Chất lượng của hỗn hợp bê tông
nhựa đóng vai trò quyết định, ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng của
mặt đường. Để đảm bảo chất lượng,
phải sản xuất được hỗn hợp BTN đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật. Muốn vậy , phải
đồng thời thực hiện được hai yêu cầu
quan trọng sau:
1. Có thiết bị phù hợp và đang ở tình
trạng hoạt động tốt.
100 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 735 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chuyên đề Nâng cao chất lượng và giám sát quá trình sản xuất bê tông nhựa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
b
ị
tắ
c
C
ử
a
x
ả
p
h
ễ
u
n
ó
n
g
b
ị
h
ở
T
ỷ
l
ệ
c
a
rr
y
-o
v
e
r
c
a
o
S
a
i
s
ố
c
â
n
c
ố
t
liệ
u
H
t
h
ố
n
g
Đ
K
c
â
n
b
ị
h
ỏ
n
g
C
ấ
p
b
ộ
t
k
h
o
á
n
g
k
o
đ
ề
u
P
h
ễ
u
n
ó
n
g
th
iế
u
c
ố
t
liệ
u
C
â
n
k
h
ô
n
g
đ
ú
n
g
t
rì
n
h
t
ự
K
h
ô
n
g
đ
ủ
n
h
ự
a
T
h
ừ
a
n
h
ự
a
N
h
ự
a
p
h
u
n
k
h
ô
n
g
đ
ề
u
S
a
i
s
ố
c
ủ
a
c
â
n
n
h
ự
a
H
h
ợ
p
t
rộ
n
q
u
á
n
h
iề
u
/í
t
T
h
ờ
i g
ia
n
t
rộ
n
s
a
i
C
á
n
h
t
rộ
n
b
ị
g
ẫ
y
/l
ắ
p
s
a
i
H
T
Đ
K
c
ử
a
x
ả
b
ị
h
ỏ
n
g
L
ấ
y
m
ẫ
u
k
h
ô
n
g
đ
ú
n
g
Bột khoáng
bám ở sàn
xe
Hạt cốt liệu
lớn ko được
bọc nhựa
HH nhựa trên
xe ko đồng
nhất
HH nhựa có
màu nâu
hoặc xám
HH bốc khói
đen
HH bốc khói
trắng
Nhựa thừa
trên mặt cốt
liệu
6. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
Một số yếu tố ảnh hưởng đến độ đồng đều
của hỗn hợp bê tông nhựa
1.Lượng hỗn hợp của mỗi mẻ trộn quá nhiều, vượt quá khả
năng của thùng trộnTrong trường hợp này, toàn bộ lượng
hỗn hợp nằm phía trên điểm cao nhất của cánh trộn hầu
như không được trộn với nhau.
2. Lượng hỗn hợp của mỗi mẻ trộn quá ít – cốt liệu không
thể quay theo cùng với cánh trộn hết 1 vòng chuyển động,
cũng làm cho hỗn hợp của mẻ trộn không đồng đều
3. Lượng hạt mịn và nhựa không được phân bố đều.
- Lượng hạt mịn không phân bố đều là do quá trình cân cốt
liệu nóng không đúng thứ tự từ lớn đến nhỏ
- Nhựa không phân bố đều là do hệ thống bơm phun nhựa,
hệ thống vòi phun và van điều tiết hoạt động không tốt.
4. Lắp đặt các cánh trộn không đúng thiết kế hoặc cánh trộn
bị mòn, gãy.
Tính toán hoặc căn
cứ vào hướng dẫn
kỹ thuật của nhà
sản xuất để khống
chế khối lượng hỗn
hợp của 1 mẻ trộn,
sao cho hỗn hợp
luôn nằm trong
vùng hiệu dụng của
thùng trộn
Phải đặt chương
trình cho máy tính
để có thể cân cốt
liệu theo đúng trình
tự từ hạt lớn nhất
đến hạt nhỏ nhất.
6. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
Khuôn thí nghiệm độ chịu kéo của nhựa Máy kiểm tra vệt hằn bánh xe
Trang bị trạm nghiền sàng đá tiêu chuẩn
6. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
Đo nhiệt độ sản phẩm
Hiện tượng thấm nước lên mặt
Khói bụi quá giới hạn
6. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
Thực trạng công tác tổ chức khai thác các trạm BTNN
6. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
SƠ
ĐỒ
CÔNG
NGHỆ
Tuyến 1: Cốt liệu: Nguội nóng
Tuyến 2: Nhựa: Nhiệt độ thấp
nhiệt độ cao
Tuyến 3: Phụ gia: cấp theo mẻ,
chống ẩm
Tuyến phụ: Lọc bụi và hút ẩm
Định lượng theo tỷ
lệ thiết kế: cân cộng
dồn
Sản phẩm BTNN đạt yêu cầu kĩ thuật khi:
1. Nhiệt độ đá-cát: 200 đến 2200C nhiệt độ nhựa: 1600C
2. Cân cốt liệu, nhựa, phụ gia: sai số dưới % cho phép
3. Trộn đều: thời gian trộn khô, trộn ướt Tck > 50s
7.1 Trạm trộn tốt là trạm sản xuất ra hỗn hợp BTNN đạt yêu cầu kĩ thuật
Sản phẩm hỗn hợp
BTNN
Trộn
đều
7.2 Trạm trộn tốt là trạm trộn không gây ô nhiễm môi trường
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
Tuyến phụ: lọc bụi và hút ẩm
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
7.3 Trạm trộn tốt là trạm trộn ít hư hỏng vặt
c) Các hư hỏng vặt thường gặp ở các cụm thiết bị
của trạm trộn như:
- Băng tải cấp liệu: kẹt, xô lệch
- Băng gầu: tuột gầu, đứt xích, va đập gầu vào vỏ
- Tang sấy: bộ truyền động, xô kẹt vỏ hộp dỡ
liệu, tắc vòi phun đầu đốt
- Các phễu cân: các dao cân bị xô lệch
- Sàng rung: rách mặt lưới sàng,
- Buồng trộn: kẹt đáy mở buồng trộn, bộ truyền
động
- Băng gầu phụ gia, vít xoắn phụ gia: tắc
- Thùng cân nhựa: van đóng mở không chuẩn,
kẹt van, trào nhựa,
- Rò rỉ đường dầu truyền nhiệt, nhiên liệu, dẫn
nhựa
- Nhảy aptomát, khởi động từ của tủ điện
a) Đặc điểm dây chuyền sản
xuất BTNN:
+ Có 3 tuyến chính làm việc
song song nhau
+ Các thiết bị trong mỗi
tuyễn làm việc nối tiếp nhau
Chỉ một thiết bị bị trục trặc
thì cả dây chuyền (trạm) phải
dừng hoạt động
b) Khi trạm BTNN phải dừng
thì cả dây chuyền các xe vận
chuyển và máy thi công ngoài
mặt đường cũng phải dừng
theo – dẫn tới thiệt hại kinh tế
khá lớn
1. Vốn đầu tư: hợp lý
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
7.4 Trạm trộn tốt là trạm trộn có hiệu quả kinh tế cao
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
2. Chi phí lắp đặt thấp
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
2. Chi phí lắp đặt thấp
Biểu mẫu ghi chép quá trình kiểm tra trạm trộn bê tông nhựa
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
Dự án: Nhà thầu:
Thông tin chung về Trạm trộn Nơi chế tạo: DONG-SUNG, Hàn Quốc. Model: DJ – 120X
Công suất: 120 tấn / giờ, 1500 kg/mẻ
Tình trạng: 80%
CÁC HẠNG MỤC KIỂM TRA Đạt yêu cầu Không đạt
yêu cầu
1 Kiểm tra bãi chứa cốt liệu
Bãi số 1 Đá 10-20 mm Phủ lý
Bãi số 2 Đá 0-5 mm Phủ lý
Bãi số 3 Cát vàng Việt trì
1.1 Tường rào ngăn cách các loại vật liệu
1.2 Cách tập kết vật liệu: xe vận tải tự đổ
2 Kiểm tra tang sấy
2.1 Kích thước: D = 2,4m, L = 12 m
2.2 Công suất 300 tấn / giờ
2.3 Loại dầu đốt FO #2
2.4 Tình trạng hoạt động Tốt
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
3 Kiểm tra nhiệt kế đo nhiệt độ cốt liệu sau sấy
3.1 Khoảng đo 300oC
3.2 Giá trị 1 vạch đo 5oC
3.3 Tình trạng hiệu chuẩn OK
4 Kiểm tra hệ thống lọc bụi
4.1 Lọc bụi ly tâm Cyclone hoạt động tốt
4.2 Lọc nước Bơm nước
Bể lắng
5 Kiểm tra hệ thống sàng
5.1 Sàng 40 mm không mòn, không rách
5.2 Sàng 25 mm
5.3 Sàng 12,5 mm
không mòn, không rách
5.4 Sàng 4,75 mm
6 Kiểm tra hệ thống phễu chứa cốt liệu nóng
6.1 Phễu 1 carry over = 0% cửa tràn: tốt
6.2 Phễu 2 carry over = 12% cửa tràn: tốt
6.3 Phễu 3 carry over = 10% cửa tràn: tốt
6.4 Phễu 4 carry over = 10% cửa tràn: tốt
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
7 Kiểm tra hệ thống cân
Loại cân Sai số Hiệu chuẩn
7.1 Cân cốt liệu 0.5% OK
7.2 Cân nhựa 0.3% OK
8 Kiểm tra thùng trộn
8.1 Công suất 1500 kg/mẻ
8.2 Tình trạng cánh trộn, cửa xả HH tốt
8.3 Bộ khống chế thời gian hoạt động tốt
9 Kiểm tra hệ thống nhiệt kế trên đường ống dẫn nhựa
9.1 Khoảng đo 300oC
9.2 Giá trị 1 vạch đo 5oC
9.3 Tình trạng hiệu chuẩn OK
10 Kiểm tra bồn chứa nhựa
10.1 Dung tích bồn 4 bồn x 20000 lít
10.2 Vị trí miệng ống hồi nhựa dưới mực nhựa
10.3 Cách gia nhiệt dầu FO, tự động
11 Kiểm tra hệ thống lấy mẫu
11.1 Lấy mẫu từ bãi chứa có
11.2 Lấy mẫu cốt liệu nóng có
11.3 Lấy mẫu hỗn hợp nhựa có
12 Các kiểm tra khác và ghi chú
13 Kết luận: Được hoạt động Không được
14 Người Kiểm tra:
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
Bộ máy cán bộ quản lý ở trạm trộn
- Trạm trưởng -Phụ trách chất lượng toàn trạm
-Phụ trách thí nghiệm - Phụ trách kỹ thuật cơ giới
Hệ thống quản lý chất lượng ở mỗi trạm để đảm bảo bê tông nhựa sản xuất ra hoàn toàn phù
hợp với các yêu cầu của đơn hàng theo tiêu chuẩn ISO 9000. Cần phải thực hiện:
1) Định kỳ (6 tháng 1 lần), cán bộ quản lý phải tổ chức 1 cuộc họp nhằm xem xét lại quá
trình vận hành của hệ thống quản lý, xem xét những chỗ quy định chưa hợp lý hoặc những chỗ
đã có quy định nhưng thực hiện chưa đúng để có những cải tiến, sửa chữa kịp thời
2) Hệ thống tài liệu: Các biểu mẫu, phiếu kiểm ra vật liệu và sản phẩm...
3) Hệ thống hồ sơ: hồ sơ trạm trộn, sổ theo dõi tình trạng kĩ thuật và hư hỏng, sửa chữa
4) Công tác đào tạo và đào tạo lại
- Tất cả cán bộ và nhân viên đều phải được đào tạo trước khi làm việc tại trạm.
- Cần phải đào tạo lại thì phải lập kế hoạch và bố trí thời gian để thực hiện.
5) Đánh giá chất lượng nội bộ
- Đánh giá về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Đánh giá năng lực quản lý và điều hành trạm trộn của cán bộ
- Đánh giá về trình độ tay nghề và tinh thần làm việc của công nhân
- Đánh giá về chất lượng thiết bị và chất lượng sản phẩm.
Công tác tổ chức quản lý và đào tạo
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
Trước khi đưa trạm trộn vào hoạt động, hệ thống cân cốt liệu phải được kiểm tra
và phải có sai số nằm trong giới hạn theo ASTM D 995 - 95:
- Khi cân cốt liệu nóng: ≤ ± 1% khối lượng cốt liệu được cân;
- Khi kiểm tra bằng quả cân chuẩn: ≤ ±0,5% khối lượng cân chuẩn
Đường kính danh định
lớn nhất của cốt
liệu (mm)
Khối lượng mẫu hiện
trường nhỏ nhất (kg)
2,36 10
4,75 10
9,5 10
12,5 15
19,0 25
25,0 50
37,5 75
50 100
Khối lượng mẫu cốt liệu lấy tại trạm trộn
Kiểm tra hệ thống cân
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
1. Đánh giá hệ thống cấp cốt liệu
1.1 Cụm phễu cấp liệu và băng tải (nguội):
phễu phải có lưới chắn, băng tải chạy ổn định,
cửa mở vật liệu nhẹ nhàng
1.2 Băng tải cấp liệu tang sấy: chạy ổn định
1.3 Băng gầu nóng: xích không quá chùng
hoặc quá căng, các gầu được lắp chặt với xích,
hệ thống truyền đông ổn định
1.4 Sàng phân loại vật liệu: không quá rung
giật, các tấm sàng không mòn, rách; vỏ che
chắc chắn
1.5 Phễu chứa đá cát nóng: các tấm ngăn
không bị hư hại hoặc sai vị trí, các cửa mở trơn
tru.
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
2. Đánh giá chất lượng của tang sấy
2.1 Kết cấu thép vỏ tang – vành lăn – con lăn
2.2 Kết cấu thép khung – chân
2.3 Hệ thống truyền động – quay tang sấy
2.4 Ghép nối giữa vỏ tang với hộp dẫn liệu vào
2.5 Ghép nối giữa vỏ tang với hộp dẫn liệu ra
2.6 Chất lượng hệ thống cánh nâng trong tang sấy
2.7 Chất lượng đầu đốt của tang sấy
- Loại dầu đốt
- Mức tiêu hao nhiên liệu
- Mức độ cháy kiệt nhiên liệu, nhiệt độ ngọn lửa
- Thông số ngọn lửa: chiều dài và độ lan tỏa
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
3. Đánh giá hệ thống nấu và cấp nhựa
3.1 Bồn nấu nhựa sơ cấp có bảo ôn: nấu
trực tiếp/ gián tiếp – Phuy nhựa/ nhựa lỏng
3.2 Bồn nấu nhựa thứ cấp có bảo ôn: nấu
trực tiếp/ gián tiếp
3.3 Bơm nhựa hai lớp vỏ: bơm cấp lên
(quay hai chiều) và bơm phun nhựa
3.4 Đường ống dẫn và các van hai lớp vỏ
3.5 Thùng cân nhựa kép có bảo ôn
3.6 Cụm van nhựa 3 ngả và xi lanh điều
khiển van
3.7 Ống phun tưới nhựa trong buồng trộn
3.8 Sấy nóng bơm, van và ống cấp nhựa
(3.9Hệ thống rửa bơm và đường ống
nhựa)
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
4. Đánh giá hệ thống cấp bột khoáng
4.1 Cách chứa và cấp bột khoáng (dạng bao)
a) Nhà kho – phễu – băng xoắn – băng gầu
phụ gia – phễu nhỏ – băng xoắn 2 – Phễu
cân
b) Mái che – băng gầu phụ gia – băng xoắn 1
– xiclo chứa – băng xoắn 3 – băng gầu phụ
gia – phễu nhỏ - băng xoắn 2 – phễu cân
4.2 Độ kín khít của các thiết bị chứa – cấp
phụ gia
4.3 Chu trình làm việc năng suất và cân bằng
năng suất của các thiết bị
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
5. Đánh giá hệ thống cân cốt liệu nóng, phụ gia và nhựa
5.1 Trình tự cân và thứ tự cấp vào buồng trộn
Bước 1: Cân cốt liệu nóng: cân cộng dồn 3
đến 4 cỡ hạt, cân hạt to trước hạt nhỏ sau
Bước 2: Cân phụ gia: cân từng mẻ (10%G)
Bước 3: Cân nhựa từng mẻ (5%G)
5.2 Thời gian thực hiện theo chu trình thiết kế
5.3 Mức độ sai số cho phép của mẻ cân
5.4 Độ cứng vững của hệ thống cơ học:
thanh treo, thùng cân độ nhạy của các dao
cân các cửa xả đóng mở nhẹ nhàng
5.5 Hệ thống xi lanh khí, van phân phối khí
5.6 Các đầu cân: loadcell (hệ thống Đ.khiển)
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
6. Đánh giá hệ thống buồng trộn
6.1 Vỏ và các tấm lót buồng trộn, số
lượng, vị trí và chiều nghiêng của bàn tay
trộn
6.2 Khe hở các bàn tay trộn với vỏ B.trộn
6.3 Độ mòn của các bàn tay trộn, cánh
trộn
6.4 Độ chắc chắn của các mối liên kết
6.5 Các gối đỡ và bánh răng truyền động
(khoảng cách 2 trục trộn), động cơ – giảm
tốc: độ ăn khớp răng, dầu – mỡ bôi trơn
6.6 Cửa xả hỗn hợp: khe hở < 3mm, đóng
mở nhẹ nhàng (xilanh khí)
7. Đánh giá hệ thống điện – điện điều khiển – cân điện tử
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
A . Tủ điện
- Cầu dao
- Các aptomat lớn 100-300A
- Các aptomat nhỏ 10-60A
- Vol kế
- Đèn hiệu
- Nút ấn
- Nút ngắt
- Nút dừng khẩn cấp *
- Biến thế
- Khởi động từ
-Rơle nhiệt
- Khối cọc đấu dây
- Cánh tủ
-Thân tủ
B. Bàn điều khiển
1. Khung bàn điều khiển
2. Bàn phím máy tính
3. Núm xoay định thời gian
4. Màn hình máy tính
5. Ampe kế và vol kế
6. Khối máy tính
7. Máy in
8. Đồng hồ định số mẻ trộn
cho quá trình tự động
9. Bộ đếm tổng số mẻ trộn
10. Hệ thống đèn hiệu
chỉnh trị quá trình cân cốt
liệu
11. Hệ thống hiển thị quá
trình cấp và cân nhựa
12. Hệ thống đèn hiệu ở
buồng trộn
13. Đèn hiệu chỉ thị xả sản
phẩm xuống ô tô
14. Màn hình hiển thị số
lượng nhựa nóng được
cân
15. Màn hình hiện thị chỉ số lượng cốt
liệu được cân
16. Công tác chỉ định chế độ làm việc
liên tục hay định mẻ
17. Công tắc chỉ định chế độ làm việc
hay kiểm tra hệ thống
18. Công tác điều khiển chế
độ hay xả sản phẩm
19. Nút nhấn cho phép bắt
đầu quá trình định lương
20. Chuông điện
21. Nút đ.khiển tưới nhựa
22. Nút đ.khiển nạp cốt liệu
23. Nút đ.khiển đóng mở
cửa buồng trộn
24. Nút chỉ định c.độ đ.khiển
25. Ổ điện 220V
26. Ổ cắm nhiều chân nối
mạng với tủ điều khiển
27. Máng nhựa đi dây
28. Biến áp
29. Công tắc và đèn hiệu
điều khiển cân bằng tay
30. Khóa cánh cửa
31. Hộp chứa vi mạch ĐK
32 Khối các rơle
33. Máng nhựa dây điện
34. Cánh cửa
45. Bệ dưới vỏ bàn điều
khiển
7. Đánh giá hệ thống điện – điện điều khiển – cân điện tử
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
- Kiểm tra điện áp đầu vào không vượt quá
ngưỡng cho phép: gây sai số lớn trong việc đo
lường. ngoài ra gây hiện tượng đoản mạch làm
hỏng Loadcell
- Kiểm tra tải trọng: khi đo lực vượt mức giới hạn
đo của Loadcell gây sai số lớn. có thể gây hỏng
phần cứng của Loadcell, ảnh hưởng tuổi thọ
của Loadcell.
- Kiểm tra các mối lắp ghép: thanh treo lệch, dao cân
mòncó thể khiến load cell không hoạt động hoặc
hoạt động nhưng cho kết quả sai
Để đảm bảo chế độ
hoạt động tốt cho
Loadcell trước tiên cần
nắm vững các thông số
của Loadcell đang sử
dụng. Cần phải lắp ráp
đúng và chính
xác Loadcell trong mạch
đo.
7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN
7. Đánh giá hệ thống điện – điện điều khiển – cân điện tử
Cân điện tử: loadcell nhập ngoại, các linh kiện mua lắp ráp
cần kiểm tra đánh giá các thiết bị liên quan
CHÚC CÁC HỌC VIÊN HOÀN THÀNH TỐT KHÓA HỌC
VÀ PHÁT HUY NĂNG LỰC TRONG CÔNG TÁC !
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- pgs_ts_nguyen_binh_chuyen_de_giang_day_thiet_ke_giam_sat_btn_2232.pdf