Cơ sở hoá học của sự sống

Trong tự nhiên có 92 nguyên tố hoá học

Chỉ có 16 nguyên tố thường xuyên cấu thành nên cấu thành nên các hợp chất trong cơ thể (C, H, O, N, Ca, P, K, S, Cl, Na, Mg, Fe, Cu, Mn, Zn, I).

Ngoài ra còn có thêm một vài nguyên tố khác cũng được thấy trong các sinh vật đặc biệt

 

ppt52 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1542 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Cơ sở hoá học của sự sống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1: Cơ sở hoá học của sự sống 1.1. Các nguyên tố cấu tạo cơ thể sống Trong tự nhiên có 92 nguyên tố hoá học Chỉ có 16 nguyên tố thường xuyên cấu thành nên cấu thành nên các hợp chất trong cơ thể (C, H, O, N, Ca, P, K, S, Cl, Na, Mg, Fe, Cu, Mn, Zn, I). Ngoài ra còn có thêm một vài nguyên tố khác cũng được thấy trong các sinh vật đặc biệt Các nguyên tố sinh học Thành phần của chất sống 6 NGUYÊN TỐ CHIẾM TỈ LỆ 99% KHỐI LƯỢNG Các nguyên tố còn lại chiếm 1% 1.2. Nước trong cơ thể sống Cấu tạo phân tử nước Nước trong cơ thể sống 1.3. Thành phần hữu cơ của cơ thể sống 1.3.1. Protein Là polymer được tạo thành từ monomer là các acid amin Chiếm tỷ lệ cao trong các hợp chất hữu cơ Có cấu tạo linh hoạt và có khả năng biệt hoá cao Đảm nhận nhiều chức năng quan trọng và và có thể là nguyên liệu dự trữ Các acid amin Công thức chung Acid amin không phân cực với mạch bên là nhóm hydratcacbon Acid amin phân cực với mạch bên tích điện dương Acid amin phân cực với mạch bên tích điện âm Acid amin với mạch bên không tích điện Acid amin với mạch bên là vòng thơm Acid amin đặc biệt Sự hình thành liên kết peptid Cấu trúc phân tử protein Cấu trúc bậc 1 Cấu trúc phân tử protein Cấu trúc bậc hai Xoắn α Nếp gấp ß Cấu trúc phân tử protein Cấu trúc bậc ba Cấu trúc phân tử protein Cấu trúc bậc bốn 1.3.2. Các hydrat cacbon Các hydrat cacbon đơn: nguồn cung cấp năng lượng Các hydrat cacbon phức: nguồn dự trữ năng lượng hoặc nguyên liệu cấu trúc Cấu trúc các đường đơn Phân tử có thể có từ 3 – 10 nguyên tử C Là dẫn xuất aldehit hoặc ceton của rượu đa chức Có thể tồn tại dạng mạch thẳng hoặc mạch vòng Đều có tính khử mạnh nhờ các nhóm chức Cấu trúc mạch thẳng các đường đơn Cấu trúc mạch vòng các đường đơn Cấu trúc các đường phức Cấu trúc các đường phức Các đường đôi: Có thể có tính khử Hoặc không có tính khử Cấu trúc các đường phức Các polysaccharit Tinh bột Cellulose Amylose Amylopectin Cấu trúc cellulose Cấu trúc các đường phức Các polysaccharit Chitin Glycogen 1.3.3. Lipid Là tập hợp chất hữu cơ phức tạp Ít hoà tan trong nước, tan tốt trong các dung môi không phân cực Giữ nhiều vai trò quan trong trong hệ thống sống Các lipid đơn giản Dầu, mỡ Cấu tạo bởi glycerol và các acid béo Mạch acid béo có thể bão hoà hoặc chưa bão hoà Một phân tử glycerol có thể liên kết với 1, 2 hay 3 phân tử acid béo Trạng thái vật lý của dầu mỡ phụ thuộc nhiều vào độ bão hoà của các acid béo Các lipid đơn giản Dầu mỡ Các lipid đơn giản Sáp: là este của alcol bậc 1 mạch thẳng với các acid béo bậc cao. Các lipid đơn giản Sáp Các lipid phức tạp Ngoài glycerol, acid béo cao phân tử, trong phân tử còn có thể có thêm các nhóm phosphat, đường, protein …. Đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc và chức năng của sinh vật Các lipid phức tạp Cấu trúc một vài lipid phức tạp Các steroid 1.3.4. Acid nucleic - Là yếu tố mang thông tin di truyền, quy định đặc tính của sinh vật - Gồm 2 loại AND, ARN - Được cấu tạo từ những đơn phân là nucleotid Caùc nucleotid Caùc nucleotid laø nhöõng ñôn vò caáu truùc cuûa DNA vaø RNA, maø thaønh phaàn goàm: - Caùc base nitô maïch voøng. Cytosine (C), Thymine (T) vaø Uracil (U), Adenine (A) vaø Guanine (G) - Gốc ñöôøng 5C: Deoxyribose hoaëc ribose - Nhoùm phosphat Caáu truùc cuûa nucleotid Thaønh phaàn cô baûn cuûa nucleotid Caùc nucleotid

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptchuong1_co_so_hoa_hoc_cua_su_song_3864.ppt