Chuyên đề Quản lý nhà nước về tài chính - Đỗ Đức Minh

Về nội dung kinh tế: Phản ánh các MQH lợi ích giữa NN với các chủ

thể: các tổ chức của nhà nước, các DN các hộ gia đình và dân cư

• QLNN trong lĩnh vực NSNN:

1. Xây dựng văn bản pháp luật: Luật NSNN và các luật có liên qua đến NSNN

 Lập NSNN: tổ chức xây dựng dự toán NSNN,

thẩm định và phê duyệt dự toán NSNN

 Chấp hành NSNN: điều hành NSN theo dự toán

 Quyết toán NSNN: xác định số chi NSNN

pdf46 trang | Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 775 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chuyên đề Quản lý nhà nước về tài chính - Đỗ Đức Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ Quản lý nhà nước về tài chính PGS. TS. Đỗ Đức Minh GĐ Trường BDCB tài chính ĐT: 0913009626 Email: doducminh@ift.edu.vn Web: BỘ TÀI CHÍNH Trường BDCB tài chính Hà nội -2012 Nội dung Những vấn đề cơ bản về tài chính Quản lý nhà nước về Tài chính Quản lý nhà nước về NSNN CSTK trong giai đoạn tái cấu trúc Vai trò tài chính Hoạt động tài chính Tài chính và Hoạt động tài chính – cơ sở của QLNN về tài chính Tài chính (Phạm trù) Chính sách tài chính Cơ chế tác động tài chính Chức năng Thực tiễn tài chính •Phương thức phân bổ • Nguồn lực vốn kham hiếm •Mục đích •Chủ thể Chức năng 1. Phân phối 2. Giám đốc 3. Kích thích hiệu quả Hệ thống tài chính và tài chính công NSNN TCDN Tín dụng Bảo hiểm TGTC Tài chính Hộ gia đình TTTC NN XH KD TN Các lĩnh vực quản lý nhà nước về Tài chính Các quỹ tiền tệ của NN NSNN TS công Quỹ NSNN QL DT QG QL TC DNNN TTTC& DVTC QL Giá QLNN về KTKT QL nợ QL TC ĐT XDCB Thuế - HQ Vụ ĐT TC DTQG Vụ NSNN Cục QL giá TC thuế TC HQ KBNN TC QL GS TC DNNN UBCK NN Cục QL GS BH Cục QL GS KT, KT Cục QL nợ và TCĐN QLNN về Tài chính như thế nào Đặc điểm • QLHCNN •Sự tham gia của hệ thống các CQNN •Phương thức thực hiện CN Mục tiêu •Đảm bảo thực hiện chức năng: •CT, KT, XH Nguyên tắc: •Tập trung dân chủ •Hiệu quả •Thống nhất •Công khai, minh bạch Yêu cầu: •Huy động, Tập trung tối đa và sử dụng hiệu quả nguồn lực •Công bằng, tự chủ và khuyến khích KHH Tổ chức, Điều hành Luật pháp Kiểm soát QLNN về tài chính QLNN trong lĩnh vực NSNN • Khái niệm • Về nội dung kinh tế: Phản ánh các MQH lợi ích giữa NN với các chủ thể: các tổ chức của nhà nước, các DN các hộ gia đình và dân cư • QLNN trong lĩnh vực NSNN: 1. Xây dựng văn bản pháp luật: Luật NSNN và các luật có liên qua đến NSNN  Lập NSNN: tổ chức xây dựng dự toán NSNN, thẩm định và phê duyệt dự toán NSNN  Chấp hành NSNN: điều hành NSN theo dự toán  Quyết toán NSNN: xác định số chi NSNN •NSNN phản ánh các khoản thu chi của Nhà nước •Được cơ quan có thẩm quyền quyết định •Được thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm) •Nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước Chu trình NSNN Quản lý thu NSNN (thuế) Quản lý Chi NSNN Thuế - Công cụ huy động, kích thích kinh tế và phân phối thu nhập Chính phủ Thuế DN Cá nhân Tổ chức Hộ GĐ Tính bắt buộc Huy động nguồn thu cho CP Tính không hoàn trả trực tiếp Tính pháp lý cao Kích thích kinh tế P ân phối thu nhập Hệ thống thuế Hệ thống thuế Thuế trực thu Thuế TNDN Thuế TNCN Thuế SD đất NN và phi NN Thuế gián thu Thuế GTGT Thuế TTĐB Thuế XNK Cơ sở thuế (Đối tượng, Người nộp thuế, Mức thuế, Chế tài) Thuế thu nhập Thuế tài sản Thuế hàng hóa Sự khác biệt giữa thuế GT và thuế TT Thuế gián thu Thuế trực thu • Người sản xuất ĐT nộp thuế • Người tiêu dùng thu nhập ĐT chịu thuế • HH và DV ĐT đánh thuế • Cộng thuế vào giá bán Phương thức • Thuế lũy thoái Tính chất • Điều tiết SX và Tiêu dùng Tác động • Người có TN hoặc có TS ĐT nộp thuế • Người có thu nhập ĐT chịu thuế • Thu nhập chịu thuế ĐT đánh thuế • Tính TT vào TN nhận được Phương thức • Thuế lũy tiến Tính chất • Điều tiết thu nhập và đầu tư Tác động Gánh nặng thuế Khái niệm Tác động Biểu hiện Tệ lệ động viên Mức thuế Gánh nặng phụ trội Tác động hành vi Tác động thu nhập t = T/GDP x 100% - Tỷ lệ động viên - Thuế suất - Thu nhập chịu thuế Chính sách thuế kích thích tăng trưởng kinh tế Giảm thuế: giảm thuế suất, tạm hoãn thu thuế, điều chỉnh tỷ lệ động viên Tăng ưu đãi miễn giảm thuế Giãn thời hạn nộp thuế Tính bền vững thu ngân sách Cơ chế chuyển tải của thuế trong CSTK • Tác động làm thay đổi quy mô SXKD và sản lượng • Tác động thay đổi hành vi tiêu dùng • Tác động bảo hộ SX trong nước Thuế gián thu • Tác động đến đầu tư • Tác động đến tiết kiệm • Tác động đến tiêu dùng Thuế trực thu Quy mô và tỷ lệ động viên thu NSNN 2001-2010 103888 123860 152274 190928 228287 279472 315915 408080 410000 559170 21.59 23.12 24.82 26.69 27.20 28.69 27.62 27.62 26.37 28.95 0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 30.00 35.00 0 100000 200000 300000 400000 500000 600000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 So sánh tốc độ tăng GDP và thu NSNN 2005/ 2000 2010/ 2000 GDP 1,9 4,4 Thu NSNN 2,5 6,2 So sánh tốc độ tăng thuế và GDP Tốc độ tăng thuế nhanh hơn tốc độ tăng GDP 0.00 20.00 40.00 60.00 80.00 100.00 120.00 % Thuế % GDP Chi NSNN là gì? Khái niệm Đặc điểm  Chi NSNN gắn với nhiệm vụ của NN trong từng thời kỳ  Hiệu quả chi NSNN mang tính kinh tế-xã hội  Không mang tính chất hoàn trả trực tiếp  Chi NSNN làm tăng tổng cầu của nền kinh tế: vừa tích cực, vừa tiêu cực Quá trình phân phối sử dụng quỹ NSNN nhằm mục tiêu thực hiện các nhiệm vụ của nhà nước Cơ cấu chi NSNN Chi NSNN Chi tiêu công (Chi thường xuyên) Chi SN KT Chi SN VX Chi HC Chi QPAN Chi trả nợ, viện trợ Đầu tư công (Chi ĐTPT) Chi tiêu dùng Chi tích lũy Cơ chế tài chính ĐVSN Tự chủ tài chính Chi xây lắp Chi lắp đặt MMTB XDCB khác Cơ chế tài chính HC Khoán KP và biên chế Cơ chế quản lý TC ĐTXD CB Tổ chức HC, SN – Đặc điểm hoạt động, cơ chế tài chính Tổ chức hành chính Tổ chức sự nghiệp Quản lý nhà nước Phục vụ quản lý nhà nước Thực hiện dịch vụ công Cơ quan hành chính nhà nước Đơn vị (tổ chức) sự nghiệp công Tổ chức đoàn thể xã hội Các cơ quan an ninh quốc phòng Quy mô và tỷ lệ chi NSNN Bội chi NSNN – giới hạn NSNN Thu NSNN Bao gồm: Thuế, phí Vay nợ Chi NSNN Bội chi NSNN UE – 3%GDP VN – 5%GDP Thị trường tài chính Tổng cầu của nền kinh tế TPCP Quan hệ Bội chi NSNN và GDP Bội chi NSNN Xử lý như thế nào ? NSNN Thu 2010 KH: 460.000 TT: 560.000 Chi 2010 KH: 500.000 TT: 600.000 Bội chi 2010 KH: 5,5%GDP = 40.000 TT: 40.000 Tổng cầu của nền kinh tế TT: 500.000 TT: bù đắp từ tăng thu Dự trữ tài chính 60.000 Quản lý nợ công Nợ khu vực công Nợ CP Nợ CQĐP Nợ DNNN Nợ CP bảo lãnh Nợ trong nước Nợ nước ngoài Nợ trong nước Bảo lãn h Không BL Không BL Nợ NN quốc gia Nợ khu vực tư Nợ NN của DN Nợ công 31.4 32.4 29.8 39 42.2 26.7 28.2 25.1 29.3 31.1 32 33.8 36.2 41.9 56.7 2006 2007 2008 2009 2010 Nợ nước ngoài so GDP (%) Nợ NN khu vực công (%) nợ công (%) CSTC và nội dung CSTC Chính sách thu chi của Chính phủ để tác động đến kinh tế vĩ mô CSTC là chính sách huy động, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội của quốc gia. Mục tiêu Công cụ Cơ chế Tứ giác Tăng trưởng Lạm phát Thất nghiệp việc làm Thâm hụt t ương mại Hệ thống thực hiện Chức năng Phát huy Vai trò Công cụ CSTK Thuế Vay nợ CP (Bội chi NS) CSTK mở rộng Giảm thuế Tăng chi Tăng bội chi CSTK thắt chặt Tăng thuế Giảm chi Giảm bội chi Chi tiêu NS Chính sách tài khóa Chính sách tiền tệ Thắt chặt Mở rộng Mở rộng Thắt chặt Phối hợp như thế nào CS gì là kẹo ngọt ? CS gì là thuốc đắng Lý thuyết Trọng cầu và việc sử dụng các công cụ của CSTK "Tình hình sẽ là nghiêm trọng khi doanh nghiệp trở thành bong bóng trên một vực xoáy của đầu cơ" (Kenyes) Nguyên nhân khủng hoảng Cầu yếu Công cụ CSTK – CSTT Cơ chế Kích cầu Thuế Kích thích tiêu dùng, Hạn chế tiết kiệm Tăng thuế và sử dụng thuế lũy tiến Giãn thuế (tín dụng thuế đầu tư) Hệ số điều tiết kinh tế vĩ mô Chi NS và bội chi Tăng chi NS Tăng chi ĐT - Hệ số nhân đầu tư Tăng bội chi Lý thuyết Trọng cung và sử dụng CSTT Nguyên nhân khủng hoảng Cung yếu Công cụ CSTT – CSTK Cơ chế Kích cung Thuế Kích thích đầu tư Hạ thuế và giảm thuế lũy tiến Khấu hao nhanh Chi NS và bội chi Giảm chi đầu tư nhà nước Tăng chi đầu tư tư nhân Tiền tệ Điều tiết mức cung tiền và lãi suất Kiềm chế lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng Mục tiêu đồng thời Các yếu tố đầu vào Các yếu tố đầu ra T SLĐ TLSX HH’ T’ Lãi suất Thuế GT và thuế TT Đầu tư CSTK CSTT 5 nhóm giải pháp ngăn chặn suy giảm KT – CSTK và CSTT linh hoạt và hiệu quả 1 • Thúc đẩy SXKD • Đẩy mạnh xuất khẩu 2 • Kích cầu đầu tư • Kích cầu tiêu dùng 3 • CSTK • CSTT • Linh hoạt • Hiệu quả 4 • Đảm bảo ASXH • Đẩy mạnh xóa đói, giảm nghèo 5 • Tăng cường dự báo • Tổ chức tốt điều hành vĩ mô CSTK CSTT Linh hoat và hiệu quả Kích cầu đầu tư và tiêu dùng Tiếp tục giải ngân số vốn ĐTXDCB còn lại của năm 2008. Bố trí hoặc điều chỉnh vốn cho các dự án, công trình quan trọng, cấp bách Tăng cường phát hành TPCP để đầu tư xây dựng; thu hút và đẩy nhanh tiến độ giải ngân các nguồn vốn FDI và ODA liên quan đến xây dựng cơ sở hạ tầng, công nghệ cao, sản phẩm có giá trị xuất khẩu lớn và giải quyết nhiều việc làm; Khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư các dự án, công trình có quy mô lớn, công trình đầu tư hạ tầng quan trọng. Xây dựng Quỹ nhà ở xã hội; Phát triển hệ thống phân phối; quản lý thị trường, giá cả, khuyến khích doanh nghiệp hạ giá. CSTK kích cầu đầu tư và tiêu dùng 2009 • Tăng chi tiêu NSNN để kích thích SX và TD • NSNN hỗ trợ lãi suất tiền vay: Bù lãi suất 4% • Tăng dự trũ quốc gia; • Bố trí vốn cho các chương trình giảm nghèo Chi NSNN • Giảm thuế TNDN từ 28% xuống 25%; Giảm 30% thuế TNDN đối với doanh nghiệp V&N; Gia hạn nộp thuế TNDN trong 9 tháng 2009 • Giảm 50% thuế GTGT cho 1 số nhóm mặt hàng • Giãn thuế TNCN đến 30-6-2009 • Điều chỉnh thuế xuất nhập khẩu, thuế tài nguyên trong khuôn khổ cam kết WTO Thu NSNN • Tăng phát hành TPCP Vay nợ Chính sách hỗ trợ lãi suất – Sự phối hợp CSTK và CSTT Dành 17.000 tỷ đồng (1tỷ USD) kích thích sản xuất và tiêu dùng thông qua NH cho các DN vay nhằm khoảng trên 600.000 tỷ đồng vốn vay lãi suất thấp (4 tỷ USD) Thời hạn các khoản vay ngắn hạn: tối đa 8 tháng Đối với các khaỏn vay trung và dài hạn: 24 tháng Mức hỗ trợ lãi suất 4% tính trên số tiền vay và thời hạn cho vay thực tế. Phạm vi các ngành được vay là khá rộng Chính sách hỗ trợ lãi suất – Sự phối hợp CSTK và CSTT hiệu quả NHTM NHTƯ 7% DOANH NGHIỆP Dân cư NSNN 5% 10,5% 8,5% Lạm phát 6,5% Tăng trưởng 5,32% 4% 6,5% 4,5 % Nghị quyết 18/2010/NQ-CP: ổn định kinh tế vĩ mô, không để lạm phát cao và đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế khoảng 6,5% Kiềm chế lạm phát (tín dụng tăng 25%, cơ chế lãi suất thỏa thuận, ổn định giám sát giá vật tư cơ bản) Thúc đẩy xuất khẩu, hạn chế nhập siêu, cải thiện cán cân thanh toán (điều hành tỷ giá linh hoạt, các biện pháp hỗ trợ xuất khẩu, hạn chế nhập siêu những mặt hàng trong nước đã sản xuất được) Bảo đảm nguồn lực thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội (tăng thu, tiết kiệm chi) Bảo đảm ổn định, an toàn của hệ thống tài chính - ngân hàng Thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền Nghị quyết 11/NQ-CP ngày 24/2/2011: Kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội Chính sách tiền tệ chặt chẽ, thận trọng Chính sách tài khóa, đầu tư công thắt chặt Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh, khuyến khích xuất khẩu, kiềm chế nhập siêu, sử dụng tiết kiệm năng lượng Điều chỉnh giá điện, xăng dầu gắn với hỗ trợ hộ nghèo Tăng cường đảm bảo an sinh xã hội Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền CSTK thắt chặt Thu NSNN Tăng thu 7-8% Giảm thuế đối với thuế TNDN, TNCN Thuế GTGT Chống thất thu thuế, nợ đọng thuế. Chi NSNN Tiết kiệm chi 10% chi TX của 9 tháng năm 2011 Tạm dừng chi mua sắm một số khoản chưa thật cấp bách Chưa khởi công các dự án mới sử dụng vốn NSNN và TPCP Bội chi NSNN Giảm bội chi xuống dưới 5% GDP Thu NSNN 8 tháng/2011 = 75% DT Chi NSNN 8 tháng/2011 = 66%DT Bội chi 8 tháng/2011 = 32 DT Giảm thuế GTGT, TNDN, TNCN Giãn thuế TNDN Hạ chế XK tài nguyên KH: 4% 7 tháng/2011 đạt 60% thu nợ đọng Tăng cường quản lý thu các lĩnh vực Tăng cường thanh kiểm tra Tạm dừng mua sắm khoảng 1.100 tỷ Tạm dừng ô tô trên 500 tỷ Tạm dừng điều hòa 185 tỷ Tổng vốn NSNN cắt giảm điều chuyển 5.556 tỷ Tổng vốn TPCP cắt giảm điều chuyển 2.777 tỷ Tổng vốn DNNN cắt giảm 39 000 Tăng dự phòng NS từ 10% tiết kiệm Thực hiện chính sách tiền tệ chặt chẽ, thận trọng Phối hợp hài hòa giữa chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa để kiềm chế lạm phát. Tập trung ưu tiên vốn tín dụng phục vụ phát triển sản xuất kinh doanh, nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa; giảm tốc độ và tỷ trọng vay vốn tín dụng của khu vực phi sản xuất, nhất là lĩnh vực bất động sản, chứng khoán. Tăng cường quản lý ngoại hối, kiểm soát chặt chẽ hoạt động kinh doanh vàng ; bảo đảm thanh khoản ngoại tệ, bình ổn tỷ giá, đáp ứng yêu cầu ổn định, phát triển sản xuất kinh doanh và tăng dự trữ ngoại hối. Vì sao phải tái cấu trúc Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm 4.7 5.81 8.7 8.08 8.83 9.54 9.34 8.15 5.76 4.77 6.79 6.89 7.08 7.34 7.79 8.44 8.23 8.48 6.18 5.32 6.8 5.89 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 Lạm phát có xu hướng quay trở lại Vốn đầu tư tăng nhanh nhưng hiệu quả đầu tư thấp CSTK chặt chẽ, hiệu quả Thu NSNN Tăng thu 5-8% Chống thất thu thuế, nợ đọng thuế. Chi NSNN Tiết kiệm chi NSNN Tiết kiệm các khoản chi phí Tăng lương Bội chi NSNN Giảm bội chi xuống dưới 5% GDP Giảm bội chi Xuống 4,8%GDP • Tham khảo www.mof.gov.vn www.sbv.gov.vn Đ/c liên hệ: PGS.TS ĐỖ ĐỨC MINH Số 4 Ngõ 1 Hàng Chuối, Hà Nội ĐTCQ: (04) 3971 6627 ĐTDĐ: 0913009626 Email: doducminh@ift.edu.vn www.ift.edu.vn Xin chân thành cám ơn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfquan_ly_nn_ve_tc_chuyen_vien_7321.pdf