Gần đây, máy tính phát triển nhanh, khả năng làm việc nhanh và giá thành giảm
đến nỗi chúng ứng dụng khắp mọi nơi trên thế giới và xâm nhập vào mọi lĩnh vực. Do
sự đa dạng và tinh vi của máy tính và sự phát triển nhanh của các trạm làm việc, nhu
cầu về mạng viễn thông truyền tải thông tin không ngừng phát triển. Các mạng này
khả năng cung cấp các đường truyền thông để chuyển các số liệu trong lĩnh vực công
nghệ, khoa học kỹ thuật và đảm bảo đáp ứng các loại ứng dụng phong phú khác nhau
từ giải trí cho tới các công việc phức tạp. Các mạng này còn có khả năng truyền tải
thông tin với tốc độ khác nhau từ vài ký tự trong một giây tới hàng Gbit/s. Theo một
nghĩa rộng hơn, các mạng này cung cấp chức năng truyền tải thông tin một cách linh
hoạt. Thông tin truyền tải với tốc độ khác nhau, độ an toàn và độ tin cậy cao. Điểm
này khác xa so với khả năng của mạng điện thoại được hình thành để truyền tải tín
hiệu tiếng nói với tốc độ cố định 64Kbit/s, độ an toàn và tin cậy không đồng bộ. Điểm
quan trọng ở đây là các thiết bị trên mạng viễn thông cùng có sự thoả thuận về việc
trình bày thông tin dưới dạng số và các thủ tục trên các đường truyền. Tất cả các quy
ước, thoả thuận và các quy tắc nhằm xác định thông tin số trao đổi với nhau gọi là các
giao thức thông tin (communication protocol). Sự kết hợp (marriage) giữa hai công
nghệ hàng đầu viễn thông và máy tính là một thách thức mới cho các nhà khoa học, kỹ
sư và các nhà thiết kế.
103 trang |
Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chuyên photo và in giá rẻ nhất tại Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
– Chuyên photo và in giá rẻ nhất tại Hà Nội
MỤC LỤC
Chương 1: Tổng Quan Về Mạng Viễn Thông......................3
1.1, Các khái niệm cơ bản trong lĩnh vực viễn thông ............................................................. 3
1.2,Các thành phần cơ bản của mạng viễn thông ..................................................................... 6
1.3, Mô hình các dịch vụ viễn thông ....................................................................................... 7
d) Dịch vụ truyền thông đa phương tiện ............................................................................ 11
Chương 2, Mạng Lưới Truyền Thông Công Cộng ............13
2.1. Khái niện, phân loại và điều kiện kết cấu ....................................................................... 13
2.1.1, Khái niệm ............................................................................................................... 13
2.1.2, Phân loại mạng lưới truyền thông và điều kiện kết cấu ............................................ 13
2.2, Mạng chuyển mạch và điện thoại ................................................................................... 14
Chương 3 ..............................................................................17
Các kế hoạch cơ bản xây dựng mạng viễn thông...............17
3.1, Giới thiệu chung ............................................................................................................ 17
3.2, Trình tự thực hiện quá trình lập kế hoạch ...................................................................... 18
3.2.1, Xác định mục tiêu xây dựng mạng .......................................................................... 19
3.2.2. Lập kế hoạch dài hạn.............................................................................................. 21
3.2.3. Kế hoạch trung hạn ................................................................................................ 21
3.2.4. Dự báo nhu cầu ...................................................................................................... 22
3.3. Dự báo nhu cầu.............................................................................................................. 23
3.3.1. Khái niệm .............................................................................................................. 23
3.3.2. Tăng trưởng nhu cầu .............................................................................................. 24
3.3.3. Các bước xác định nhu cầu..................................................................................... 25
3.3.4. Các phương pháp xác định nhu cầu ........................................................................ 27
3.4. Dự báo lưu lượng........................................................................................................... 29
3.4.1. Khái niệm .............................................................................................................. 29
3.4.2. Các bước xác định lưu lượng................................................................................. 29
3.4.3. Các phương pháp xác định dự báo lưu lượng.......................................................... 31
3.5. KẾ HOẠCH ĐÁNH SỐ ................................................................................................ 34
3.5.1. Giới thiệu................................................................................................................ 34
3.5.2. Các hệ thống đánh số .............................................................................................. 34
3.5.3. Cấu tạo số ............................................................................................................... 35
3.5.4. Các thủ tục cho việc lập kế hoạch đánh số ............................................................... 36
3.6. KẾ HOẠCH ĐỊNH TUYẾN ....................................................................................... 39
3.6.1. Giới thiệu................................................................................................................ 39
3.6.2. Các phương pháp định tuyến ................................................................................... 39
3.7. KẾ HOẠCH TÍNH CƯỚC ............................................................................................ 40
3.7.1. Giới thiệu chung ..................................................................................................... 40
3.7.2. Các tiêu chí cho việc tính cước................................................................................ 41
3.7.3. Các hệ thống tính cước............................................................................................ 42
3.8. KẾ HOẠCH BÁO HIỆU ............................................................................................... 45
3.8.1. Giới thiệu................................................................................................................ 45
3.8.2. Phân loại báo hiệu................................................................................................... 46
2
– Chuyên photo và in giá rẻ nhất tại Hà Nội
3.9. KẾ HOẠCH ĐỒNG BỘ ............................................................................................... 47
3.9.1.Giới thiệu chung ...................................................................................................... 47
3.9.2. Các phương thức đồng bộ mạng .............................................................................. 47
3.9.4. Mạng đồng bộ Việt Nam ......................................................................................... 51
3.10. Kế hoạch chất lượng thông tin...................................................................................... 52
3.10.1. Chất lượng chuyển mạch ...................................................................................... 52
3.10.2. Chất lượng truyền dẫn .......................................................................................... 52
3.10.3. Độ ổn định ............................................................................................................ 53
Chương 4, Quy hoạch mạng viễn thông .............................54
4.1. Quy hoạch vị trí tổng đài................................................................................................ 54
4.1.1.Giới thiệu................................................................................................................. 54
4.1.2. Phương pháp qui hoạch vị trí tổng đài ..................................................................... 54
4.1.3. Chi phí thiết bị ........................................................................................................ 56
4.2. Quy hoạch mạng truyền dẫn........................................................................................... 57
4.2.1. Giới thiệu................................................................................................................ 57
4.2.2. Cấu hình mạng truyền dẫn....................................................................................... 58
4.2.3. Các dạng cơ bản của truyền dẫn .............................................................................. 60
4.2.5. Ví dụ cấu hình mạng truyền dẫn .............................................................................. 61
4.2.6. ĐỊNH TUYẾN............................................................................................................ 61
4.2.6. TẠO NHÓM KÊNH ............................................................................................... 63
4.3. Quy hoạch mạng lưới thuê bao....................................................................................... 63
CHƯƠNG 5, QUẢN LÝ MẠNG VIỄN THÔNG ..............64
5.1. Tầm quan trọng của công tác quản lý mạng viễn thông................................................... 64
5.2. Mạng quản lý mạng viễn thông TMN............................................................................. 64
5.2.1. Giới thiệu về TMN................................................................................................. 64
5.2.2. Các chức năng quản lý của TMN............................................................................ 65
CHƯƠNG 6, MẠNG ĐA DỊCH VỤ TÍCH HỢP SỐ ISDN
....................................................................................................72
6.1. Đặc điểm của mạng viễn thông khi chưa có ISDN.......................................................... 72
6.2. Khái niệm về ISDN........................................................................................................ 72
6.2.1. ISDN ...................................................................................................................... 72
6.2.2. Mục đích của ISDN................................................................................................. 72
CHƯƠNG 7, MẠNG THẾ HỆ MỚI NGN....................76
7.1. Sự ra đời của NGN ........................................................................................................ 76
7.2. Cấu trúc mạng ............................................................................................................... 79
7.2.1. Mô hình phân lớp chức năng của mạng NGN .......................................................... 80
7.2.2. Phân tích................................................................................................................. 81
7.3. Dịch vụ triển khai trong NGN .................................................................................... 88
7.3.2. Nhu cầu NGN đối với các nhà cung cấp dịch vụ...................................................... 90
7.3.3. Yêu cầu của khách hàng.......................................................................................... 91
7.3.4. Dịch vụ NGN.......................................................................................................... 92
3
– Chuyên photo và in giá rẻ nhất tại Hà Nội
Chương 1: Tổng Quan Về Mạng Viễn Thông
1.1, Các khái niệm cơ bản trong lĩnh vực viễn thông
Gần đây, máy tính phát triển nhanh, khả năng làm việc nhanh và giá thành giảm
đến nỗi chúng ứng dụng khắp mọi nơi trên thế giới và xâm nhập vào mọi lĩnh vực. Do
sự đa dạng và tinh vi của máy tính và sự phát triển nhanh của các trạm làm việc, nhu
cầu về mạng viễn thông truyền tải thông tin không ngừng phát triển. Các mạng này
khả năng cung cấp các đường truyền thông để chuyển các số liệu trong lĩnh vực công
nghệ, khoa học kỹ thuật và đảm bảo đáp ứng các loại ứng dụng phong phú khác nhau
từ giải trí cho tới các công việc phức tạp. Các mạng này còn có khả năng truyền tải
thông tin với tốc độ khác nhau từ vài ký tự trong một giây tới hàng Gbit/s. Theo một
nghĩa rộng hơn, các mạng này cung cấp chức năng truyền tải thông tin một cách linh
hoạt. Thông tin truyền tải với tốc độ khác nhau, độ an toàn và độ tin cậy cao. Điểm
này khác xa so với khả năng của mạng điện thoại được hình thành để truyền tải tín
hiệu tiếng nói với tốc độ cố định 64Kbit/s, độ an toàn và tin cậy không đồng bộ. Điểm
quan trọng ở đây là các thiết bị trên mạng viễn thông cùng có sự thoả thuận về việc
trình bày thông tin dưới dạng số và các thủ tục trên các đường truyền. Tất cả các quy
ước, thoả thuận và các quy tắc nhằm xác định thông tin số trao đổi với nhau gọi là các
giao thức thông tin (communication protocol). Sự kết hợp (marriage) giữa hai công
nghệ hàng đầu viễn thông và máy tính là một thách thức mới cho các nhà khoa học, kỹ
sư và các nhà thiết kế.
Truyền thông là việc truyền thông tin từ một điểm tới một điểm khác, gồm có truyền
thông cơ học (bưu chính) và truyền thông điện (viễn thông) bởi vì nó phát triển từ
dạng cơ học (máy móc) sang dạng điện/quang và ngày càng sử dụng những hệ
thống điện/quang phức tạp hơn.
4
– Chuyên photo và in giá rẻ nhất tại Hà Nội
Hình 1.1: Viễn thông
Tỷ lệ phần truyền thông cơ học (thư từ, báo chí) đang có xu hướng giảm trong khi
tỷ lệ phần truyền thông điện/quang, đặc biệt là truyền song hướng, lại gia tăng và sẽ
chiếm thị phần chủ đạo trong tương lai. Vì vậy, ngày nay những tập đoàn báo chí cũng
đang tập trung và hướng tới truyền thông điện/quang, coi đó là cơ hội kinh doanh tương
lai của mình.
Viễn thông chiếm phần chủ đạo trong truyền thông.
Viễn thông (Telecommunication) là quá trình trao đổi các thông tin ở các dạng
khác nhau (tiếng nói, hình ảnh, dữ liệu...) với cự ly xa nhờ vào các hệ thống truyền dẫn
điện từ (truyền dẫn cáp kim loại, cáp quang, vi ba, vệ tinh).
Mạng viễn thông (Telecommunications Network) là tập hợp các thiết bị
(Devices), các kỹ thuật (Mechanisms) và các thủ tục (Procedures) để các thiết bị kết
cuối của khách hàng có thể truy nhập vào mạng và trao đổi thông tin hữu ích. Các yêu
cầu đặt ra cho mạng viễn thông là phải có khả năng cung cấp các đường truyền tốc độ
khác nhau, linh hoạt, có độ tin cậy cao đáp ứng các loại hình dịch vụ khác nhau.
Mạng vật lý & Mạng logic (physical and logical networks)
Mạng vật lý bao gồm các hệ thống truyền dẫn, chuyển mạch như: mạng cáp nội
hạt, mạng vi ba số, mạng SDH, mạng thông tin vệ tinh, mạng lưới các tổng đài. Các hệ
thống được thiết lập nhằm tạo ra các đường dẫn tín hiệu giữa các địa chỉ thông qua các
nút mạng. Mạng vật lý đóng vai trò là cơ sở hạ tầng của viễn thông, nó phục vụ chung
cho liên lạc điện thoại, truyền thông dữ liệu và các dịch vụ băng rộng khác.
Các
mạng
VIỄN
THÔNG
Hai hướng
Truyền thông đơn
hướng
CƠ
ĐIỆN
Điện thoại
Các
mạng
Telex
Điện
Bưu chính
Báo chí
Phát thanh TV
Truyền
hình
5
– Chuyên photo và in giá rẻ nhất tại Hà Nội
Trên cơ sở hạ tầng đó các mạng logic được tạo ra nhằm cung cấp các dịch vụ viễn
thông thoả mãn nhu cầu của xã hội. Mạng điện thoại, mạng TELEX, mạng Radio
truyền thanh là các mạng logic truyền thống. Ngày nay, ngoài các mạng trên còn có có
thêm các mạng khác có thể cùng tồn tại trong một khu vực, như là mạng điện thoại
công cộng (PSTN), mạng dữ liệu chuyển gói công cộng (PSPDN), mạng nhắn tin
(Paging network), mạng điện thoại di động, mạng máy tính toàn cầu (INTERNET),
mạng số đa dịch vụ tích hợp (ISDN) vv...Các mạng trên đã cung cấp hàng loạt dịch vụ
viễn thông thoả mãn nhu cầu của khách hàng.
Hệ thống truyền thông (Communication System): là các hệ thống làm nhiệm vụ
xử lý và phân phối thông tin từ một vị trí này đến một vị trí khác và còn gọi là hệ
thống thông tin. Một hệ thống thông tin bao gồm các thành phần sau: bộ mã hoá, bộ
phát, môi trường truyền dẫn, bộ thu, bộ giải mã.
Hình 1.2: Mô hình hệ thống truyền thống
Trong hệ thống truyền thông chúng ta cần quan tâm: khuôn dạng thông tin, tốc độ
truyền dẫn, cự ly truyền dẫn, môi trường truyền dẫn, kỹ thuật điều chế, thủ tục phát
hiện và sửa lỗi.
Các phương thức truyền tín hiệu trong hệ thống truyền thông:
- Đơn công (Simplex): Thông tin chỉ truyền trên một hướng, bộ thu không thể trao
đổi thông tin với phía phát.
- Bán song công (Half- Duplex): Thông tin truyền trên hai hướng nhưng không
cùng thời điểm.
- Song công (Full-Duplex): Thông tin truyền trên hai hướng đồng thời .
Bộ mã hóa Bộ
phát
Môi trường
truyền dẫn
Bộ
thu
Bộ giải mã
Thông
tin
Thông
tin
6
– Chuyên photo và in giá rẻ nhất tại Hà Nội
1.2,Các thành phần cơ bản của mạng viễn thông
Mô hình tổng quát của các hệ thống viễn thông
a. Giới thiệu chung về mạng viễn thông .
Khi xét trên quan điểm phần cứng, mạng viễn thông bao gồm các thiết bị đầu cuối,
thiết bị chuyển mạch và thiết bị truyền dẫn.
b. Thiết bị đầu cuối
Thiết bị đầu cuối là các trang thiết bị của người sử dụng để giao tiếp với mạng
cung cấp dịch vụ. Hiện nay có nhiều chủng loại thiết bị đầu cuối của nhiều hãng khác
nhau tùy thuộc vào từng dịch vụ (ví dụ như máy điện thoại, máy fax, máy tính cá
nhân...). Thiết bị đầu cuối thực hiện chức năng chuyển đổi thông tin cần trao đổi thành
các tín hiệu điện và ngược lại.
c. Thiết bị chuyển mạch
Thiết bị chuyển mạch là các nút của mạng viễn thông có chức năng thiết lập
đường truyền giữa các các thuê bao (đầu cuối). Trong mạng điện thoại, thiết bị chuyển
mạch là các tổng đài điện thoại.
Tuỳ theo vị trí của tổng đài trên mạng, người ta chia thành tổng đài chuyển tiếp
quốc tế, tổng đài chuyển tiếp liên vùng và tổng đài nội hạt.
Máy Fax
Thiết bị
chuyển mạch
ầu cuối dữ liệu
Điện thoại
Vệ tinh truyền
thông
Thiết bị
đầu cuối
Điện thoại
Đường truyền
dẫn Thiết bị
chuyển mạch
Thiết bị
đầu cuối
Máy Fax
Máy tính
Hình 1.3: Các thành phần của mạng viễn thông
: Nút chuyển mạch
Hình 1.4: Cấu trúc mạng điện thoại có và không có thiết bị chuyển
: Thuê bao
7
– Chuyên photo và in giá rẻ nhất tại Hà Nội
d. Thiết bị truyền dẫn
Thiết bị truyền dẫn được sử dụng để nối các thiết bị đầu cuối hay giữa các tổng
đài với nhau và truyền các tín hiệu một cách nhanh chóng và chính xác.
Thiết bị truyền dẫn phân loại thành thiết bị truyền dẫn thuê bao, nối thiết bị đầu
cuối với tổng đài nội hạt, và thiết bị truyền dẫn chuyển tiếp, nối giữa các tổng đài. Dựa
vào môi trường truyền dẫn, thiết bị truyền dẫn có thể phân loại sơ lược thành thiết bị
truyền dẫn hữu tuyến sử dụng cáp kim loại, cáp sợi quang và thiết bị truyền dẫn vô
tuyến sử dụng không gian làm môi trường truyền dẫn. Thiết bị truyền dẫn thuê bao có
thể sử dụng cáp kim loại hoặc sóng vô tuyến (radio). Cáp sợi quang sử dụng cho các
đường thuê riêng và mạng số liên kết đa dịch vụ, yêu cầu dung lượng truyền dẫn lớn.
1.3, Mô hình các dịch vụ viễn thông
Khái niệm dịch vụ viễn thông
Khái niện dịch vụ viễn thông luôn gắn liền với các khái niệm mạng viễn thông.
Mỗi mạng viễn thông sẽ cung cấp một vài loại dịch vụ cơ bản đặc trưng cho mạng
viễn thông đó và mạng này có thể cùng hỗ trợ với mạng khác để cung cấp được một
dịch vụ viễn thông cụ thể.
“Dịch vụ viễn thông” là dịch vụ truyền ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, âm
thanh, hình ảnh hoặc các dạng khác của thông tin giữa các điểm kết cuối thông qua
mạng viễn thông.
8
– Chuyên photo và in giá rẻ nhất tại Hà Nội
Hình 1.5. Dịch vụ viễn thông
Nói một cách khác, đó chính là dịch vụ cung cấp cho khách hàng khả năng trao đổi
thông tin với nhau hoặc thu nhận thông tin qua mạng viễn thông (thường là mạng công
cộng như mạng điện thoại chuyển mạch công cộng, mạng điện thoại di động, mạng
internet, mạng truyền hình cáp,…) của các nhà cung cấp dịch vụ và nhà cung cấp hạ
tầng mạng.
Hình 1.6. Mô hình các dịch vụ viễn thông
Các loại hình dịch vụ cơ bản và yêu cầu của chúng về chất lượng dịch vụ
Các dịch vụ viễn thông cơ bản thường được đề cập là dịch vụ thoại, dịch vụ số liệu, dịch
vụ thuê kênh viễn thông và dịch vụ truyền thông đa phương tiện. Ngoài ra, có rất nhiều dịch vụ
viễn thông cơ bản khác đã và vẫn còn tồn tại tới ngày nay, tuy nhiên không được phổ cập rộng
9
– Chuyên photo và in giá rẻ nhất tại Hà Nội
rãi như 4 dịch vụ này.
a) Dịch vụ thoại/telex/Fax/nhắn tin
Dịch vụ thoại
Điện thoại là dịch vụ viễn thông được phát triển rộng rãi nhất, là dịch vụ cung cấp khả
năng truyền đưa thông tin dưới dạng tiếng nói hoặc tiếng nói cùng hình ảnh (như trường hợp
điện thoại thấy hình - videophone) từ một thuê bao tới một hoặc nhóm thuê bao.
Dịch vụ thoại cơ bản nhất là dịch vụ điện thoại cố định do mạng PSTN (mạng điện thoại
chuyển mạch công cộng) cung cấp. Dịch vụ này cấp cho khách hàng đường truyền tới tận nhà
riêng, kết nối tới tổng đài điện thoại cố định, cho phép khách hàng thực hiện được cuộc gọi
thoại đi tới các khách hàng khác.
Hình 1.7. Dịch vụ thoại
Ngoài dịch vụ điện thoại truyền thống, còn có nhiều dịch vụ thoại khác như dịch vụ điện
thoại dùng thẻ (cardphone), điện thoại di động tốc độ thấp (điện thoại di động nội vùng -
cityphone), điện thoại đi động, điện thoại vệ tinh và hàng hải v.v.
Để sử dụng dịch vụ điện thoại dùng thẻ, khách hàng mua trước một tấm thẻ với một
giá tiền xác định trước tại các đại lý bưu điện. Khi sử dụng thẻ này, khách hàng có thể gọi
điện nội hạt, liên tỉnh hoặc quốc tế. Khi cần gọi, khách hàng đưa thẻ vào các máy điện dùng
thẻ công cộng đặt trên đường phố. Cước phí đàm thoại sẽ được trừ và ghi nhận vào tấm thẻ
tùy theo thời gian đàm thoại và loại hình dịch vụ của cuộc gọi. Có thể dùng nhiều thẻ cho
một cuộc gọi hoặc một thẻ cho nhiều cuộc khác nhau. Dịch vụ này có ưu điểm lớn nhất là
thuận tiện cho việc quản lý lượng sử dụng của khách hàng. Tuy nhiên mật độ máy điện thoại
dùng thẻ công cộng phải cao, phù hợp với các khu dân cư đông, kinh tế phát triển, du lịch,
nghỉ mát.
Dịch vụ điện thoại di động là dịch vụ thông tin vô tuyến được thiết lập nhằm đảm bảo
liên lạc với các máy điện thoại đầu cuối di động. Một thuê bao điện thoại cố định có thể gọi cho
một thuê bao di động hoặc ngược lại hoặc cả hai đều là thuê bao di động. Bên cạnh việc cung
cấp khả năng trao đổi thông tin dưới dạng tiếng nói, các thuê bao điện thoại di động còn có
10
– Chuyên photo và in giá rẻ nhất tại Hà Nội
thể sử dụng các dịch vụ khác như dịch vụ bản tin ngắn, hộp thư thoại, FAX hoặc truyền số
liệu.... Tại Việt nam, hiện nay có sáu nhà khai thác dịch vụ viễn thông được chính phủ cấp giấy
phép cung cấp dịch vụ điện thoại di động: VINAPHONE (trước đây là VPC), VMS,
VIETTEL, SPT, EVN và HANOITELECOM. Đến cuối năm 2004, tổng số lượng thuê bao điện
thoại cố định và di động ở Việt Nam là khoảng 10 triệu, đến giữa năm 2006 con số này đã lên
đến khoảng 17 triệu.
Dịch vụ Telex
Dịch vụ Telex là dịch vụ cho phép thuê bao trao đổi thông tin với nhau dưới dạng chữ bằng
cách gõ vào từ bàn phím và nhận thông tin trên màn hình hoặc in ra băng giấy. Dịch vụ này
sử dụng các đường truyền tốc độ thấp, dựa trên một mạng kết nối riêng, có cách đánh số thuê
bao khác với các thuê bao điện thoại thông thường.
Hình 1.8. Máy Telex
Dịch vụ Fax
Dịch vụ Fax là dịch vụ cho phép truyền nguyên bản các thông tin có sẵn trên giấy như chữ
viết, hình vẽ, biểu bảng, sơ đồ... gọi chung là bản fax từ nơi này đến nơi khác thông qua hệ thống
viễn thông.
Hình 1.9. Dịch vụ Fax
Dịch vụ fax bao gồm fax công cộng và fax thuê bao. Dịch vụ fax công cộng là dịch
vụ mở tại các cơ sở Bưu điện để chấp nhận, thu, truyền đưa, giao phát các bức fax theo nhu
cầu của khách hàng. Dịch vụ fax thuê bao cung cấp cho các tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu
liên lạc với các thiết bị đầu cuối khác qua mạng viễn thông. Thiết bị fax thuê bao được đấu
11
– Chuyên photo và in giá rẻ nhất tại Hà Nội
nối với tổng đài điện thoại công cộng bằng đường cáp riêng hoặc chung với thiết bị điện
thoại.
Dịch vụ nhắn tin
Nhắn tin là dịch vụ cho phép người sử dụng tiếp nhận các tin nhắn. Muốn sử dụng
dịch vụ này, khách hàng cần mua hoặc thuê một máy nhắn tin của Bưu điện. Máy nhắn tin
có kích thước nhỏ gọn, có thể cho vào túi hay đặt gọn trong lòng bàn tay. Người cần nhắn
gọi điện tới trung tâm dịch vụ của bưu điện yêu cầu chuyển tin nhắn tới người nhận là thuê bao
nhắn tin. Dịch vụ này rất tiện lợi cho những người thường xuyên di chuyển mà vẫn nhận được
thông tin với chi phí không lớn. Trước đây tại một số thành phố lớn như Hà nội, Thành phố Hồ
Chí Minh, Đà nẵng đều có các trung tâm cung cấp dịch vụ nhắn tin. Ngoài ra dịch vụ nhắn tin
Việt nam 107 cho phép người dùng có thể nhận được tin nhắn trong phạm vi toàn quốc song
đến nay dịch vụ này đã ngừng hoạt động. Hiện nay, dịch vụ nhắn tin thường được thực hiện
thông qua điện thoại di động và cố định.
b) Dịch vụ thuê kênh viễn thông (leased line)
Dịch vụ thuê kênh riêng là dịch vụ cho thuê kênh truyền dẫn vật lý dùng riêng để kết nối và
truyền thông tin giữa các thiết bị đầu cuối, mạng nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng của khách
hàng tại hai địa điểm cố định khác nhau.
Dịch vụ này đáp ứng được các nhu cầu kết nối trực tiếp theo phương thức điểm nối điểm
giữa hai đầu cuối của khách hàng. Ở Việt Nam các đại lý Bưu điện đại diện phía nhà cung cấp
dịch vụ (đối với VNPT), cung cấp các dịch vụ thuê kênh sau:
+ Kênh thoại đường dài
+ Kênh điện báo
+ Kênh phát thanh và truyền hình
+ Kênh truyền số liệu
c) Dịch vụ số liệu
Dịch vụ truyền số liệu là dịch vụ truyền tải hoặc các ứng dụng để truyền tải thông tin
dưới dạng số liệu trong mạng viễn thông. Dịch vụ truyền số liệu thích hợp với các kho thông
tin dữ liệu lớn như ngân hàng, thư viện, thống kê, điều khiển từ xa thông qua thiết bị đầu
cuối...
Hiện nay trên mạng viễn thông Việt Nam, Công ty VDC được coi nhà cung cấp dịch
vụ truyền số liệu lớn nhất với các sản phẩm dịch vụ như: truyền số liệu X25, Frame relay...
d) Dịch vụ truyền thông đa phương tiện
Dịch vụ viễn thông băng rộng cung cấp cho khách hàng khả năng truyền tải thông tin
với độ rộng băng tần lớn lên tới vài chục Mbit trên giây (Mbit/s) (trên nền mạng ISDN-Mạng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 56247844GiaoTrinhtoChucMangVienThongHoitutk.pdf