Chuyên đề Nghiên cứu và xây dựng giải pháp mạng tổng thể cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

Việt Nam – đất nước đang trên đường hội nhập với thế giới, ngành Công Nghệ Thông Tin là một ngành đang phát triển. Tuy chưa phát triển rộng lớn như các nước khác nhưng chúng ta cũng thấy được tầm quan trọng của nó. Các nhà máy, xí nghiệp, các công trình nghiên cứu đều cần có sự giúp đỡ của máy tính, các yêu cầu trong công việc ngày càng đòi hỏi cần phải có nhiều người cùng giải quyết, cùng chia sẽ, bảo mật dữ liệu cũng như các dịch vụ dùng chung liên quan đến công việc của họ. Công Nghệ Thông Tin mang đến cho chúng ta nhiều hữu dụng và một trong những ứng dụng quan trọng của máy tính là mạng máy tính. Nhờ vào hệ thống mạng máy tính mà mọi người có thể làm việc cùng nhau, chia sẽ dữ liệu cho nhau, cập nhật thông tin trên toàn thế giới một cách nhanh chóng.

 

Với lợi ích như thế nên hiện nay môi trường mạng là một môi trường rất tốt để con người có thể trao đổi thông tin với nhau đặc biệt là các công ty, xí nghiệp

 

Với mục tiêu xây dựng hệ thống mạng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, đáp ứng các yêu cầu của việc quản lý, bảo mật dữ liệu, quảng bá hình ảnh của công ty, việc thiết kế một mô hình mạng đáp ứng với các yêu cầu của công ty, dựa trên mô hình mạng Microsoft Windows Server 2003 Enterprise Editor, với công cụ quản lý nhóm và người dùng - Group policy, giúp người quản trị đơn giản hơn hơn trong việc quản trị với các công cụ hỗ trợ sẵn như Remote Desktop. Đã làm cho các yêu cầu trở nên đơn giản hơn.

 

Với mô hình mạng chúng ta đưa ra, đã đáp ứng được phần nào các yêu cầu thực tế của công ty, phục vụ tốt hơn cho công việc của nhân viên. Đó là mục đích chính của chúng em khi xây dựng đề tài này. Tuy nhiên trong quá trình xây dựng - thiết kế - quản trị không tránh khỏi những thiếu sót. Để hoàn thiện hơn cho đề tài này đó là sự đóng góp ý kiến của quý Thầy Cô và các bạn Học Sinh- Sinh Viên Khoa Công Nghệ Thông Tin, Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Thực Phẩm, chúng em xin chân thành biết ơn.

 

 

doc199 trang | Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chuyên đề Nghiên cứu và xây dựng giải pháp mạng tổng thể cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN LỜI GIỚI THIỆU Việt Nam – đất nước đang trên đường hội nhập với thế giới, ngành Công Nghệ Thông Tin là một ngành đang phát triển. Tuy chưa phát triển rộng lớn như các nước khác nhưng chúng ta cũng thấy được tầm quan trọng của nó. Các nhà máy, xí nghiệp, các công trình nghiên cứu đều cần có sự giúp đỡ của máy tính, các yêu cầu trong công việc ngày càng đòi hỏi cần phải có nhiều người cùng giải quyết, cùng chia sẽ, bảo mật dữ liệu cũng như các dịch vụ dùng chung liên quan đến công việc của họ. Công Nghệ Thông Tin mang đến cho chúng ta nhiều hữu dụng và một trong những ứng dụng quan trọng của máy tính là mạng máy tính. Nhờ vào hệ thống mạng máy tính mà mọi người có thể làm việc cùng nhau, chia sẽ dữ liệu cho nhau, cập nhật thông tin trên toàn thế giới một cách nhanh chóng. Với lợi ích như thế nên hiện nay môi trường mạng là một môi trường rất tốt để con người có thể trao đổi thông tin với nhau đặc biệt là các công ty, xí nghiệp… Với mục tiêu xây dựng hệ thống mạng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, đáp ứng các yêu cầu của việc quản lý, bảo mật dữ liệu,… quảng bá hình ảnh của công ty, việc thiết kế một mô hình mạng đáp ứng với các yêu cầu của công ty, dựa trên mô hình mạng Microsoft Windows Server 2003 Enterprise Editor, với công cụ quản lý nhóm và người dùng - Group policy, giúp người quản trị đơn giản hơn hơn trong việc quản trị với các công cụ hỗ trợ sẵn như Remote Desktop. Đã làm cho các yêu cầu trở nên đơn giản hơn. Với mô hình mạng chúng ta đưa ra, đã đáp ứng được phần nào các yêu cầu thực tế của công ty, phục vụ tốt hơn cho công việc của nhân viên. Đó là mục đích chính của chúng em khi xây dựng đề tài này. Tuy nhiên trong quá trình xây dựng - thiết kế - quản trị không tránh khỏi những thiếu sót. Để hoàn thiện hơn cho đề tài này đó là sự đóng góp ý kiến của quý Thầy Cô và các bạn Học Sinh- Sinh Viên Khoa Công Nghệ Thông Tin, Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Thực Phẩm, chúng em xin chân thành biết ơn. LỜI CẢM ƠN Nhóm chúng em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến tất cả thầy cô Khoa Công Nghệ Thông Tin Trường Cao Đẳng đã tạo nhiều điều kiện, hỗ trợ chúng em rất nhiều về mọi mặt từ vật chất đến tinh thần và truyền đạt được những kiến thức quý báu. Quý thầy cô đã không ngại khó khăn, dành chút thời gian để nghiên cứu những cái hay, cái mới giúp chúng em nắm bắt được những kiến thức nhằm thực hiện tốt đề tài. Đặc biệt nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Đông Hoàng, thầy Phạm Nguyễn Huy Phương trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp đã tận tình hướng dẫn, động viên, giúp đỡ chúng em để chúng em sớm có thể hoàn thành tốt đề tài này. Bên cạnh đó chúng em cũng xin cảm ơn tất cả các anh chị và các bạn trong Khoa Công Nghệ Thông Tin đã góp phần giúp đỡ cho chúng em hoàn thành đề tài này. Trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu, nhóm chúng em đã cố gắng làm hết sức mình nhằm hoàn thành tốt đề tài, nhưng cũng có rất nhiều sai sót, những cái chưa tốt vì thế chúng em rất mong có được những ý kiến đóng góp của các thầy cô trong Khoa Công Nghệ Thông Tin để đề tài tốt nghiệp của chúng em trở nên hoàn thiện hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn TP.HCM, Ngày 17 tháng 06 năm 2007 Nhóm học sinh thực tập MỤC LỤC XÂY DỰNG GIẢI PHÁP TỔNG THỂ HỆ THỐNG MẠNG MÁY TÍNH CHO CÔNG TY TNHH & SXTM HƯNG NGUYÊN HIỆN TRẠNG Giới thiệu - Công ty giày Hưng Thịnh chuyên thiết kế, sản xuất và cung cấp các loại giày chất lượng cao. - Công ty gồm có 11 phòng ban và 133 nhân viên. Sơ đồ cơ cấu tổ chức: GIÁM ĐỐC P. Khách P. ThiếtKế P. TC & HC P. Họp P. Server P. KT P. Kế Toán P. Kinh Doanh P. Kho Tổ chức hành chánh: Công ty được chia làm 11 phòng và 133 nhân viên. STT TÊN PHÒNG BAN SỐ NHÂN VIÊN SỐ MÁY DT PHÒNG BAN(m2) 1 Giám Đốc 2 2 48 2 Kinh Doanh 8 6 72 3 Kế Toán 3 3 48 4 Thiết Kế 10 10 72 5 Kỹ Thuật 3 2 24 6 Tổ Chức- Hành Chánh 4 3 48 7 Phòng Khách 1 48 8 Phòng Họp 1 48 9 Phòng Server 2 2 48 10 Nhà Kho 1 1 120 11 Sản xuất 100 1 500 Đặc điểm của các phòng ban Phòng Giám Đốc - Gồm có Giám Đốc và trợ lý Giám đốc. - Làm công việc tổ chức, lãnh đạo và điều hành hoạt động của công ty. Phòng Kinh Doanh - Nhân viên làm các công việc như giao dịch với khách hàng, nhận đơn đặt hàng, tìm đối tác, nghiên cứu thị trường, đưa ra phương hướng và chiến lược phát triển của công ty. Phòng Kế Toán - Nhân viên làm công việc thu chi ngân sách của công ty. Phòng Thiết Kế - Nhân viên làm công việc thiết kế trưng bày các mẫu giày mới của công ty và các mẫu giày do khách hàng yêu cầu. Phòng Kỹ Thuật - Nhân viên làm các công việc: lắp đặt, bảo trì, sửa chữa hệ thống điện,dây chuyền sản xuất giày. Phòng Tổ Chức Hành Chánh - Nhân viên làm các công việc: + Tuyển dụng nhân sự. + Quản lý nhân sự. + Điều hành nhân sự. - Chịu trách nhiệm tổ chức các cuộc họp báo. Phòng Khách - Là nơi để tiếp khách, các đối tác của công ty. Phòng Họp - Là nơi tổ chức các cuộc họp định kỳ của công ty. Phòng Server - Nhân viên sẽ làm các công việc theo dõi và bảo trì hệ thống mạng trong công ty. - Ngoài ra còn có công việc theo dõi và quản lý các nhân viên trong hệ thống mạng của công ty. Phòng Kho - Là nơi lưu trữ hàng hóa, nguyên vật liệu của công ty. Phòng Sản Xuất - Là nơi tập trung các dây chuyền sản xuất và các công nhân làm việc. Khó khăn Công ty mới được thành lập nên còn gặp nhiều khó khăn: - Để đầu tư mới toàn bộ hệ thống mạng cho công ty thì cần phải có một nguồn vốn lớn. - Việc sử dụng mạng cho công ty là một điều mới mẽ, cần có người hướng dẫn sử dụng mạng cho các nhân viên trong công ty. Thuận lợi Sự phát triển của nhiều thiết bị với công nghệ mới nên việc cài đặt và cấu hình hệ thống mạng trở nên dễ dàng. MỤC TIÊU Công ty Giày Hưng Thịnh vừa bố cáo thành lập, để phục vụ tốt hơn trong việc quản lý hành chánh và trong công việc. Chúng tôi sẽ xây dựng hệ thống mạng cho công ty nhằm những mục tiêu sau đây: - Tin học hóa các phòng ban trong công ty. - Tin học hóa các công việc của nhân viên. - Tạo môi trường trao đổi thông tin giữa các nhân viên trong công ty, giữa nhân viên trong công ty với các đối tác ngoài công ty. - Nâng cao hiệu quả làm việc trong công ty. Góp phần xây dựng công ty ngày càng vững mạnh và hoàn thiện. YÊU CẦU Thiết kế mô hình mạng cho công ty - Phòng Giám Đốc (2 máy): 1 máy cho giám đốc, 1 máy cho trợ lý. + Máy của giám đốc có thể truy cập đến tất cả các máy của các phòng ban của công ty và được truy cập Internet. + Máy của trợ lý: làm công việc đánh văn bản, gởi tài liệu đến tất cả các máy trong mạng của công ty. - Phòng Kinh Doanh (6 máy): + Tất cả nhân viên được truy cập internet để giao dịch với khách hàng, trao đổi các hợp đồng qua thư điện tử, tìm kiếm đối tác, nhận các đơn đặt hàng qua Internet. - Phòng Kế Toán (2 máy): + Nhân viên không được truy cập Internet, chỉ có thể trao đổi tài liệu thông qua hệ thống mạng nội bộ của công ty. - Phòng Thiết Kế (10 máy): + Nhân viên được truy cập internet vào giờ hành chánh, được phép sử dụng hệ thống mạng nội bộ của công ty. - Phòng Kỹ Thuật (2 máy): + Nhân viên sử dụng hệ thống mạng nội bộ để nhận các thông tin yêu cầu từ các phòng ban khi có sự cố. - Phòng Tổ Chức Hành Chánh (3 máy): + Nhân viên được truy cập Internet để phục vụ cho việc tuyển dụng nhân sự qua mạng. - Phòng Họp (1 máy): + Sử dụng máy tính kết hợp máy chiếu để trình bày chính sách, chiến lược của công ty. - Nhà Kho (1 máy): + Làm công việc báo cáo việc nhập xuất hàng hóa cho cấp trên theo định kỳ. - Phòng Server (2 máy): + Quản lý hệ thống mạng trong công ty. - Phòng Sản Xuất (1 máy): + Làm công việc báo cáo tình hình hoạt động của công việc sản xuất hàng hóa theo định kỳ. Yêu cầu chung cho nhân viên: - Nhân viên không được cài đặt và gở bõ các phần mềm cũng như phần cứng của máy tính. - Không được thay đổi màn hình desktop. - Những nhân viên được sử dụng máy tính sẽ có 1 Account và 1 địa chỉ Email riêng khi làm việc, được quyền sử dụng mail trong mạng nội bộ của công ty với account của mình. Yêu cầu về dịch vụ: - Công ty sẽ xây dựng một website để giới thiệu về công ty, giới thiệu về các sản phẩm giày và cho phép khách hàng đóng góp ý kiến về sản phẩm của công ty. - Website có địa chỉ: - Một FTP Server: ftp://ftp.giayhungthinh.com.vn - Một mail nội bộ: - Vì thường xuyên giao dịch với các đối tác nước ngoài qua điện thoại nên cần sử dụng một dịch vụ điện thoại ổn định và cước phí thấp. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ Hướng tiếp cận Việc xây dụng mô hình mạng cho công ty HƯNG THỊNH dựa trên đặc điểm của từng phòng ban: - Dựa vào vị trí của từng phòng ban - Dựa vào nghiệp vụ của nhân viên từng phòng ban - Dựa vào khoảng cách giữa các phòng ban, khi thiết lập mạng thì hệ thống mạng của công ty là một mạng LAN, kết nối mạng của công ty ra ngoài môi trường Internet thông qua phòng Server. Phòng Server này sẽ tập trung tất cả những máy tính từ các phòng ban về máy Server và từ máy này sẽ kết nối với Internet. Sơ đồ kết nối internet PHÒNG SERVER PHÒNG KD PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG HỌP PHÒNG THIẾT KẾ NHÀ KHO PHÒNG GIÁM ĐỐC PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG KHÁCH PHÒNG TC-HC PHÒNG SẢN XUẤT INTERNET Sơ đồ logic mạng a. Phòng Giám Đốc Mô hình phòng giám đốc b. Phòng Kinh Doanh Mô hình phòng kinh doanh c. Phòng Kế Toán Mô hình phòng kế toán d. Phòng Thiết Kế Mô hình phòng thiết kế e. Phòng Kỹ Thuật Mô hình phòng kỹ thuật f. Phòng Tổ Chức Hành Chánh Mô hình phòng tổ chức hành chánh g. Phòng Khách Mô hình phòng khách h. Phòng Họp Mô hình phòng họp i. Nhà Kho Mô hình nhà kho j. Phòng Sản Xuất Mô hình phòng sản xuất k. Phòng Server Mô hình phòng Server Sơ đồ tổng thể công ty Mô hình tổng thể công ty TRIỂN KHAI HỆ THỐNG Mô hình mạng a. Mô hình workgroup - Còn gọi là mô hình Peer to Peer là mô hình mà trong đó các máy tính có vai trò như nhau và được kết nối lại với nhau. Các dữ liệu và tài nguyên được lưu trữ phân tán tại các máy cục bộ, các máy tính tự quản lý tài nguyên cục bộ của mình.Trong hệ thống mạng không có máy tính chuyên cung cấp dịch vụ và quản lý hệ thống mạng. Mô hình này chỉ phù hợp với các mạng nhỏ dưới 10 máy tính và yêu cầu bảo mật không cao. - Các hệ điều hành sử dụng mạng Peer To Peer: + Windows 98 + Windows 2000 Professional + Windows XP Professional - Ưu điểm: + Chi phí thấp + Dễ thiết lập + Dễ bảo trì - Nhược điểm: + Không quản lý tập trung vì các máy tính trong mô hình này đều có quyền như nhau, không máy tính tính nào chịu sự quản lý của máy nào. + Tính bảo mật thấp vì tài nguyên lưu trữ phân tán trên mỗi máy tính, nguy cơ bị mất cấp dữ liệu rất cao. b. Mô hình Domain - Hoạt động theo cơ chế Client- Server, trong hệ thống phải có ít nhất một máy làm chức năng điều khiển vùng (Domain Controller), máy tính này sẽ điều khiển toàn bộ hoạt động của hệ thống mạng. Việc chứng thực nhân viên và quản lý tài nguyên mạng được tập trung tại các Server trong miền. Mô hình này được áp dụng cho các công ty vừa và lớn. - Các hệ điều hành sử dụng mạng Client- Server: + Windows NT Server + Windows 2000 Server + Windows 2003 Server - Tùy theo nhu cầu sử dụng, Server có thể là một File Server, một Print Server, một Mail Server, một FTP Server, … + File Server : phục vụ các yêu cầu hệ thống tập tin qua mạng. + Print Server: phục vụ các yêu cầu in ấn trong mạng. + Mail Server: nhận, gửi, quản lý các thư điện tử. + FTP Server: truyền và nhận file trên mạng. - Ưu điểm: + Bảo mật, tập trung vì tài nguyên, tài khoản người dùng, nhóm được lưu trữ trên máy tính điều khiển vùng + Dễ backup dữ liệu + Dễ truy xuất + Các tập tin được đồng bộ + Áp dụng cho công ty vừa và lớn - Nhược điểm: + Chi phí cao. + Tùy thuộc vào người quản trị mạng. Như vậy đối với công ty giày Hưng Thịnh thì áp dụng mô hình Domain là thích hợp nhất vì mô hình này đáp ứng được những yêu cầu mà công ty đặt ra. + Kiểm soát nhân viên:cấm hay không cấm nhân viên truy cập Internet, gởi, nhận mail, chat,….Như đã nói trên để cấp quyền cho một người dùng, có một quyền hạn nhất định thì chỉ có mô hình Domain mới có thể làm được. Đối với mô hình Peer to Peer thì các máy tính trong mạng có quyền hạn như nhau. + Công ty tự trang bị 2 Server và đặt tại phòng Server Server 1: cài Active Directory, DNS, DHCP, Mail Server Server 2: cài FTP Server, Web Server Tóm lại , muốn có một website, địa chỉ Email, một FTP Server cho công ty và nhân viên thì phải có một Server cung cấp dịch vụ này. Vậy công ty muốn áp dụng và phát triển các dịch vụ trên thì sử dụng mô hình mạng Client- Server là thích hợp nhất. Giải pháp phần mềm và các ứng dụng cho nhân viên a. Phòng Giám Đốc: - Cài Microsoft Office Full. b. Phòng Kế Toán: thu chi ngân sách - Cài đặt phần mềm sử dụng cho công việc kế toán: phần mềm MISA - Cài đặt phần mềm Microsoft Office Access 2003. - SQL Server 2000. c. Phòng Thiết Kế: thiết kế các mẫu giày - Cài đặt phần mềm chuyên dụng cho việc thiết kế các sản phẩm giày + Adobe Photoshop + 3D Max + Corel Draw + Auto Cad + Inlustrator d. Phòng Kinh doanh - Do thường xuyên giao dịch với khách hàng nên được sử dụng Internet. - Sử dụng máy Fax để gởi, nhận các văn bản, cập nhật giá, dịch vụ. e. Phòng kỹ thuật - Cài phần mềm Microsoft Office Full. f. Phòng Tổ Chức Hành Chính - Cài phần mềm Microsoft Office Full. g. Phòng Server - Cài các phần mềm: + W2K3 + Mdaemon + Server-U + ISA h. Đăng ký dịch vụ internet: - Một đường Line của nhà cung cấp dịch vụ. - Một Modem ADSL. CHI TIẾT THIẾT BỊ Chi tiết đường dây - Hành lang giữa các văn phòng 3m. - Phòng Kế toán đến Server + Khoảng cách: 65m + Số lượng máy: 3 máy + Tổng số cáp sử dụng: 195m - Phòng Kinh doanh đến Server. + Khoảng cách: 85m + Số lượng máy: 6 + Tổng số cáp sử dụng: 510m - Phòng Khách đến Server. + Khoảng cách: 55m + Số lượng máy: 1 + Tổng số cáp sử dụng:55m - Phòng Họp đến Server. + Khoảng cách: 48m + Số lượng máy: 1 + Tổng số cáp sử dụng: 48m - Phòng Thiết kế đến Server. + Khoảng cách: 28m + Số lượng máy: 10 + Tổng số cáp sử dụng: 280m - Phòng Giám đốc đến Server. + Khoảng cách: 60m + Số lượng máy: 2 + Tổng số cáp sử dụng: 120m - Phòng Kỹ thuật đến Server. + Khoảng cách: 72m + Số lượng máy: 2 + Tổng số cáp sử dụng: 144m - Phòng Kho đến Server. + Khoảng cách: 105m + Số lượng máy: 1 + Tổng số cáp sử dụng: 105m - Phòng Tổ chức – Hành chính đến Server. + Khoảng cách: 90m + Số lượng máy: 3 + Tổng số cáp sử dụng: 270m - Phòng Sản xuất đến Server. + Khoảng cách: 55m + Số lượng máy: 1 + Tổng số cáp sử dụng: 55m => Tổng cộng là 1785m tương đương với 6 thùng cáp (UTP) (một thùng 300m). Thiết bị 2.1. Thiết bị mạng a. Modem - ADSL 2+ DRAYTEK – V2600VG-4PORT - VPN Server , VOIP, Acess Point b. Switch (Cisco C2950T 48 Port 10/100 Switch + 2 Gbic Ports) - Sử dụng đầu RJ45 c. Đầu nối RJ45 Sử dụng một hộp mỗi hộp 100 đầu Đầu nối RJ-45 d. Máy in - In màu: + Độ phân giải: Pixma Ip90 16/12ppm 4800x1200 Usb Lgl Portable Photo Print + Kiểu in: Photo printer – ink-jet – color + Size giấy chuẩn: Legal, A4 + Tốc độ in: Up to 16 ppm - black fast - A4 (8.25 in x 11.7in) Up to 12.7 ppm - black normal - A4 (8.25 in x 11.7 in) Up to 12 ppm - color fast - A4 (8.25 in x 11.7 in) Up to 7.2 ppm - color normal - A4 (8.25 in x 11.7 in) Up to 1.2 ppm - color best - A4 (8.25 in x 11.7 in) Up to 0.6 ppm - photo - A4 (8.25 in x 11.7 in) Up to 0.8 min/page - photo - 3.95 in x 5.9 in +Dùng cho các hệ điều hành: Apple Mac OS x 10.2.1 or laterMicrosoft Windows 98/ME/2000/XP - In thường Canon LBP 3300 Laser Printer + Khổ giấy: A4 + Độ phân giải: 600dpi + Tốc độ in: 21trang/phút + Bộ nhớ: 8MB + Khay đựng giấy 250 tờ + Hổ trợ USB + Mực sử dụng: Canon 308 e. Máy Fax Máy fax giấy thường Canon. Tốc độ Fax 11 giây/1 trang. Khay nạp nạp giấy tự động 10 tờ. Màn hình LCD 16 ký tự. Tự động nhận Fax.Bộ nhớ 5 số gọi nhanh bằng 1 phím. Bộ nhớ nhận khi hết giấy 40 trang. Gửi fax 15 trang liên tục. Mực Canon Ink film 50m x2 rolls. Có săn tay nghe điện thoại HandSet. Fax giấy thường A4 Dung lượng giấy 50 tờ Công nghệ fax Truyền nhiệt Tốc độ truyền 11 giây/ trang Bộ nhớ Lưu được 40 trang Chế độ sửa lỗi Có Chức năng Caller ID có thể khác nhau tuỳ theo mỗi nước Nạp tài liệu tự động 10 tờ Chức năng quay số nhanh Chức năng quay số bằng một lần nhấn và gửi liên tiếp tới nhiều địa chỉ Chức năng copy Có Màn hình hiển thị LCD f. Máy Scan Canon 4200F Scanner - Quét phim âm bản, dương bản - Độ phân giải quang học: 3200x6400dpi - Độ phân giải tăng cường 9600dpi – 48 bit màu - Có 4 phím chức năng: Scan, Copy, Email, File - Kết nối USB, CCD Technology - Không hỗ trợ MAC OS - 4 frame g. Access Point Access Point with SRX - Sử dụng mạng không dây tốc độc cao thích hợp cho gia đình hoặc phòng làm việc - Cung cấp truy cập mạng theo các chuẩn Wireless-G (802.11g), Wireless-B (802.11b)… 2.2. Máy tính a. Máy chủ Tên thiết bị Giá(USD) T&H SuperServer XC752BD2 Bộ vi xử lý: Intel® Xeon Processor DP 3GHz (2MB, 800MHz FSB) (x2) Bo mạch chủ: Intel SE7520AF2 Server Board (E7520, Dual Xeon, Bus800, VGA, SATA w/ RAID, Gigabit) Bộ nhớ: 512MB Registered ECC DDR2 400MHz RAM (TS) (x2) Ổ đĩa cứng: Seagate Cheetah 73GB Ultra320 10Krpm SCSI HotPlug HDD (ST373207LC) (x2) Thùng máy: Intel Server Chassis C5300LX Màn hình: ViewSonic E50cB 15" CRT Monitor Ổ CD-RW: Asus CRW-5232AS 523252X CD-RW, Internal, black (retail box) 3000 b. Máy tính các phòng (trừ phòng thiết kế): Cấu hình Giá(USD) - Bộ vi xử lý: Intel P4-2.66Ghz/Bus 533 - Bộ nhớ: 256MB DDR2 - Bo mạch chủ: Intel 865G, s/p 775 3.06Ghz, Bus 800 - Ổ cứng:80GB Segate Sata - Ổ quang: CD-ROM - Màn hình: 15”” Prolink/vern - Card mạng: INTEL 1000 - Case: 5001 - Thiết bị ngoại vi: Chuột + Bàn phím 86 25 86 47 16 79 30 26 12 Tổng cộng 407 c. Máy tính phòng thiết kế: Cấu hình Giá(USD) - Bộ vi xử lý: Intel P4-2.66Ghz/Bus 533 - Bộ nhớ: 1GB DDR2 kingmax-BGA 4200 - Bo mạch chủ: Intel 865G, s/p 775 3.06Ghz, Bus 800 - Ổ cứng:80GB Segate Sata - Ổ quang: CD-ROM - Màn hình: 17”” Prolink LCD - Card mạng: : INTEL 1000 - Case: 5001 - Thiết bị ngoại vi: Chuột + Bàn phím - Card màn hình: 256MB ASUS A9550GE/TD 86 94 86 47 16.5 214 30 26 12 59 Tổng cộng: 670 YÊU CẦU THIẾT BỊ STT Tên thiết bị Số lượng Giá(USD) Thành tiền Ngày lập 1 Máy chủ - SuperServer XC752BD2 2 3000 6000 20/3/2007 2 Máy tính các phòng 20 407 8140 3 Máy tính đồ họa 10 670 6700 4 Cisco C2950T 48 Port 10/100 Switch + 2 Gbic Ports 1 1340 1340 5 Máy in thường 4 365 1460 Máy in màu 1 318 318 6 Máy Scan 1 159 159 20/3/2007 7 Máy Fax nhiệt Canon TR177 5 126 630 8 Cáp mạng –UTP 6 thùng 80 480 9 Đầu RJ45 1 hộp 20 20 10 Modem ADSL 1 146 146 11 Access Point 1 205 205 25688USD Bảng giá phần mềm bản quyền: MÃ SỐ TÊN PHẦN MỀM GIÁ (USD) N09 Windows XP Home SP2 Edition English 1pk OEM CD 87 E85 Windows XP Profestional SP2 Edition English 1pk OEM CD 138 S55 Office Basic Edition 2003Win32 English OEM CD W/SP1(W,E,O) 168 269 Office Pro 2003Win32 English OEM CD W/SP1(W,E,O,P,PU) 312 T72 WiN SBS Std2003 R2 English DSP OEICD-1-2CPU 5GIT 462 P73 WiN Svr Std2003 R2 English OEM 5GIT 682 66G-00576 Windows Vista Basic 32Bit English 1pk DSP OEI DVD 92 66I-00715 Windows Vista Prem 32Bit English 1pk DSP OEI DVD 130 66J-02289 Windows Vista Business 32Bit English 1pk DSP OEI DVD 142 66R-00765 Windows Vista Untimate 32Bit English 1pk DSP OEI DVD 205 Phần mềm diệt Virus Bit Defer10- Standar plus 12 Windows Server 2003 Enterprise 2410 CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH Nâng cấp server thành Domain Controller Cài đặt và cấu hình ACTIVE DIRECTORY Truớc khi nâng cấp Server thành Domain Controller, bạn cần khai báo đầy đủ các thông số TCP/IP, đặc biệt là phải khai báo DNS Server có địa chỉ chính là địa chỉ IP của server cần nâng cấp. Có hai cách để bạn chạy chương trình Active Directory Winstallation Wizard: Bạn dùng tiện ích Manage Your Server trong Administrative Tools hoặc nhấp chuột vào Start Ø Run, gõ lệnh DCPROMO. Các bước cài đặt: -Vào menu Start ØRun gõ vào lệnh DCPROMO (hình 1).  Hình 1- Gõ lệnh DCPROMO trong hộp thoại Run - Hộp thoại Welcome to the Active Directory Installation Wizard (hình 2) xuất hiện thông báo bắt đầu quá trình cài Active Directory. Nhấn Next để tiếp tục. Hình 2 - Hộp thoại Welcome to the Active Directory Installation Winzard - Hộp thoại Operting Sytem Compatibility (hình 3) thông báo Windows 95 và WinNT SP3 trở về trước sẽ loại ra khỏi miền Active Directory, dựa trên Windows Server 2003 nhấn Next. Hình 3- Hộp thoại Operting Sytem Compatibility -Trong hộp thoại Domain Controller Type (hình 4) bạn chọn mục Domain Controller for a new domain, nếu bạn muốn bổ sung máy điều khiển vùng vào một Domain có sẵn thì chọn mục Addition domain controller for an existing domain. Chọn xong nhấn Next. Hình 4 - Hộp th`oại Domain Controller Type - Ở hộp thoại Create New domain (hình 5) có ba lựa chọn: + Domain in a new forest: nếu bạn muốn chọn một domain mới hoàn toàn. + Child domain in an existing domain tree: nếu bạn muốn tạo ra một Domain con có sẵn. + Domain tree in an existing forest: nếu bạn muốn tạo ra một cây Domain mới trong một thư mục đã có. Chọn xong nhấn Next để tiếp tục. Hình 5 - Hộp thoại Create New Domain - Trong hộp thoại Install or Configure DNS (hình 6) nếu muốn cài DNS bạn chọn Yes, I will configure the DNS client, ngược lại chọn No, Just install and configure DNS on this computer. Nhấn Next. Hình 6 - Hộp thoại Install or Configure DNS - Tiếp theo ở hộp thoại New Domain Name (hình 7) yêu cầu bạn điền tên đầy đủ DNS của Domain mà bạn cần xây dựng, điền xong nhấn Next để chuyển sang bước kế tiếp. Hình 7 - Hộp thoại New Domain Name - Hộp thoại NetBIOS Domain Name (hình 8) yêu cầu bạn điền tên Domain theo mặc định tên Domain NetBIOS giống phần đầu của tên Full DNS, bạn có thể đổi sang tên khác hoặc chấp nhận giá trị mặc định. Nhấn Next để tiếp tục. Hình 8 - Hộp thoại NetBIOS Domain Name - Hộp thoại Database Active Active Directory (hình 9) và các tập tin Log. Bạn có thể chỉ định vị trí khác để mặc định. Nhấn nút Next để tiếp tục. Hình 9 - Hộp thoại Database and Log Forders - Trong hộp thọai Shared Sytem Volume (hình 10) cho phép bạn chỉ định vị trí của thư mục SYSVOL. Thư mục này phải nằm trên một Partion có định NTFS, nếu Partion không định dạng NTFS bạn sẽ thấy thông báo lỗi yêu cầu phải đổi hệ thống tập tin. Mặc định là để trong thư mục WINDOWS ở trong ổ cứng chứa hệ điều hành. Nhấn Next. Hình 10 -Hộp thoại Shared Sytem Volume - Tiếp tục ở hộp thoại Permision (hình 11) bạn chọn mục permissions compatible with pre-Windows 2000 server operating sytems khi hệ thống có các Server phiên bản trước Windows 2000, hoặc chọn mục permissions compatible only with Windows 2000 or Windows 2003 operating systems khi hệ thống của bạn chỉ tòan các Sever Windows 2003 và Windows 2003 server. Chọn xong nhấn Next. Hình 11 - Hộp thoại permissions -Trong hộp thoại Directory Services Restore Mode Administrator password ( hình 12) yêu cầu bạn chỉ định mật khẩu dùng trong trường hợp Server phải khởi động vào chế độ Directory Server Rstore Mode. Nhấn Next để tiếp tục. Hình 12 - Hộp thoại Directory Services Restore Mode Administrator Password - Hộp thoại Summary (hình 13) xuất hiện, hộp thoại này sẽ trình bày tất cả các thông tin bạn đã chọn ở trên. Nếu tất cả đều chính xác bạn nhấn Next để bắt đầu quá trình cài đặt, hoặc nếu có sai sót bạn nhấn Back quay trở lại các bước trước đó để chỉnh sửa. Hình 13 -Hộp thọai Summary - Và bây giờ máy tính sẽ bắt đầu cài Active Directory, bạn phải chờ một ít phút để máy tính cài đặt (hình 14). Hình 14 - Máy tính bắt đầu cài đặt Active directory - Trong quá trình cài đặt máy tính sẽ đòi file Dnsmgr.dll (hình 15) bạn phải đưa đĩa CD-ROM vào để copy file này. Hình 15 -Chương trình cài đặt đòi file Dnsmgr.dll. - Cuối cùng hộp thoại Completing the Active Directory Installation Wizard ( hình 16) thông báo quá trình cài đặt hoàn tất. Nhấn nút Finish để kết thúc quá trình cài đặt. Hình 16 - Hộp thoại Completing the Active Directory Installation Wizard Quản trị tài khoản Nhân Viên và Phòng Ban 2.1. Quản lý tài khoản nhân viên và phòng ban trên Active Directory a. Tạo tài khoản mới Để tạo tài khoản nhân viên trên Active Directory ta làm các bước sau: - Vào Start Ø Programs Ø Administrative Tools Ø Active Directory Users and Computers. - Cửa sổ Active Directory Users and Computers xuất hiện, bạn nhấp chuột phải vào mục Users, chọn New Users (hình a.1). Hình a.1 - Nhấp chuột phải vào mục Users chọn New Users -Tiếp theo trong hộp thoại New Object User (hình a.2) bạn nhập tên nhân viên, tên tài khoản logon vào mạng, giá trị Full Name sẽ tự động phát sinh khi bạn nhập First Name và Last Name, nhưng bạn vẫn có thể thay đổi được và giá trị quan trọng nhất bắt buộc phải nhập là logon name (username). Sau khi nhập xong các thông tin nhấn Next để tiếp tục Hình a.2 – Hộp thoại New Object User - Hộp thoại thứ hai xuất hiện (h

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxay_dung_mang_doanh_nghiep_9953.doc
Tài liệu liên quan