Chuyên đề sinh hoạt chuyên môn Cụm 2: Đổi mới soạn giảng theo định hướng phát triển năng lực học sinh - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Nguyễn Du

1. Xây dựng chủ đề dạy học

Thay cho việc dạy học đang được thực hiện theo từng bài/tiết trong sách giáo khoa như hiện nay,

các tổ/nhóm chuyên môn căn cứ vào chương trình và sách giáo khoa hiện hành, lựa chọn nội dung để

xây dựng các chủ đề dạy học phù hợp với việc sử dụng phương pháp dạy học tích cực trong điều kiện

thực tế của nhà trường. Trên cơ sở rà soát chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình hiện hành

và các hoạt động học dự kiến sẽ tổ chức cho học sinh theo phương pháp dạy học tích cực, xác định các

năng lực và phẩm chất có thể hình thành cho học sinh trong mỗi chủ đề đã xây dựng.

2. Biên soạn câu hỏi/bài tập

Với mỗi chủ đề đã xây dựng, xác định và mô tả 4 mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận

dụng, vận dụng cao) của mỗi loại câu hỏi/bài tập có thể sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm

chất của học sinh trong dạy học. Trên cơ sở đó, biên soạn các câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ yêu

cầu đã mô tả để sử dụng trong quá trình tổ chức các hoạt động dạy học và kiểm tra, đánh giá, luyện tập

theo chủ đề đã xây dựng.

pdf17 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 17/05/2022 | Lượt xem: 311 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Chuyên đề sinh hoạt chuyên môn Cụm 2: Đổi mới soạn giảng theo định hướng phát triển năng lực học sinh - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Nguyễn Du, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiện quy tắc “ ba bước” để tìm BCNN của hai hay nhiều số. Cách 3: Có thể nhẩm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách nhân số lờn nhất lần lượt với 1; 2; 3;...chó đến khi được kết quả là một số chia hết cho các số còn lại. * Phương pháp tìm BC: Cách 1: Tìm Bội của từng số, rồi tìm BC Cách 2: Tìm BC thông qua BCNN Bài 1: Tìm BCNN của: a) 16 và 25 b) 20 ; 28 và 40 c) 60 và 90 d) 13 và 15 GV: Hãy nêu cách tìm BCNN theo ba bước HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV Bài 1: HS: Nêu cách tìm BCNN theo ba bước Phòng GD&ĐT An Khê Trường THCS Nguyễn Du Tổ: Toán – Lý Trang 12 GV: Cho HS lên bảng làm Bài 1: a) Ta có: 16 =24 ; 50 = 2. 52 BCNN(16, 25) = 24.52 = 400 b) Ta có: 60 = 22.3.5; 90 = 2.32.5 BCNN(60, 90) = 22.32. 5= 180 c) Ta có: 20 = 22. 5; 28 = 22.7; 40 = 23.5 BCNN(20, 28, 40) =23.5.7= 280 d) BCNN(13, 15) =1 Bài 2: Tính nhẩm BCNN của các số bằng cách nhân số lớn nhất lần lượt với 1, 2, 3, ...cho đến khi được kết quả là một số chia hết cho các số còn lại a) 30 và 150 b) 40, 28, 140 c) 100, 120, 200 Bài 2: a) Ta có: 150.1= 150 150 30 BCNN(30;150) = 150 b) Ta có: 140.2 = 280 280 40 ; 280 28 BCNN(40,28,140) = 280 c) Ta có: 200.3= 600 600 100; 600 120; 600 200 BCNN(100;120;200)= 600 Bài 3: Tìm BCNN(24,15) rồi tìm BC(24,15) GV: Nêu cách tìm BC thông qua tìm BCNN? - Cho học sinh thảo luận nhóm. - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. Bài 3: Ta có: 24 = 23. 3 ; 15 = 3.5 BCNN(24,15) = 23.3.5 = 120 BC(30,45) = {0; 120; 240; 360; 480; } Bài 4: Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 Bài 4: Ta có: 30 = 2.3.5; 45=32.5 BCNN(30, 45) = 2.32.5= 90 BC(30, 45) = {0;90; 180;270; 360; 450; 540;...} Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là: 0;90; 180;270; 360; 450 HS: 4 HS lên bảng thực hiện Bài 2: HS: Đọc đề bài và cả lớp thực hiện HS: 3 HS lên bảng thực hiện HS: Nhận xét Bài 3: HS: Nêu cách tìm BC thông qua tìm BCNN? HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 4: HS: Đọc đề bài HS: Thực hiện yêu cầu của GV Phòng GD&ĐT An Khê Trường THCS Nguyễn Du Tổ: Toán – Lý Trang 13 HOẠT ĐỘNG 7: Luyện tập bội chung nhỏ nhất và bội chung (1) Mục tiêu: HS biết vận dụng lí thuyết, giải bài tập (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, hoạt động nhóm (4) Phương tiện dạy học: SGK, sách tham khảo,máy chiếu, bảng nhóm, thước, phấn, bút viết (5) Sản phẩm: HS biết suy luận và trình bày bài tập đưa về tìm BCNN và BC Nêu nội dung của hoạt động 7 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Dạng 2: Bài toán đưa về việc tìm BCNN của hai hay nhiều số. * Phương pháp giải: Phân tích đề bài, suy luận để đưa về việc tìm BCNN của một nhóm số. Bài 5: Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất khác 0. Biết x 24; x 30; x 20 GV: x 24; x 30; x 20 thì x có quan hệ gì với 24, 30, 20? GV: x có điều kiện gì nữa? GV: x  BC(24,30,20) mà x nhỏ nhất khác 0. Vậy x cần tìm là gì? Bài 5: Vì x 24; x 30; x 20 Nên x  BC(24, 30, 20), mà x nhỏ nhất khác 0 Suy ra x = BCNN(24, 30, 20) 24= 23.3 ; 30 = 2.3.5; 20 = 22.5 BCNN(24, 30, 20) = 23.3.5 = 120 Vậy x = 120 Bài 6: Hai bạn Tùng và Hải thường đến thư viện đọc sách. Tùng cứ 8 ngày đến thư viện một lần. Hải 10 ngày đến thư viện một lần. Lần đầu cả hai bạn cùng đến thư viện vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày nữa kể từ lần đầu cho đến khi hai bạn cùng đến thư viện lần hai ? GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Gọi số ngày ít nhất kể từ lần đầu cho đến khi hai bạn cùng đến thư viện lần hai là x. GV: Tùng cứ 8 ngày đến thư viện một lần. Hải 10 ngày đến thư viện một lần. vậy x có quan hệ gì với 8 và 10? GV: Đến đây bài toán trở về bài toán quen thuộc nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày nhận xét và bổ sung thêm Bài 6: Gọi số ngày ít nhất kể từ lần đầu cho đến khi hai Bài 5: HS: Đọc và phân tích đề HS: x  BC(24,30,20) HS: x nhỏ nhất khác 0 HS: x = BCNN(24,30,20) HS: Học sinh hoạt động nhóm. Bài 6: HS: Đọc và thảo luận nhóm phân tích đề bài. HS: x 8 ; x 10 và x là ít nhất Hay x = BCNN(8,10) HS: Ta tìm BCNN(8,10) HS: Trình bày nhận xét và bổ sung thêm Phòng GD&ĐT An Khê Trường THCS Nguyễn Du Tổ: Toán – Lý Trang 14 bạn cùng đến thư viện lần hai là x. Theo đề bài: x 8 ; x 10 và x là ít nhất Hay x = BCNN(8,10) 8 = 23 ; 10 =2.5 BCNN(8,10) = 23.5 = 40 Nên x = 40 Vây: sau ít nhất 40 ngày thì hai bạn lại cùng đến thư viện. Dạng 3: Bài toán đưa về việc tìm BC của hai hay nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước. * Phương pháp giải: - Phân tích đề bài, suy luận để đưa về việc tìm BC của hai hay nhiều số cho trước. - Tìm BCNN của các số đó. - Tìm các bội của BCNN này. - Chọn trong số đó các bội thỏa mãn điều kiện đã cho. Bài 7: Tìm số tự nhiên x, biết: x 12; x 21; x 28 và 150  x  300 GV: Yêu cầu học sinh đọc, phân tích đề và hoạt động nhóm. GV: x 12; x 21; x 28. Vậy x có quan hệ gì với 12; 21 và 28? GV: Đến đây ta đã chuyển về bài toán quen thuộc gì? GV: Theo đề bài x có điều kiện gì nữa? GV: Cho lớp nhận đánh giá Bài 7: Vì: x 12; x 21 và x 28 Nên: x  BC(12; 21; 28) Ta có: 12 = 22.3; 21 = 3.7; 28 = 22.7 BCNN(12; 21; 28) = 22.3.7 = 84. BC(12; 21; 28) = {0; 84; 168; 252; 336;} Vì: 150  x  300 Vậy: x{168; 252} Bài 8: Một số quyển sách khi xếp thành từng chồng: 12 quyển, 15 quyển, 18 quyển đều vừa đủ chồng. Tình số quyển sách? Biết số sách trong khoảng từ 200 đến 500 quyển. GV: Yêu cầu HS đọc, phân tích đề bài và hoạt động nhóm Bài 8: Gọi số quyển sách cần tính là x và 200  x 500 Theo đề bài: x 12 ; x 15 ; x 18 Nên x BC(12,15,18) Ta có: 12 = 22.3 ; 15 =3.5 ; 18 = 2.32 BCNN(12,15,18)= 22.32.5 = 180 Bài 7: HS: Đọc và phân tích đề HS: Học sinh hoạt động nhóm HS: x  BC(12,21,28) HS: Tìm BCNN(12,21,28) BC(12,21,28) = B(BCNN(12,21,28)) HS: 150  x  300 Bài 8: HS: Đọc và phân tích đề HS: Học sinh hoạt động nhóm HS: Đại diện nhóm lên trình bày. Phòng GD&ĐT An Khê Trường THCS Nguyễn Du Tổ: Toán – Lý Trang 15 BC(12,15,18) ={0; 180; 360; 540; ...} Vì: 200  x  500, nên x = 360 Vây: số quyển sách cần tính là 360 quyển. C. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: HOẠT ĐỘNG 8: Củng cố và vận dụng (1) Mục tiêu: HS viết vận dụng kiến thức đã học, để tìm nhanh ô chữ. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, hoạt động nhóm (4) Phương tiện dạy học: SGK, sách tham khảo,máy chiếu, bảng nhóm, thước, phấn, bút viết (5) Sản phẩm: HS giải được ô chữ. Nêu nội dung của hoạt động 8 Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Nếu x a ; x b thì BCNN(a, b, x) = x GV: Nếu a và b là hai số nguyên tố cùng nhau thì BCNN(a,b) = a.b GV: Nếu a và b không là hai số nguyên tố cùng nhau thì ta thực hiện theo “ba bước” để tìm BCNN(a,b) GV: Tìm BC(a,b) ta tìm Bội của BCNN(a,b) Cần phân biệt BC và BCNN Cần phân biệt cách tìm ƯCLN và BCNN Bài 9: Trò chơi ô chữ Hãy tìm các số sau mỗi chữ cái rồi điền chữ cái tương ứng với số tìm được vào ô chữ bên dưới: G ƯCLN(3,9,18) = 3 Ê ƯCLN(7,9) = 1 U ƯCLN(12,18) = 6 N BCNN(3,9,18) = 18 Y BCNN(7,9) = 63 D BCNN(12,18) = 36 GV: Giới thiệu hình ảnh và sơ lược về tiểu sử của đại thi hào NGUYỄN DU. HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV Bài 9: HS: Thực hiện giải bài tập trò chơi ô chữ N G U Y Ễ N D U 18 3 6 63 1 18 36 6 HS: Nghe tiểu sử đại thi hào Nguyễn Du D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Ôn các kiến thức: Bội chung nhỏ nhất. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Cách tìm BC thông qua BCNN. - Xem lại bài tập đã giải. - Làm các bài tập 158, 159, 160, 161, 162 trang 63 SGK. - Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập chương I trang 61 SGK và các bảng 1, 2, 3 trang 62 SGK. Bài 10: Học sinh lớp 6C khi phân nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4 đều vừa đủ. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 45. Tính số học sinh lớp 6C. Hướng dẫn: Gọi số học sinh của lớp 6C là a Theo đề bài: 35  a  45; a 2; a 3; a 4 Nên: a  BC (2; 3; 4) BCNN (2; 3; 4) = 12 BC(2; 3; 4) = {0; 12; 24; 36; 48;} Phòng GD&ĐT An Khê Trường THCS Nguyễn Du Tổ: Toán – Lý Trang 16 Vì: 35  a  45 Nên: a = 36 Vậy: Số học sinh của lớp 6C là 36 em. E. NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP: 1/ Câu hỏi/Bài tập hoạt động: Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Tìm B(4); B(6); BC(4, 6) Câu hỏi 2: Em hãy cho biết số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6 là số nào? 2/ Câu hỏi/Bài tập hoạt động: Bội chung nhỏ nhất Câu hỏi 3: Em hãy cho biết số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6 là số nào? Câu hỏi 4: Nêu khái niệm BCNN Câu hỏi 5: Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1. Câu hỏi 6: Ví dụ: BCNN(5,1) = 5 BCNN(4,6,1) = BCNN(4;6) 3/ Câu hỏi/Bài tập hoạt động: Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố Câu hỏi 7: Ví dụ: Tìm BCNN(42;70;180) Câu hỏi 8: Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố Câu hỏi 9: Câu hỏi?1 (SGK) 4/ Câu hỏi/Bài tập hoạt động: Cách tìm bội chung thông qua tìm bội chung nhỏ nhất Câu hỏi 10: Ví dụ: Cho A ={xN/x 8; x 18; x 30 và x<1000 }. Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử Câu hỏi 11: Cách tìm bội chung thông qua tìm bội chung nhỏ nhất 5/ Câu hỏi/Bài tập hoạt động: Luyện tập bội chung nhỏ nhất Bài 1: Tìm BCNN của: a) 16 và 25 b) 20; 28 và 40 c) 60 và 90 d) 13 và 15 Bài 2: Tính nhẩm BCNN của các số bằng cách nhân số lớn nhất lần lượt với 1, 2, 3, ...cho đến khi được kết quả là một số chia hết cho các số còn lại a) 30 và 150 b) 40, 28, 140 c) 100, 120, 200 Bài 5: Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất khác 0. Biết x 24; x 30; x 20 Bài 6: Hai bạn Tùng và Hải thường đến thư viện đọc sách. Tùng cứ 8 ngày đến thư viện một lần. Hải 10 ngày đến thư viện một lần. Lần đầu cả hai bạn cùng đến thư viện vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày nữa thì hai bạn lại cùng đến thư viện? 6/ Câu hỏi/Bài tập hoạt động: Luyện tập bội chung Bài 3: Tìm BCNN(24, 15) rồi tìm BC(24,15). Bài 4: Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 Bài 7: Tìm số tự nhiên x, biết: x 12; x 21; x 28 và 150 < x < 300. Bài 8: Một số quyển sách khi xếp thành từng chồng: 12 quyển, 15 quyển, 18 quyển đều vừa đủ chồng. Biết số sách trong khoảng từ 200 đến 500 quyển. Tình số quyển sách, 7/ Câu hỏi/Bài tập hoạt động: Củng cố và vận dụng Bài 9: Trò chơi ô chữ Hãy tìm các số sau mỗi chữ cái rồi điền chữ cái tương ứng với số tìm được vào ô chữ bên dưới: G ƯCLN(3,9,18) = 3 Ê ƯCLN(7,9) = 1 Phòng GD&ĐT An Khê Trường THCS Nguyễn Du Tổ: Toán – Lý Trang 17 U ƯCLN(12,18) = 6 N BCNN(3,9,18) = 18 Y BCNN(7,9) = 63 D BCNN(12,18) = 36 18 3 6 63 1 18 36 6 Bài 10: Học sinh lớp 6C khi phân nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4 đều vừa đủ. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 45. Tính số học sinh lớp 6C. ----------Hết----------

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuyen_de_sinh_hoat_chuyen_mon_cum_2_doi_moi_soan_giang_theo.pdf
Tài liệu liên quan