a. Viết phương trình chuyển động của hai vật.
b. Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau, tính tốc độ và quãng đường mỗi vật đã đi được kể từ lúc t=0
13 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 2753 | Lượt tải: 1
Nội dung tài liệu Chuyên đề toán Về chuyển động thẳng biến đổi đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xe chuyển động nhanh dần đều. Biết tốc độ xe tại chân dốc là 72km/h, tìm chiều dài dốc.
8
Một đầu tàu đang đi với tốc độ 18 km/h thì xuống dốc, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4m/s2. Chiều dài của dốc là 500m. Tính thời gian để đầu tàu xuống hết dốc và tốc độ tàu ở cuối dốc.
9
Đoàn tàu hỏa bắt đầu hãm phanh , chuyển động thẳng chậm dần đều đi thêm 20 s thì dừng lại, trong thời gian đó tàu chạy được 120m. Coi chuyển động của tàu là chậm dần đều. Tìm độ lớn gia tốc của tàu trong quá trình hãm phanh và tốc độ tàu lúc bắt đầu hãm phanh .
10
Một xe lăn chạy xuống dốc trên một tấm ván đặt nghiêng có tốc độ ban đầu là 10 cm/s. Xe đi hết chiều dài tấm ván là 2m trong thời gian 5s. Tính gia tốc của xe.
11
Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều tại O với tốc độ ban đầu bằng không. Sau đó lần lượt qua 2 điểm A và B (AB=19,2m). Tốc độ tại A là 1m/s.Thời gian đi từ A đến B là 12 s. Tính:
a. Gia tốc của chuyển động
b. Thời gian chuyển động từ O đến B và tốc độ tại B.
12
Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu là 18km/h. Trong giây thứ 5 xe đi được quãng đường là 5,45m. Tính:
a. Gia tốc của xe.
b. Quãng đường mà xe đi được trong 10 giây và tốc độ của xe ở cuối giây thứ 10.
c. Quãng đường mà xe đi được trong giây thứ 10.
13
Một xe đang chuyển động với tốc độ 72 km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều, trong giây cuối cùng trước khi dừng lại, xe đi được quãng đường 2m.
a. Tính gia tốc của xe
b. Tính thời gian từ lúc bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng và quãng đường xe đi được trong thời gian đó.
14
Một đoàn tàu xuất phát chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu, đi hết 1km thứ nhất thì tốc độ của đoàn tàu là 10m/s. Tính tốc độ của đoàn tàu sau khi đi hết 2km đầu tiên.
15
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu 4m/s, gia tốc 0,2 m/s2
a. Viết phương trình chuyển động
b. Tính tốc độ và quãng đường đi được sau 5 giây đầu tiên.
c. Viết phương trình vận tốc tức thời
16
Cho phương trình tốc độ của các vật chuyển động. Hãy viết phương trình chuyển động và tính đường đi của các vật chuyển động sau 5s.
a. TH1:v = 5 + 4t (m/s)
b. TH2: v = 8t (m/s)
c. TH3:v = 10 – 2t (m/s)
17
Phương trình chuyển động của một vật trên đường thẳng là:
a. Tính tốc độ của vật lúc t = 2 s.
b. Tính quãng đường vật đã đi được vật khi tốc độ đạt 30m/s.
18
Cùng lúc từ hai vị trí A, B cách nhau 100m có hai vật chuyển động thẳng hướng về nhau. Vật đi từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu bằng không, gia tốc 1m/s2. Vật đi từ B chuyển động thẳng đều với tốc độ 5 m/s. Chọn hệ quy chiếu có trục tọa độ trùng với AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc vật đi từ A xuất phát.
a. Viết phương trình chuyển động của hai vật.
b. Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau, tính tốc độ và quãng đường mỗi vật đã đi được kể từ lúc t=0
19
Cùng lúc từ hai vị trí A, B cách nhau 120m có hai vật chuyển động thẳng hướng về nhau. Vật đi từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu bằng không, gia tốc 1m/s2. Vật đi từ B chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu 2 m/s, gia tốc 0,5 m/s2. Chọn hệ quy chiếu có trục tọa độ trùng với AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc vật đi từ A xuất phát.
a. Viết phương trình chuyển động của hai vật.
b. Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau, tính tốc độ và quãng đường mỗi vật đã đi được kể từ lúc t=0
20
Cùng lúc từ hai vị trí A, B cách nhau 100m có hai vật chuyển động thẳng hướng về nhau. Vật đi từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu bằng không, gia tốc 1m/s2. Vật đi từ B chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ ban đầu 10 m/s gia tốc 0,5m/s2 . Chọn hệ quy chiếu có trục tọa độ trùng với AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc vật đi từ A xuất phát.
a. Viết phương trình chuyển động của hai vật.
b. Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau, tính tốc độ và quãng đường mỗi vật đã đi được kể từ lúc t=0
21
Cùng lúc từ hai vị trí A, B cách nhau 120m có hai vật chuyển động thẳng hướng về nhau. Vật 1 đi từ A chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ ban đầu 10m/s, gia tốc 1m/s2. Vật 2 đi từ B chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu 2 m/s, gia tốc 2m/s2 . Chọn hệ quy chiếu có trục tọa độ trùng với AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc vật đi từ A xuất phát.
a. Viết phương trình chuyển động của hai vật.
b. Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau, tính tốc độ và quãng đường mỗi vật đã đi được kể từ lúc t=0
22
Cùng lúc từ hai vị trí A, B cách nhau 50m có hai vật chuyển động thẳng theo cùng hướng từ A đến B. Vật đi từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu bằng không, gia tốc 1m/s2. Vật đi từ B chuyển động thẳng đều với tốc độ 4 m/s. Chọn hệ quy chiếu có trục tọa độ trùng với AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc vật đi từ A xuất phát.
a. Viết phương trình chuyển động của hai vật.
b. Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau, tính tốc độ và quãng đường mỗi vật đã đi được kể từ lúc t=0
23
Cùng lúc, có hai vật qua A và B cách nhau 125m và chuyển động thẳng nhanh dần đều ngược chiều hướng về nhau. Vật thứ nhất qua A có tốc độ ban đầu là 4m/s và gia tốc là 2 m/s2. Vật thứ hai qua B có tốc độ ban đầu là 6m/s và gia tốc là 1 m/s2.
a. Viết phương trình chuyển động của các vật.
b. Xác định thời điểm và vị trí lúc hai vật gặp nhau, tốc độ mỗi vật khi gặp nhau.
c. Tính tốc độ của vật 1 khi đến B và tốc độ của vật 2 khi đến A.
24
Lúc 1h, một xe qua A với tốc độ 10 m/s, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s2 đuổi theo một xe đạp đang chuyển động nhanh dần đều qua B với tốc độ đầu là 2m/s và với gia tốc là 0,5 m/s2. Sau 20s thì xe đuổi kịp xe đạp. Tính khoảng cách AB.
25
Một vật bắt đầu chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ đầu là 20 m/s, gia tốc 0,5 m/s2.
a. Tính tốc độ của vật sau 20 s và quãng đường vật đi được trong 20s đó.
b. Sau bao lâu thì xe dừng lại.
c. Viết phương trình chuyển động, chọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động chậm dần .
d. Vẽ đồ thị vận tốc.
26
Xe thứ nhất bắt đầu xuất phát từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu bằng không, gia tốc 0,5m/s2. Đúng lúc đó xe thứ hai chuyển động thẳng nhanh dần đều vượt qua nó với tốc độ 5m/s và gia tốc 0,3m/s2. Khi xe một đuổi kịp xe hai thì tốc độ của mỗi xe là bao nhiêu và mỗi xe chạy được đoạn đường là bao nhiêu kể từ A?
27
Vật một xuất phát từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu 2 m/s, gia tốc 1 m/s2 hướng về B. Sau 2 giây, vật thứ hai xuất phát từ B chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu về A với gia tốc 2m/s2. Khoảng cách AB=134m.
a. Lập phương trình chuyển động của hai vật trong cùng một hệ quy chiếu
b. Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau, tốc độ mỗi vật khi đó và quãng đường mỗi vật đã đi được kể từ lúc vật thứ nhất xuất phát
c. Tìm thời điểm khoảng cách giữa hai vật là 50m.
28
Một xe đang chuyển động với tốc độ 72km/h thì lái xe hãm phanh, xe chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 2m/s2. Tính thời gian xe đi quãng đường 20m đầu tiên kể từ lúc bắt đầu hãm phanh và thời gian xe đi 20 m cuối cùng trước khi dừng lại.
29
Một xe đang chuyển động với tốc độ 36km/h thì lái xe hãm phanh, xe chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 1m/s2. Tính quãng đường xe đi được trong 2 giây đầu tiên kể từ lúc bắt đầu hãm phanh và quãng đường xe đi được trong 2 giây cuối cùng trước khi dừng lại.
30
Một người đứng bên đường ray nhìn một đoàn tàu chuyển động chậm dần đều qua trước mặt. Người này thấy toa thứ nhất qua trước mặt mình trong thời gian 1,7 giây, toa thứ hai đi ngang qua trước mặt mình trong 1,9 giây. Khi đoàn tàu dừng lại thì đầu toa thứ nhất cách người ấy 75m. Biết độ dài các toa bằng nhau, tính gia tốc của đoàn tàu và tốc độ đoàn tàu lúc toa thứ nhất bắt đầu đi ngang qua trước mặt người.
31
Một đoàn tàu gồm 10 toa, mỗi toa dài 10m bắt đầu xuất phát chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng không. Một người quan sát đứng bên đường ray ngay đầu đoàn tàu lúc tàu xuất phát thấy toa thứ nhất đi qua trước mặt mình trong thời gian 10 giây.
a. Tính độ lớn gia tốc của tàu.
b. Tính thời gian toa thứ 10 đi ngang qua trước mặt người đó và tốc độ đoàn tàu đạt được khi toa thứ 10 vừa qua khỏi mặt người quan sát.
32
Một đoàn tàu gồm 4 toa, mỗi toa dài 10 m chuyển động thẳng chậm dần đều vào ga. Một người quan sát đứng bên đường ray thấy toa thứ nhất đi ngang qua trước mặt mình trong thời gian 1,7s giây, toa thứ hai đi ngang qua trước mặt trong thời gian 1,82 giây.
a. Tính độ lớn gia tốc của tàu và tốc độ của đoàn tàu lúc toa thứ nhất bắt đầu đi ngang qua mặt người quan sát
b. Tính thời gian toa cuối cùng ngang qua trước mặt người quan sát
c. Tính khoảng cách giữa đầu toa thứ nhất và người quan sát khi đoàn tàu dừng lại.
33
Một vật chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại.Quãng đường di được trong giây đầu tiên gấp 15 lần quãng đường di dược trong giây cuói cùng.Tìm vận tóc ban đầu của vạt.Biết toàn bộ quãng đường vật đi được là 25,6m/
ĐS:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bt-chuyen-dong-bien-do-deu-10nc.thuvienvatly.com.c799d.19324.doc