Phân loại
- Theo biên dạng ren trục vít phân ra:
+ Trục vít Acsimet
+ Trục vít Convolut
58 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Cơ khí chế tạo máy - Chương 4: Truyền động trục vít – Bánh vít, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
1
Chương 4:
TRUYỀN ĐỘNG TRỤC VÍT – BÁNH VÍT
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
2
Thực hiện việc truyền chuyển
động giữa hai trục chéo nhau.
Góc chéo thường là 90 độ.
4.1. Khái niệm chung
4.1.1. Khái niệm
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
3
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
4
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
5
4.1.2. Phân loại
- Theo biên dạng ren trục vít phân ra:
+ Trục vít Acsimet
+ Trục vít Convolut
+ Trục vít thân khai
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
6
Sơ đồ gá dao để tiện trục vít Ác si mét
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
7
Tiết diện ngang của trục vít Ác si mét
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
8
- Cạnh răng thẳng trong tiết diện dọc trục;
- Giao của mặt răng với tiết diện vuông góc
với trục là đường Acsimet
- Có thể gia công bằng tiện hoặc mài nhưng
đa số là bằng tiện.
- Được sử dụng khá phổ biến. Thường dùng
khi góc ren trục vít <10o, HB<350.
+) Trục vít Acsimet:
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
9
Cách gá dao để gia công
trục vít konvolute
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
10
Đường thân khai kéo dài
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
11
Mặt cắt ngang của trục vít
convolute
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
12
- Cạnh răng thẳng trong tiết diện pháp tuyến với
đường ren.
- Giao của mặt răng với tiết diện vuông góc với
trục là đường thân khai kéo dài;
- Dùng khi góc nâng của ren trục vít lớn (>10o);
+ Trục vít Convolut:
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
13
Sơ đồ gá dao để tiện trục vít thân khai
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
14
Sơ đồ gá đá mài để mài ren trục vít thân khai
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
15
-Cạnh răng thẳng trong tiết diện tiếp tuyến
với mặt trụ cơ sở.
-Giao của mặt răng với mặt phẳng vuông
góc với trục là đường thân khai.
- Có thể gia công bằng tiện, phay hoặc mài
bằng đá dẹt; Dùng khi HB>350
+) Trục vít thân khai:
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
16
- Theo dạng đường sinh trục vít:
+ Trục vít trụ
+ Trục vít lõm (Globoid): Tăng
góc trục vít ôm bánh vít
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
17
+ Trục vít lõm có bề mặt
ren lõm nên tăng góc trục
vít ôm bánh vít => tăng số
răng bánh vít đồng thời ăn
khớp với ren trục vít;
+ Trục vít lõm có khả năng
tải cao hơn 1,3-1,5 lần so
với TV trụ;
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
18
4.1.3. Ưu nhược điểm
- Ưu điểm: Tỷ số truyền lớn; Kích thước nhỏ
gọn; Làm việc êm; Tự hãm.
- Nhược điểm: Trượt nhiều; Hiệu suất thấp.
- Phạm vi sử dụng: P<= 50-60 KW; u=20-60;
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
19
4.2. Đặc điểm ăn khớp và kết cấu (Trục vít Acsimet)
4.2.1. Các thông số hình học
- Lưu ý: Dao cắt bánh vít có hình dạng giống hệt trục vít
sẽ ăn khớp với bánh vít; có đường kính đỉnh lớn hơn để
tạo khe hở chân răng.
- Mô đun dọc của trục vít bằng mô đun ngang (mô đun
trên mặt mút) của bánh vít:
- Mô đun m được tiêu chuẩn hóa
)mm(
p
m
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
20
d
d
db
d
p
d
a b
N
1
1
f1
w
df
2d
d
2
a2
Nh
h
h a
2
a
1
f1
1
a1
d
h
1
a
M
2
2
d
2
c
c
d d
f2
a
2
H×nh 2.4.3: C¸c th«ng sè cña bé truyÒn b¸nh vÝt trôc vÝt
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
21
- Hệ số đường kính trục vít, q, được tiêu chuẩn hóa
nhằm hạn chế số loại dao cắt bánh vít: d1 = mq
- Số mối ren, Z1 thường lấy bằng 1-4: Z1 nhỏ được tỷ số
truyền lớn nhưng hiệu suất thấp; Z1 càng lớn càng khó
chế tạo.
- Số răng bánh vít, Z2 = uZ1.
Z2min = 26-28; Z2max = 60-80.
- Bước ren trục vít, p, và bước xoắn của ren pz .
pz = Z1. p.
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
22
- Góc nâng ren, :
1 1 1
1 1 1
zp z p z m ztg
d d d q
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
23
4.2.2. Tỷ số truyền và vận tốc
- Nếu cho trục vít quay một vòng, bánh vít quay được
bao nhiêu vòng?
+ Trục vít quay một vòng thì một điểm trên ren trục
vít "đi" được một đoạn bằng bước xoắn của ren, pz.
+ Tương ứng, bánh vít quay được vòng
4.2.2.1. Tỷ số truyền
+ Vậy, nếu trục vít quay n1 vòng thì bánh vít quay
được vòng
2
z
12
d
p
nn
2
z
d
p
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
24
- Tỷ số truyền u sẽ bằng?
1
2
1
2
z
2
2
1
Z
Z
p.Z
Z.m.
p
d
n
n
u
- Mặt khác, do pz = d1. tg nên:
tgd
d
tgd
d
n
n
u
1
2
1
2
2
1
- Tỷ số truyền bằng tỷ số giữa số răng bánh vít và số mối
ren trục vít (chỉ bằng 1-4), mặt khác d2 < ud1 nên bộ
truyền có tỷ số truyền lớn mà kích thước vẫn rất nhỏ gọn!
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
25
- Vận tốc vòng của bánh vít
không cùng phương với vận
tốc vòng trục vít.
4.2.2.2. Vận tốc vòng và vận tốc trượt
- Vận tốc vòng của bánh vít nhỏ
hơn vận tốc vòng trục vít
V2 = V1 . tgw
(tg(25 0,4663)
- Vận tốc trượt lớn hơn vận tốc vòng
của trục vít hay của bánh vít.
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
26
- Vận tốc trượt có thể tính:
21
1 1
os
T w
V
V V tg
c
q
Zq
10.60
nd
q
Z
1V
2
1
2
3
11
2
1
1
22
13
1
2
1
2
3
1 qZ
10.60
mn
q
Zq
10.60
mqn
22
13
1
T qZ
10.1,19
mn
V
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
27
4.2.3. Hiệu suất và hiện tượng tự hãm
- Hiệu suất:
1t
2t
111t
222t
11
22
1
2
K
F
tgF
ndF
ndF
nT
nT
P
P
)'(tgFFF 2t2a1t
)'(tg
tg
K
- Kể đến mất mát do khuấy dầu:
)'(tg
tg
95.0K
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
28
- Khi bánh vít dẫn động:
)'(tg
tg
95.0K
- Nếu ' thì 0: Bộ truyền không hoạt động
được - Hiện tượng tự hãm.
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
29
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
30
4.2.5 Kết cấu bộ truyền
b)
c) d) e) f)
H×nh 2.4.6: KÕt cÊu trôc vÝt vµ vµnh b¸nh vÝt
a)
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
31
Cắt bánh vít trên máy phay lăn răng
4.2.6 Gia công bánh vít, trục vít
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
32
Cắt bánh vít trên máy phay lăn răng
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
33
Cắt bánh vít trên máy phay lăn răng
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
34
Cắt bánh vít trên máy phay lăn răng
bằng dao bay
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
35
Cắt bánh vít trên máy phay lăn răng
bằng dao bay
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
36
Gia công trục vít bằng dao phay
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
37
4.3. Cơ sở tính toán truyền động trục vít
4.3.1. Tải trọng
a- Lực tác dụng
Phân tích lực có
thể dùng cách xác
định bề mặt làm
việc hoặc dựa vào
họa đồ vận tốc!
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
38
Chú ý: Các thành phần lực được tính theo T2 và Ft2
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
39
K - Hệ số tập trung tải trọng; Nguyên nhân
tải phân bố không đều: do biến dạng đàn hồi
của bộ truyền khi chịu tải; do sai số chế tạo
và lắp ghép.
b- Hệ số tải trọng: KH = KF = KKv
KV - Hệ số tải trọng động; Phản ánh mức độ
động lực của tải trọng.
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
40
- Hệ số tập trung tải trọng K
max2
tb2
3
2
T
T
1
Z
1K
n
1i
i2i
n
1i
i2ii2
tb2
nt
ntT
T
- Nếu tải không đổi , K =1
: Hệ số biến
dạng trục vít, phụ
thuộc Z1 và q
T2tb: Momen xoắn trung bình
T2i, ti, n2i: Momen, thời gian
và tốc độ quay bánh vít ở
chế độ tải thứ i
T2max: Momen lớn nhất
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
41
- Hệ số tải trọng động:
t
v
v
q
q
1K
qv: Tải trọng động, phụ thuộc vận tốc trượt
qt: Tải trọng ngoài
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
42
4.3.3. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính
a- Các dạng hỏng:
- Dính: Dạng hỏng nguy hiểm nhất
- Dính xảy ra mạnh nhất
tại vùng gần mặt phẳng
chính do tại đó phương
v/t trượt gần trùng với
phương của đường t/x.
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
43
- Mòn: Xảy ra trên răng bánh vít - do răng
làm bằng vật liệu cơ tính thấp hơn
- Tróc rỗ: xảy ra với răng bánh vít làm bằng
vật liệu chống dính cao (đồng thanh thiếc).
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
44
b- Chỉ tiêu tính:
- Tính theo ứng suất tiếp xúc, dính và mòn được quan
tâm khi xác định ứng suất cho phép.
- Tính bền cho răng bánh vít, vì nó làm bằng vật liệu cơ
tính thấp hơn.
- Trượt phát sinh nhiệt lớn: tính nhiệt cho hộp.
- Trục vít dài, nhỏ, có nhân tố gây tập trung ứng suất
lớn là ren, do vậy cần kiểm nghiệm trục vít theo hệ số
an toàn bền mỏi.
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
45
4.3.2. Vật liệu và ứng suất cho phép
a- Vật liệu
- Yêu cầu 1:
+ Hệ số ma sát thấp.
+ Bền mòn
+ Khó dính
- Yêu cầu 2:
Cần chọn vật liệu trục vít có cơ tính cao hơn.
Lý do: Trục vít có số lần chịu tải lớn hơn
nhiều so với bánh vít.
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
46
- Thực tế thường chọn trục vít bằng thép.
+ Nếu vận tốc trượt, Vt >= 5 m/s, chọn đồng thanh thiếc
(Nhóm I; Sức bền chống dính cao nhất, đắt nhất).
+ Nếu vận tốc trượt, Vt < 2 m/s, chọn gang (Sức bền
chống dính thấp nhất, rẻ nhất).
+ Nếu vận tốc trượt, 2<=Vt < 5 m/s, chọn đồng thanh
không thiếc, đồng thau (Nhóm II)
- Vật liệu bánh vít cần chọn theo điều kiện chống dính
và tính kinh tế:
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
47
b- Ứng suất cho phép:
- Vì vật liệu bánh vít có cơ tính kém nên ứng suất cho
phép xác định đối với vật liệu bánh vít.
- Với vật liệu nhóm II (đồng thanh nhôm sắt, đồng thau) và
nhóm III (gang), ứng suất cho phép lấy theo điều kiện
chống dính nên nó không phụ thuộc số chu kỳ ứng suất.
- Với vật liệu nhóm I (đồng thanh thiếc), ứng suất cho
phép lấy theo điều kiện mỏi nên nó phụ thuộc số chu kỳ
ứng suất. Với loại vật liệu này, vì đường cong mỏi tiếp xúc
và uốn có nhánh nghiêng khá dài (số chu kỳ cơ sở xấp xỉ
25x107) nên khi xác định ƯSCP phải dựa theo giới hạn
mỏi ngắn hạn (N=107 với ƯSTX và N=106 với ƯS uốn) chứ
không dựa vào g.h. mỏi dài hạn như bánh răng.
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
48
4.4. Tính toán độ bền truyền động trục vít
4.4.1. Tính độ bền tiếp xúc
- Dính, tróc rỗ xuất phát tại
vùng tâm ăn khớp nên tính
bền tiếp xúc tại đây.
- Mô hình hóa sự ăn khớp trục vít - bánh vít
như của một thanh răng nghiêng- bánh răng
nghiêng.
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
49
-Tính : Thanh răng có
bán kính cong của biên
dạng 1 = nên
= 2=0,5d2sin
- Điều kiện bền tiếp xúc:
][
2
H
H
MH
q
Z
Sơ đồ tính sức bền tiếp xúc
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
50
- Tính qH: H n
H H n
H
K F
q K q
l
cos
bK
lH
2
360
1db
360
2
cos
1
dK
lH
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
51
2
cos360
coscos
1
1
2
dK
F
K
l
FKq tH
H
nHH
cos
360
2
360
cos
2
21
2
12
2
Kdd
TK
dKd
TK
q HHH
ooK 20;1002;8,1;75,0
Lấy:
][
28,2
1
2
2
H
HM
H
d
TK
d
Z
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
52
Với trục vít thép, E1=2,15.10
5 ;
Bánh vít đồng thanh hoặc gang: E2 = 0,9.10
5;
1 = 2 = 0,3
Được ZM = 210
][
480
1
2
2
H
H
H
d
TK
d
Thay d1 = mq; d2 = mZ2;
2
2
Zq
a
m w
][
170 2
3
2
2
H
H
w
H
q
TK
a
qZ
Z
1/ 2
MPa
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
53
- Khi thiết kế thay aw=m(Z2+q)/2 vào công thức trên có :
3 2
2
2
2
][
170
)(
q
TK
Z
qZa H
H
w
][
170 2
3
2
2
H
H
w
H
q
TK
a
qZ
Z
Công thức
kiểm nghiệm
Công thức
thiết kế
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
54
4.4.2. Tính độ bền uốn
- Chân răng bánh vít cong
- Kích thước răng thay đổi dọc theo chiều dài răng
Vì vậy, tính gần đúng: coi răng như của bánh răng nghiêng
có góc nghiêng là , sử dụng các kết quả đã có cho răng
nghiêng; có điều chỉnh.
][ F
w
tFF
F
mb
FYYYK
- Công thức tính cho răng nghiêng:
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
55
74,0;93,0 YY
- Tính cho bánh vít, lấy trung bình :
][
4,1
2
22
2
2 F
FF
F
mdb
YKT
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
56
4.5. Tính toán nhiệt
- Nhiệt lượng sinh ra trong 1 giờ:
)(),1(1000 11 WPQ
- Nhiệt lượng thoát qua vách hộp 1 giờ:
)(),1()( 02 WAttKQ dt
- Theo nguyên lý cân bằng nhiệt: Q1=Q2 => giải ra ta có:
0
1
)1(
)1(1000
t
AK
P
t
t
d
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
57
- Điều kiện nhiệt độ khi làm việc:
][
)1(
)1(1000
0
1
d
t
d tt
AK
P
t
- Nếu tải thay đổi và P1 = Pmax:
][
)1(
)1(1000
0
1
d
t
d tt
AK
P
t
1P
tP
t
ii
CK
Với
Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí
58
- Nếu sử dụng quạt làm mát một phần Aq:
][
])1)(([
)1(1000
0
1
d
qtqqt
d tt
AKAAK
P
t
- Khi thiết kế, tính A cần thiết theo td đã được xác
định tùy loại dầu:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_9_bo_truyen_tv_bv_3222.pdf