1. Xây dựng chủ đề dạy học
Thay cho việc dạy học đang được thực hiện theo từng bài/tiết trong sách giáo khoa như hiện nay,
các tổ/nhóm chuyên môn căn cứ vào chương trình và sách giáo khoa hiện hành, lựa chọn nội dung để
xây dựng các chủ đề dạy học phù hợp với việc sử dụng phương pháp dạy học tích cực trong điều kiện
thực tế của nhà trường. Trên cơ sở rà soát chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình hiện hành
và các hoạt động học dự kiến sẽ tổ chức cho học sinh theo phương pháp dạy học tích cực, xác định các
năng lực và phẩm chất có thể hình thành cho học sinh trong mỗi chủ đề đã xây dựng.
2. Biên soạn câu hỏi/bài tập
Với mỗi chủ đề đã xây dựng, xác định và mô tả 4 mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận
dụng, vận dụng cao) của mỗi loại câu hỏi/bài tập có thể sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm
chất của học sinh trong dạy học. Trên cơ sở đó, biên soạn các câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ yêu
cầu đã mô tả để sử dụng trong quá trình tổ chức các hoạt động dạy học và kiểm tra, đánh giá, luyện tập
theo chủ đề đã xây dựng.
17 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 17/05/2022 | Lượt xem: 324 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Chuyên đề sinh hoạt chuyên môn Cụm 2: Đổi mới soạn giảng theo định hướng phát triển năng lực học sinh - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Nguyễn Du, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiện quy tắc “ ba bước” để tìm
BCNN của hai hay nhiều số.
Cách 3: Có thể nhẩm BCNN của hai hay nhiều số
bằng cách nhân số lờn nhất lần lượt với 1; 2; 3;...chó
đến khi được kết quả là một số chia hết cho các số còn
lại.
* Phương pháp tìm BC:
Cách 1: Tìm Bội của từng số, rồi tìm BC
Cách 2: Tìm BC thông qua BCNN
Bài 1: Tìm BCNN của:
a) 16 và 25 b) 20 ; 28 và 40
c) 60 và 90 d) 13 và 15
GV: Hãy nêu cách tìm BCNN theo ba bước
HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV
Bài 1:
HS: Nêu cách tìm BCNN theo ba bước
Phòng GD&ĐT An Khê Trường THCS Nguyễn Du
Tổ: Toán – Lý Trang 12
GV: Cho HS lên bảng làm
Bài 1:
a) Ta có: 16 =24 ; 50 = 2. 52
BCNN(16, 25) = 24.52 = 400
b) Ta có: 60 = 22.3.5; 90 = 2.32.5
BCNN(60, 90) = 22.32. 5= 180
c) Ta có: 20 = 22. 5; 28 = 22.7; 40 = 23.5
BCNN(20, 28, 40) =23.5.7= 280
d) BCNN(13, 15) =1
Bài 2: Tính nhẩm BCNN của các số bằng cách nhân
số lớn nhất lần lượt với 1, 2, 3, ...cho đến khi được
kết quả là một số chia hết cho các số còn lại
a) 30 và 150
b) 40, 28, 140
c) 100, 120, 200
Bài 2:
a) Ta có: 150.1= 150
150 30
BCNN(30;150) = 150
b) Ta có: 140.2 = 280
280 40 ; 280 28
BCNN(40,28,140) = 280
c) Ta có: 200.3= 600
600 100; 600 120; 600 200
BCNN(100;120;200)= 600
Bài 3: Tìm BCNN(24,15) rồi tìm BC(24,15)
GV: Nêu cách tìm BC thông qua tìm BCNN?
- Cho học sinh thảo luận nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Bài 3:
Ta có: 24 = 23. 3 ; 15 = 3.5
BCNN(24,15) = 23.3.5 = 120
BC(30,45) = {0; 120; 240; 360; 480; }
Bài 4: Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45
Bài 4:
Ta có: 30 = 2.3.5; 45=32.5
BCNN(30, 45) = 2.32.5= 90
BC(30, 45) = {0;90; 180;270; 360; 450; 540;...}
Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là:
0;90; 180;270; 360; 450
HS: 4 HS lên bảng thực hiện
Bài 2:
HS: Đọc đề bài và cả lớp thực hiện
HS: 3 HS lên bảng thực hiện
HS: Nhận xét
Bài 3:
HS: Nêu cách tìm BC thông qua tìm
BCNN?
HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm lên
bảng trình bày.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 4:
HS: Đọc đề bài
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
Phòng GD&ĐT An Khê Trường THCS Nguyễn Du
Tổ: Toán – Lý Trang 13
HOẠT ĐỘNG 7: Luyện tập bội chung nhỏ nhất và bội chung
(1) Mục tiêu: HS biết vận dụng lí thuyết, giải bài tập
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, hoạt động nhóm
(4) Phương tiện dạy học: SGK, sách tham khảo,máy chiếu, bảng nhóm, thước, phấn, bút viết
(5) Sản phẩm: HS biết suy luận và trình bày bài tập đưa về tìm BCNN và BC
Nêu nội dung của hoạt động 7
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Dạng 2: Bài toán đưa về việc tìm BCNN của hai
hay nhiều số.
* Phương pháp giải:
Phân tích đề bài, suy luận để đưa về việc tìm BCNN
của một nhóm số.
Bài 5: Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất khác 0. Biết x 24;
x 30; x 20
GV: x 24; x 30; x 20 thì x có quan hệ gì với 24,
30, 20?
GV: x có điều kiện gì nữa?
GV: x BC(24,30,20) mà x nhỏ nhất khác 0. Vậy x
cần tìm là gì?
Bài 5:
Vì x 24; x 30; x 20
Nên x BC(24, 30, 20), mà x nhỏ nhất khác 0
Suy ra x = BCNN(24, 30, 20)
24= 23.3 ; 30 = 2.3.5; 20 = 22.5
BCNN(24, 30, 20) = 23.3.5 = 120
Vậy x = 120
Bài 6: Hai bạn Tùng và Hải thường đến thư viện đọc
sách. Tùng cứ 8 ngày đến thư viện một lần. Hải 10
ngày đến thư viện một lần. Lần đầu cả hai bạn cùng
đến thư viện vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu
ngày nữa kể từ lần đầu cho đến khi hai bạn cùng đến
thư viện lần hai ?
GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Gọi số ngày ít nhất kể từ lần đầu cho đến khi hai
bạn cùng đến thư viện lần hai là x.
GV: Tùng cứ 8 ngày đến thư viện một lần. Hải 10
ngày đến thư viện một lần. vậy x có quan hệ gì với 8
và 10?
GV: Đến đây bài toán trở về bài toán quen thuộc nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày nhận xét và bổ sung
thêm
Bài 6:
Gọi số ngày ít nhất kể từ lần đầu cho đến khi hai
Bài 5:
HS: Đọc và phân tích đề
HS: x BC(24,30,20)
HS: x nhỏ nhất khác 0
HS: x = BCNN(24,30,20)
HS: Học sinh hoạt động nhóm.
Bài 6:
HS: Đọc và thảo luận nhóm phân tích đề
bài.
HS: x 8 ; x 10 và x là ít nhất
Hay x = BCNN(8,10)
HS: Ta tìm BCNN(8,10)
HS: Trình bày nhận xét và bổ sung thêm
Phòng GD&ĐT An Khê Trường THCS Nguyễn Du
Tổ: Toán – Lý Trang 14
bạn cùng đến thư viện lần hai là x.
Theo đề bài: x 8 ; x 10 và x là ít nhất
Hay x = BCNN(8,10)
8 = 23 ; 10 =2.5
BCNN(8,10) = 23.5 = 40
Nên x = 40
Vây: sau ít nhất 40 ngày thì hai bạn lại cùng đến thư
viện.
Dạng 3: Bài toán đưa về việc tìm BC của hai hay
nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước.
* Phương pháp giải:
- Phân tích đề bài, suy luận để đưa về việc tìm BC của
hai hay nhiều số cho trước.
- Tìm BCNN của các số đó.
- Tìm các bội của BCNN này.
- Chọn trong số đó các bội thỏa mãn điều kiện đã cho.
Bài 7: Tìm số tự nhiên x, biết:
x 12; x 21; x 28 và 150 x 300
GV: Yêu cầu học sinh đọc, phân tích đề và hoạt động
nhóm.
GV: x 12; x 21; x 28. Vậy x có quan hệ gì với 12;
21 và 28?
GV: Đến đây ta đã chuyển về bài toán quen thuộc gì?
GV: Theo đề bài x có điều kiện gì nữa?
GV: Cho lớp nhận đánh giá
Bài 7:
Vì: x 12; x 21 và x 28
Nên: x BC(12; 21; 28)
Ta có: 12 = 22.3; 21 = 3.7; 28 = 22.7
BCNN(12; 21; 28) = 22.3.7 = 84.
BC(12; 21; 28) = {0; 84; 168; 252; 336;}
Vì: 150 x 300
Vậy: x{168; 252}
Bài 8: Một số quyển sách khi xếp thành từng chồng:
12 quyển, 15 quyển, 18 quyển đều vừa đủ chồng. Tình
số quyển sách? Biết số sách trong khoảng từ 200 đến
500 quyển.
GV: Yêu cầu HS đọc, phân tích đề bài và hoạt động
nhóm
Bài 8:
Gọi số quyển sách cần tính là x và 200 x 500
Theo đề bài: x 12 ; x 15 ; x 18
Nên x BC(12,15,18)
Ta có: 12 = 22.3 ; 15 =3.5 ; 18 = 2.32
BCNN(12,15,18)= 22.32.5 = 180
Bài 7:
HS: Đọc và phân tích đề
HS: Học sinh hoạt động nhóm
HS: x BC(12,21,28)
HS: Tìm BCNN(12,21,28)
BC(12,21,28) = B(BCNN(12,21,28))
HS: 150 x 300
Bài 8:
HS: Đọc và phân tích đề
HS: Học sinh hoạt động nhóm
HS: Đại diện nhóm lên trình bày.
Phòng GD&ĐT An Khê Trường THCS Nguyễn Du
Tổ: Toán – Lý Trang 15
BC(12,15,18) ={0; 180; 360; 540; ...}
Vì: 200 x 500, nên x = 360
Vây: số quyển sách cần tính là 360 quyển.
C. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
HOẠT ĐỘNG 8: Củng cố và vận dụng
(1) Mục tiêu: HS viết vận dụng kiến thức đã học, để tìm nhanh ô chữ.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, hoạt động nhóm
(4) Phương tiện dạy học: SGK, sách tham khảo,máy chiếu, bảng nhóm, thước, phấn, bút viết
(5) Sản phẩm: HS giải được ô chữ.
Nêu nội dung của hoạt động 8
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV: Nếu x a ; x b thì BCNN(a, b, x) = x
GV: Nếu a và b là hai số nguyên tố cùng nhau thì
BCNN(a,b) = a.b
GV: Nếu a và b không là hai số nguyên tố cùng nhau
thì ta thực hiện theo “ba bước” để tìm BCNN(a,b)
GV: Tìm BC(a,b) ta tìm Bội của BCNN(a,b)
Cần phân biệt BC và BCNN
Cần phân biệt cách tìm ƯCLN và BCNN
Bài 9: Trò chơi ô chữ
Hãy tìm các số sau mỗi chữ cái rồi điền chữ cái
tương ứng với số tìm được vào ô chữ bên dưới:
G ƯCLN(3,9,18) = 3
Ê ƯCLN(7,9) = 1
U ƯCLN(12,18) = 6
N BCNN(3,9,18) = 18
Y BCNN(7,9) = 63
D BCNN(12,18) = 36
GV: Giới thiệu hình ảnh và sơ lược về tiểu sử của đại
thi hào NGUYỄN DU.
HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV
Bài 9:
HS: Thực hiện giải bài tập trò chơi ô chữ
N G U Y Ễ N D U
18 3 6 63 1 18 36 6
HS: Nghe tiểu sử đại thi hào Nguyễn Du
D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Ôn các kiến thức: Bội chung nhỏ nhất. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên
tố. Cách tìm BC thông qua BCNN.
- Xem lại bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 158, 159, 160, 161, 162 trang 63 SGK.
- Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập chương I trang 61 SGK và các bảng 1, 2, 3 trang 62 SGK.
Bài 10: Học sinh lớp 6C khi phân nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4 đều vừa đủ. Biết số học sinh lớp đó trong
khoảng từ 35 đến 45. Tính số học sinh lớp 6C.
Hướng dẫn:
Gọi số học sinh của lớp 6C là a
Theo đề bài: 35 a 45; a 2; a 3; a 4
Nên: a BC (2; 3; 4)
BCNN (2; 3; 4) = 12
BC(2; 3; 4) = {0; 12; 24; 36; 48;}
Phòng GD&ĐT An Khê Trường THCS Nguyễn Du
Tổ: Toán – Lý Trang 16
Vì: 35 a 45 Nên: a = 36
Vậy: Số học sinh của lớp 6C là 36 em.
E. NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP:
1/ Câu hỏi/Bài tập hoạt động: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Tìm B(4); B(6); BC(4, 6)
Câu hỏi 2: Em hãy cho biết số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6 là số nào?
2/ Câu hỏi/Bài tập hoạt động: Bội chung nhỏ nhất
Câu hỏi 3: Em hãy cho biết số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6 là số nào?
Câu hỏi 4: Nêu khái niệm BCNN
Câu hỏi 5: Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1.
Câu hỏi 6:
Ví dụ: BCNN(5,1) = 5
BCNN(4,6,1) = BCNN(4;6)
3/ Câu hỏi/Bài tập hoạt động: Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số
nguyên tố
Câu hỏi 7:
Ví dụ: Tìm BCNN(42;70;180)
Câu hỏi 8: Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Câu hỏi 9: Câu hỏi?1 (SGK)
4/ Câu hỏi/Bài tập hoạt động: Cách tìm bội chung thông qua tìm bội chung nhỏ nhất
Câu hỏi 10:
Ví dụ: Cho A ={xN/x 8; x 18; x 30 và x<1000 }. Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử
Câu hỏi 11: Cách tìm bội chung thông qua tìm bội chung nhỏ nhất
5/ Câu hỏi/Bài tập hoạt động: Luyện tập bội chung nhỏ nhất
Bài 1: Tìm BCNN của:
a) 16 và 25 b) 20; 28 và 40
c) 60 và 90 d) 13 và 15
Bài 2: Tính nhẩm BCNN của các số bằng cách nhân số lớn nhất lần lượt với 1, 2, 3, ...cho đến khi được
kết quả là một số chia hết cho các số còn lại
a) 30 và 150 b) 40, 28, 140 c) 100, 120, 200
Bài 5: Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất khác 0. Biết x 24; x 30; x 20
Bài 6: Hai bạn Tùng và Hải thường đến thư viện đọc sách. Tùng cứ 8 ngày đến thư viện một lần. Hải 10
ngày đến thư viện một lần. Lần đầu cả hai bạn cùng đến thư viện vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao
nhiêu ngày nữa thì hai bạn lại cùng đến thư viện?
6/ Câu hỏi/Bài tập hoạt động: Luyện tập bội chung
Bài 3: Tìm BCNN(24, 15) rồi tìm BC(24,15).
Bài 4: Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45
Bài 7: Tìm số tự nhiên x, biết: x 12; x 21; x 28 và 150 < x < 300.
Bài 8: Một số quyển sách khi xếp thành từng chồng: 12 quyển, 15 quyển, 18 quyển đều vừa đủ chồng.
Biết số sách trong khoảng từ 200 đến 500 quyển. Tình số quyển sách,
7/ Câu hỏi/Bài tập hoạt động: Củng cố và vận dụng
Bài 9: Trò chơi ô chữ
Hãy tìm các số sau mỗi chữ cái rồi điền chữ cái tương ứng với số tìm được vào ô chữ bên dưới:
G ƯCLN(3,9,18) = 3
Ê ƯCLN(7,9) = 1
Phòng GD&ĐT An Khê Trường THCS Nguyễn Du
Tổ: Toán – Lý Trang 17
U ƯCLN(12,18) = 6
N BCNN(3,9,18) = 18
Y BCNN(7,9) = 63
D BCNN(12,18) = 36
18 3 6 63 1 18 36 6
Bài 10: Học sinh lớp 6C khi phân nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4 đều vừa đủ. Biết số học sinh lớp đó trong
khoảng từ 35 đến 45. Tính số học sinh lớp 6C.
----------Hết----------
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuyen_de_sinh_hoat_chuyen_mon_cum_2_doi_moi_soan_giang_theo.pdf