17 triệu người, GDP 270 tỷ
1991-2011: Thu hút 50 dự án nhượng quyền, 11 tỷ USD
Cơ chế thành công:
Tiến trình luật hoá PPP
Chính sách đấu thầu cạnh tranh minh bạch
Tạo thói quen trả phí
Chính phủ hỗ trợ bảo lãnh doanh thu, rủi ro tỷ giá
Chi trả đối với bảo lãnh chiếm 0.4% GDP / tổng giá trị bảo lãnh 5% GDP
Tận dụng nguồn hạ tầng từ quỹ hưu trí
25 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 990 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Cơ chế tài chính thu hút đầu tư PPP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cơ chế tài chính thu hút đầu tư PPP Nguyễn Thế TrọngChuyên gia tài chính Dự ánBOT: PPP???Quyền khai thácVGF, Bảo lãnh CP ???} Dự án BTDự án BOTNhà đầu tưNhà thầu XDNhà thầu vận hànhNĐT 1Phương tiện GTVốn CSH$DNDANHTMBộ GTVTDịch vụPhí đườngNĐT 2Vay TMHĐBOTCam kết trả nợDự án BOTCác dự án BOT~60 dự án (18 đã hoàn thành)TMĐT: 6 tỷ USDĐặc trưng DFBOTCác tuyến có tính khả thi cao, rủi ro doanh thu thấp và quản lý đượcChưa có đấu thầu cạnh tranhDự án BOTHuy động nguồn lực từ NH – NĐT:Hết 2015: 6 tỷ USD80% từ ngân hàngLãi suất 11-12.5%/ nămCơ chế chia sẻ rủi ro BGTVT với NĐT:Rủi ro lãi suất Rủi ro doanh thuDự án BOTSố dự án đã được ngân hàng cấp tín dụngBOTPPP???Quyền khai thácVGF, Bảo lãnh DT ???} VGF, Bảo lãnh CPDự án PPPNhà đầu tưNhà thầu EPCNhà thầu vận hànhDự án PPP: DPEPNĐT 1: VNVốn CSH$DNDANHTMBộ GTVTDịch vụPhí đườngVốn VGF (IDA)HĐNQChính phủVốn VGFNĐT 2: QTVay TMNgười sử dụng DVCam kết trả nợDự án PPP: Vòng đời tài chínhQuỹ BHXH Quỹ hưu tríDự án PPP: Nguồn tài trợ hạ tầngThông số tài chínhViệt NamQuốc tế1. Nhà đầu tư/ nhà thầu Tỉ lệ nội hoàn yêu cầu12-15%19%2. Vốn tín dụng ngân hàng Kỳ hạn (năm)10-15 năm15 năm +Ân hạn (năm)3-5 năm5 năm +Lãi suất vay TM (có bảo lãnh CP, không có bảo lãnh rủi ro ngoại tệ)9-10.5%12.12% (WB ước tính tháng 9/2014)Lãi suất vay TM (có bảo lãnh CP, có bảo lãnh rủi ro ngoại tệ)N/A4.92% - 5.5%Dự án PPP: Nguồn tài trợ hạ tầngKinh nghiệm PPP quốc tếKinh nghiệm PPP quốc tế: Chilê17 triệu người, GDP 270 tỷ1991-2011: Thu hút 50 dự án nhượng quyền, 11 tỷ USDCơ chế thành công:Tiến trình luật hoá PPPChính sách đấu thầu cạnh tranh minh bạchTạo thói quen trả phíChính phủ hỗ trợ bảo lãnh doanh thu, rủi ro tỷ giáChi trả đối với bảo lãnh chiếm 0.4% GDP / tổng giá trị bảo lãnh 5% GDPTận dụng nguồn hạ tầng từ quỹ hưu trí Kinh nghiệm PPP quốc tế: ChilêHỗ trợ của Chính PhủChileViệt NamBảo lãnh doanh thu tối thiểu70% chi phí0.4% / 5% GDP Tăng thời gian nhượng quyềnBảo lãnh rủi ro tỉ giáCó, khi tỉ giá thay đổi nhiều hơn 10%dự thảo NĐ PPPHỗ trợ các chi phí xã hội (GPMB, Tái định cư)CóCóPhí thu điều chỉnh theo lạm phátCó, phí gắn liền với mức độ lạm phátCó, kể từ 2016 (TT159)Huy động nguồn từ Quỹ hưu trí (BHXH)Có, đầu tư vào các dự án có BL Chính PhủChưaĐề xuất 1. Quỹ bảo lãnh hạ tầngKhái niệm:Nguồn tập trung cung cấp bảo lãnh cho các dự án hạ tầng PPPBảo lãnh thực hiện nghĩa vụ hợp đồng của CĐT (NN)Bảo lãnh một số rủi ro cần chia sẻ để đảm bảo tính hấp dẫn Mục đích: Giảm chi phí đầu tư PPPGiảm thiểu rủi ro cho NĐT nhờ bảo lãnh trên tài sảnTCTCDP bảo lãnh (BL WB)Quản lý tập trung nợ / bảo lãnh trong lĩnh vực hạ tầngTăng tính hấp dẫn Nhà đầu tư, Ngân hàngĐẩy nhanh tiến độ triển khai PPPTầm nhìn:Ngắn hạn: Bộ tài chính quản lý, cấp bảo lãnh chính phủDài hạn: Xã hội hoá, hoạt động độc lập dựa trên phí bảo lãnh. Quản lý bởi hội đồng độc lập, đảm bảo tính bền vững1. Quỹ bảo lãnh hạ tầngSao Paulo, Brazil Chính phủ bán DNNN, hình thành Tập đoàn hợp tác (CPP) năm 2004Indonesia (IIGF) - 2009Bộ Tài Chính quản lý như một công cụ tài khoáCơ chế 1 cửa sổ, tiêu chuẩn hoá quy trình PPP Nguồn: Ngân sách, TCTCDPColumbiaQuỹ nợ tiềm tàng của Chính Phủ, đánh giá trước khi cấp bảo lãnhĐịnh giá nợ tiềm tàng cho NSNN1. Quỹ bảo lãnh hạ tầngĐối tượng: Dự án PPPCác rủi ro bảo lãnh:Rủi ro thực hiện nghĩa vụ chi trả NNRủi ro kết thúc sớm do Thay đổi luậtKhả năng quy đổi ngoại tệXã hội hoá Nguồn vốn bảo lãnh:Ngắn hạn: ODA, Ngân sách, Cổ phần hoá DNNN, Bảo lãnh của các TCTCDP (BL WB)Dài hạn: Phí bảo lãnh, nguồn xã hộiTư nhânChia sẻĐơn vị thực hiện (NN)ABCD*EF*1. Quỹ bảo lãnh hạ tầngNhà đầu tư:Chia sẻ rủi ro doanh thu, rủi ro quy đổiĐược bảo lãnh việc thực hiện hợp đồngGiảm chi phí tài chính NHTMBộ Tài Chính:Công cụ tập trung quản lý BLHTQuy trình hoá PPPQuản lý ngân sách bảo lãnh tập trungGiảm nợ xấu (sử dụng dự phòng)Ngân hàng:Bảo lãnh rủi ro dựa trên tài sản của QuỹTăng khả thi, giảm chi phí lãi vayGiảm gánh nặng nợ công1. Quỹ bảo lãnh hạ tầngThách thức:Sử dụng ngân sách độc lập với BTCThu hút bảo lãnh từ các TCTC đa phươngCơ chế giải ngânPháp nhân độc lậpCơ chế quản trị độc lậpCó tài sản riêng, độc lập=> Đề xuất: Nghiên cứu thành lập quỹ bảo lãnh hạ tầng tập trung cấp bảo lãnh cho các Dự án PPP khả thi, chất lượng thông qua kiểm soát quy trình PPP2. Huy động vốn HT : Quỹ hưu trí (BHXH)Quỹ BHXH (NN)Số dư (2012): 233 nghìn tỉQuỹ hưu trí tự nguyện mô hình uỷ thác (2015)Doanh số tích luỹ để đầu tư kinh tế đến năm 2020 là 10-12 nghìn tỷ VNĐ Đầu tư hạ tầng quốc tế 20%-30% quỹ hưu trí, trong đó đầu tư trực tiếp chiếm khoảng 1/2=> Đề xuất: Nghiên cứu huy động vốn đầu tư hạ tầng trực tiếp từ quỹ BHXH và quỹ hưu tríBOTPPPRFPQuyền khai thác hạ tầngVGF, Bảo lãnh, ODA + quyền KTHTQuyền khai thác tài nguyên} 3. Mô hình RFI: TÀI NGUYÊN – TÀI CHÍNH – HẠ TẦNGHuy động vốn PPP đối với các Dự án không khả thi về tài chính/ doanh thu không đủ, quá ít / đầu tư quá lớn3. Mô hình RFI: TÀI NGUYÊN – TÀI CHÍNH – HẠ TẦNGThuận lợiSử dụng tài nguyên, giảm bớt gánh nặng tài chính (nợ) quốc gia Đẩy nhanh phát triển hạ tầng trong thời gian ngắnSử dụng mô hình PPP hoặc BT để đầu tư hạ tầngKhó khănPhức tạpLãi suất cao Yêu cầu đơn vị khai thác tài nguyên quốc tế có quan hệ ngân hàng tốtCơ hộiLộ trình hạch toán vốn TNMT vào TKQG (WAVES, BTNMT) đến 20203. Mô hình RFI: TÀI NGUYÊN – TÀI CHÍNH – HẠ TẦNG=> Đề xuất: Nghiên cứu mô hình RFI vào phát triển hạ tầng và lồng ghép vào chiến lược phát triển giao thông quốc gia
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuyen_gia_tai_chinh_du_an_nguyen_the_trong_ban_cuoi__6431.ppt