấu đến tiên
lượng của bệnh nhân.
3. Các thuốc chẹn , qua cơ chê ́ ức chê ́ ảnh hưởng giao cảm
trên hê ̣ tim mạch:
- Có hiệu quả bảo vê ̣ trong mọi giai đoạn của chuỗi bệnh
lý tim mạch
- Ngăn ngừa hữu hiệu các biến chứng tim mạch ở người
bệnh tăng HA tre ̉ có cường giao cảm
4. Thuốc chẹn 1 chọn lọc, điển hình là bisoprolol, có lợi ích
lớn đối với nhiều nhóm bệnh nhân tăng HA, ví dụ tăng HA
kèm: béo phì, hội chứng chuyển hóa, đái tháo đường, hút
thuốc lá và lợi ích rõ rệt trên BN tăng huyết áp kèm nhịp tim
nhanh
V
N
M
/M
T
A
/0
6
1
7
/0
0
1
0
d
1. THUỐC HẠ ÁP NÀO GÂY TĂNG HOẠT
THẦN KINH GIAO CẢM TRÊN TIM
A. Ức chế men chuyển
B. Ức chế calci tác dụng ngắn
C. Ức chế bêta
D. Lợi tiểu
3. Theo guideline nào thì thuốc chẹn Beta
vẫn là lựa chọn đầu tay trong điều trị
tăng huyết đơn thuần
A. ACC/AHA 2014
B. CHEP 2015
C. ESH/ESC 2013
D. JNC 8
4. Thuốc giúp giảm triệu chứng trong
bệnh tim thiếu máu ổn định:
A. Nitrate
B. Ức chế beta
C. Ức chế Calci
D. Tất cả đều đúng
Chân thành cảm ơn Quý đồng nghiệp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5_cuong_giao_cam_cac_van_de_ls_phoi_hop_hntmmt_7925.pdf