Chuyên đề Nâng cao chất lượng dịch vụ sau bán hàng tại công ty cổ phần Điện Máy Hà Nội

Nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu của con người ngày càng cải thiện và nâng cao. Các sản phẩm tốt đáp ứng được nhu cầu khách hàng cũng chưa chắc đã giúp doanh nghiệp có thể phát triển nếu không có dịch vụ tốt. Ngày nay việc đánh giá bởi các dịch vụ đi kèm với sản phẩm mà Công ty cung cấp, chính vì vậy dịch vụ sau bán hàng trở thành một yếu tố rất quan trọng đối với một công ty.

Ngoài ra do sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã đưa chất lượng sản phẩm của các công ty tiến gần nhau hơn chính vì vậy việc cạnh tranh bằng sản phẩm sẽ không còn phù hợp nữa chính vì vậy các công ty muốn phát triển đã đưa ra nhiều chính sách sau bán hàng nhằm đảm bảo cho sản phẩm của mình đối với khách hàng. Chính những điều trên đã khẳng định rằng dịch vụ sau bán hàng có ảnh hưởng đến sự sống còn của các doanh nghiệp hiện nay.

Nhận thức được vấn đề quan trọng của dịch vụ sau bán hàng đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hiện nay, đồng thời sau một thời gian tìm hiểu về Công ty TNHH thương mại và chuyển giao công nghệ Ánh Dương cùng với sự hướng dẫn tận tình của TS.Trần Việt Lâm và những kiến thức tôi đã được học ở trường, nên tôi đã quyết định lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng dịch vụ sau bán hàng tại Công ty CP Điện Máy Hà Nội” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.

Chuyên đề của tôi gồm 3 phần:

Chương I: Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CP Điện máy Hà nội

Chương II: Thực trạng chất lượng dịch vụ sau bán hàng của Công ty CP Điện máy Hà nội

Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ sau bán hàng của Công ty CP Điện máy Hà nội

 

doc63 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1163 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chuyên đề Nâng cao chất lượng dịch vụ sau bán hàng tại công ty cổ phần Điện Máy Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời nói đầu Nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu của con người ngày càng cải thiện và nâng cao. Các sản phẩm tốt đáp ứng được nhu cầu khách hàng cũng chưa chắc đã giúp doanh nghiệp có thể phát triển nếu không có dịch vụ tốt. Ngày nay việc đánh giá bởi các dịch vụ đi kèm với sản phẩm mà Công ty cung cấp, chính vì vậy dịch vụ sau bán hàng trở thành một yếu tố rất quan trọng đối với một công ty. Ngoài ra do sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã đưa chất lượng sản phẩm của các công ty tiến gần nhau hơn chính vì vậy việc cạnh tranh bằng sản phẩm sẽ không còn phù hợp nữa chính vì vậy các công ty muốn phát triển đã đưa ra nhiều chính sách sau bán hàng nhằm đảm bảo cho sản phẩm của mình đối với khách hàng. Chính những điều trên đã khẳng định rằng dịch vụ sau bán hàng có ảnh hưởng đến sự sống còn của các doanh nghiệp hiện nay. Nhận thức được vấn đề quan trọng của dịch vụ sau bán hàng đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hiện nay, đồng thời sau một thời gian tìm hiểu về Công ty TNHH thương mại và chuyển giao công nghệ Ánh Dương cùng với sự hướng dẫn tận tình của TS.Trần Việt Lâm và những kiến thức tôi đã được học ở trường, nên tôi đã quyết định lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng dịch vụ sau bán hàng tại Công ty CP Điện Máy Hà Nội” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình. Chuyên đề của tôi gồm 3 phần: Chương I: Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CP Điện máy Hà nội Chương II: Thực trạng chất lượng dịch vụ sau bán hàng của Công ty CP Điện máy Hà nội Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ sau bán hàng của Công ty CP Điện máy Hà nội Chương i KháI quát về lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP điện máy hà nội 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 1.1.1. Cụng ty Cổ phần Điện mỏy Hà Nội: 1.Tờn cụng ty : Cụng ty Cổ phần Điện mỏy Hà Nội 2. Tờn giao dịch : Hanoi Electric Machinery Joint Stock Company. 3. Tờn viết tắt : Hanoel JSC 4.Giỏm đốc cụng ty: ễng Phạm Viết Thưởng 5. Trụ sở chớnh : Số 364 Lờ Duẩn - Phương Liờn - Đống Đa - Hà Nội 6. Số điện thoại : 04.35724588/ 35728599 Fax: 04.35724699 7. Cơ sở phỏp lý của cụng ty: Cụng ty đươc thành lập năm 2005 theo Quyết định số 0103006639 ngày 28/01/2005 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư Thành phố Hà Nội với số vốn đăng ký là 2 tỷ dồng. 8. Loại hỡnh cụng ty: Cụng ty Cổ Phần 9. Ngành nghề kinh doanh: - Mua, bỏn mỏy múc, thiết bị vật tư và phụ tựng thay thế cho ngành xõy dựng, cụng nghiệp và dõn dụng; - Mua bỏn, lắp đặt, bảo trỡ hệ thống thang mỏy, thang cuốn, băng truyền cụng nghệ, thiết bị nõng, hệ thống điện lạnh, mỏy phỏt điện; - Mua, bỏn mỏy san ủi, trải nhựa, rải đường, mỏy trộn bờ tụng, mỏy kộo xớch, mỏy đào đất, giàn giỏo di động, thiết bị đốn gỗ, cần cẩu trong xõy dựng; - Mua bỏn thiết bị điện tử, tin học, thiết bị viễn thụng, trang thiết bị y tế, giỏo dục và vật liệu xõy dựng; - Xõy dựng dõn dụng, cụng nghiệp; - Xuất nhập khẩu cỏc mặt hàng Cụng ty kinh doanh; - Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hoỏ, vận chuyển hành khỏch bằng ụtụ theo hợp đồng; - Trang trớ nội, ngoại thất cụng trỡnh xõy dựng; - Kinh doanh đồ trang trớ nội ngoại thất, kinh doanh đồ gỗ xõy dựng; - Với ngành nghề kinh doanh trờn hiện nay Cụng ty dang tập trung vào cung cấp, lắp đặt, bảo hành, bảo trỡ thang mỏy, thang cuốn, hệ thống đỗ xe tự động. Coi đõy la ngành nghề mũi nhọm tập trung phỏt triển trong thời gian này để làm nền tảng cho hoat động kinh doanh sau này. 10. Nhà mỏy tại TP Hồ Chớ Minh Số 166 Đường K7, Phường 12 – Quận Tõn Bỡnh – TP Hồ Chớ Minh 11.Cỏc chi nhỏnh của Cụng ty tại cỏc tỉnh và thành phố: Tại Thỏi Nguyờn: Địa chỉ : 130 Cỏch Mạng Thỏng Tỏm - Thỏi Nguyờn Điện thoại : (0280) 3652234 - 6210468 Fax : (0280) 3652234 Email : hanoel@vnn.vn Tại Thanh Hoỏ: Địa chỉ : 453 Nguyễn Trói - P.Phỳ Sơn - Thanh Hoỏ Điện thoại : (037) 3941077 Fax : (037) 3941077 Email : hanoel@vnn.vn Tại TP. Vinh: Địa chỉ : Quỏn Bỏnh – TP. Vinh – Nghệ An Điện thoại : (0383) 6210470 Email : hanoel@vnn.vn 1.1.2. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển: Cụng ty Cổ phần Điện mỏy Hà Nội là cụng ty cổ phần. Cụng ty được thành lập và đi vào hoạt động kinh doanh từ năm 2005 theo quyết định số 0103006639 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư Thành phố Hà Nội với số vốn đăng ký là 2 tỷ dồng. Cụng ty thành lập với số vốn tự cấp và tự bổ sung trong quỏ trỡnh hoạt động. Tuy vậy, cụng ty luụn phấn đấu khắc phục khú khăn trong quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh để đạt chỉ tiờu năm sau cao hơn năm trước. Giai đoạn 2005- 2006: nước ta đang trong thời kỳ mở cửa hội nhập kinh tế với cỏc nước trong khu vực và trờn thế giới. Lĩnh vực đầu tư phỏt triển dự ỏn là một trong những mảng kinh doanh thành cụng của cụng ty. Qua 2 năm hoạt động, Cụng ty Cổ phần Điện mỏy Hà Nội đó trở thành đối tỏc đỏng tin cậy của cỏc doanh nghiệp đầu tư trong và ngoài nước. Cỏc lĩnh vực mà cụng ty đó thực hiện bao gồm cỏc cụng tỏc mua, bỏn mỏy múc thiết bị vật tư và phụ tựng thay thế cho ngành xõy dựng, cụng nghiệp và dõn dụng; mua, bỏn mỏy san ủi trải nhựa, rải đường, mỏy trộn bờ tụng, mỏy kộo xớch, mỏy đào đất, giàn giỏo di động, thiết bị đốn gỗ, cần cẩu trong xõy dựng; mua bỏn thiết bị điện tử, tin học, thiết bị viễn thụng, trang thiết bị y tế, giỏo dục và vật liệu xõy dựng. Giai đoạn 2006 đến nay: Bờn cạnh cỏc nghiờn cứu phục vụ cỏc dự ỏn đầu tư phỏt triển, nghiờn cứu thị trường, mua bỏn, lắp đặt, bảo trỡ hệ thống thang mỏy, thang cuốn, băng truyền cụng nghệ, thiết bị nõng, hệ thống điện lạnh, mỏy phỏt điện, hệ thống đỗ xe tự động cũng là một mảng hoạt dộng rất thành cụng của Cụng ty Cổ phần Điện mỏy Hà Nội. Cụng ty đó từng được chọn làm đối tỏc xỳc tiến thương mại của một số cỏc nhà sản xuất hàng đầu thế giới như Mitsubishi - Nhật Bản, Hyundai – Hàn Quốc, ….. Trước tỡnh hỡnh trờn, ban lónh đạo Cụng ty đó quyết định chuyển hướng sang kinh doanh mặt hàng thang mỏy, thang cuốn, hệ thống đỗ xe tự động. Cụng ty đó nhập khẩu cỏc sản phẩm thang mỏy, thang cuốn. Và hiện nay Cụng ty Cổ phần Điện mỏy Hà Nội đang là một trong những nhà phõn phối chớnh thức của Mitsubishi - Nhật Bản, Hyundai - Hàn Quốc - Nhà cung cấp hàng đầu thế giới.Với đội ngũ kỹ sư và cỏn bộ chủ chốt đó cú nhiều năm kinh nghiệm trong ngành thang mỏy, được đào tạo, thực hành và làm việc cựng với cỏc chuyờn gia của Hóng thang mỏy Mitsubishi - Nhật Bản. Cụng ty Cổ phần Điện mỏy Hà Nội đó cung cấp, lắp đặt, bảo hành, bảo trỡ cỏc sản phẩm thang mỏy cho rất nhiều cỏc cụng trỡnh tại Việt Nam. 1.2. Sơ đồ tổ chức 1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cơ cấu tổ chức thể hiện mỗi quan hệ phụ thuộc lẫn nhau của các bộ phận phòng ban được chuyên môn hoá, có nhiệm vụ nhất định nhằm thực hiện tốt mục tiêu chung của Công ty. Do vậy nó có ý nghĩa đặc biệt quan trọng có ảnh hưởng đến thành công của công ty. Cũng như phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam, bộ máy quản trị tại Công ty CP Điện máy Hà Nội được tổ chức theo nguyên tắc trực tuyến chức năng, bộ máy quản trị của công ty thể hiện qua sơ đồ 1(trang 7). Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty CP Điện máy Hà Nội Hội đồng quản trị Giỏm đốc Phú Giỏm đốc kinh doanh Phũng thi cụng Phú Giỏm đốc kỹ thuật Phũng vật tư Phũng hành chớnh Phũng sỏt cụng trường Phũng đảm bảo chất lượng Phũng bảo hành sản phẩm Ban kiểm soỏt Phũng kế toỏn Phũng kinh doanh Phũng xỳc tiến thương mại 1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận tại Công ty Nhiệm vụ của từng bộ phận Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Cụng ty, cú toàn quyền nhõn danh Cụng ty để quyết định mọi vấn đề liờn quan đến mục đớch, quyền lợi của Cụng ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại Hội đồng cổ đụng. Hội đồng quản trị cú cỏc quyền và nhiệm vụ: Quyết định chiến lược phỏt triển của Cụng ty. Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bỏn. Chủ tịch Hội đồng quản trị Chủ tịch hội đồng quản trị do hội đồng quản trị bầu ra trong số thành viờn hội đồng quản trị. Giỏm đốc Giỏm đốc là người điều hành cụng việc kinh doanh hàng ngày của cụng ty, chịu sự giỏm sỏt của hội đồng quản trị và chịu trỏch nhiệm của hội đồng quản trị và trước phỏp luật về việc thực hiện cỏc quyền và nghĩa vụ được giao. - Giỏm đốc là người đại diện theo phỏp luật của cụng ty. - Giỏm đúc cụng ty cú thể cú hoặc khụng là thành viờn của hội đồng quản trị. - Giỏm đốc cụng ty khụng được đồng thời làm giỏm đốc hoặc tổng giỏm đốc của doanh nghiệp khỏc. * Phú Giỏm đốc: Là người tham mưu, giỳp việc cho Giỏm đốc trong điều hành hoạt động của cụng ty và chịu trỏch nhiệm trước Giỏm đốc cụng ty về những việc họ làm. Cụng ty Cổ phần Điện mỏy Hà Nội cú 2 Phú giỏm đốc là Phú giỏm đốc kinh doanh và Phú giỏm đốc kỹ thuật. Cả 2 người này đều cú nhiệm vụ tham mưu cho giỏm đốc trong lĩnh vực kinh doanh và kỹ thuật. Bờn cạnh sự hỗ trợ của Phú giỏm đốc kinh doanh và phú giỏm đốc kỹ thuật, Giỏm đốc cụng ty cũn cú sự hỗ trợ của cỏc phũng ban chức năng. Cỏc phũng ban này cú chức năng tham mưu cho Giỏm đốc trong cỏc quyết định kinh doanh. Cỏc phũng ban gồm: Phũng xỳc tiến thương mại và marketing: Cú nhiệm vụ tổ chức tiờu thụ sản phẩm, tổ chức mạng lưới marketing, đồng thời phụ trỏch cỏc hoạt động kinh doanh, cỏc hợp đồng mua bỏn, giới thiệu sản phẩm, tỡm kiếm và mở rộng thị trường tiờu thụ. Phũng tư vấn phỏt triển dự ỏn: Cú chức năng tham mưu cho ban lónh đạo cụng ty phỏt triển sản phẩm đến cỏc dự ỏn, cũng như cú nhiệm vụ tư vấn cho cỏc chủ nhiệm dự ỏn hiểu được sản phẩm của cụng ty, bộ phận này cũng rất quan trọng vỡ cỏc dự ỏn thường là lớn nờn việc bỏn được sản phẩm cho dự ỏn cũng mang lại nguồn thu rất lớn cho ngõn sỏch của cụng ty. Phũng kỹ thuật tổ chức thi cụng: Cú nhiệm vụ trực tiếp đưa sản phẩm của cụng ty đến với người sử dụng đồng thời cũng trực tiếp thi cụng sản phẩm của cụng ty, bảo trỡ và bảo hành cho cỏc sản phẩm thang mỏy lắp đặt tại cụng trỡnh nờn đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn của cụng ty được đào tạo rất chuyờn nghiệp. Phũng tổ chức nhõn sự (phũng nhõn chớnh) Chức năng: Tham mưu choc ac phú giỏm đốc về lĩnh vực tổ chức cỏn bộ trực tiếp tại cỏc bộ phận, tớnh toỏn, phõn bổ lao đọng tiền lương và hành chớnh quản trị. Nhiệm vụ Nghiờn cứu tiền lương, xỏc nhập hoặc giải thể cỏc bộ phận Nghiờn cứu, bố trớ sắp xếp cỏn bộ ở từng bộ phận. Nghiờn cứu, đề xuất thực hiện chế độ (tiền lương, bảo hiểm, hưu trớ, nghỉ phộp…) đối với người lao động Tổng hợp cỏc thụng tin để cung cấp cho giỏm đốc Thực hiện cụng tỏc văn thư lưu trữu. Phũng tài chớnh kế toỏn: Cú nhiệm vụ tổ chức hạch toỏn toàn bộ quỏ trỡnh kinh doanh, lập bỏo cỏo tài chớnh, theo dừi sự biến động tài sản và nguồn vốn của cụng ty, thực hiện việc ghi chộp sổ sỏch kế toỏn theo chế độ hiện hành. Do quy mụ của Cụng ty Cổ phần Điện mỏy Hà Nội cũn tương đối nhỏ nờn phũng kế toỏn của cụng ty đúng vai trũ khỏ quan trọng. Điều đú thể hiện ở chỗ phũng kế toỏn tham mưu cho giỏm đốc trong cụng tỏc xõy dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch từng quý năm, nắm bắt cỏc thụng tin kinh tế trờn thị trường kết hợp khai thỏc khả năng thực tế nờn cỏc phương ỏn mặt hàng, phương ỏn kinh doanh. Bờn cạnh đú phũng kế toỏn cũn quản lý mọi hoạt động tài chớnh liờn quan đến tiờu thụ sản phẩm, giải đỏp cỏc thắc mắc của khỏch hàng về hàng hoỏ và cụng nợ. Hiện nay phũng kế toỏn của cụng ty gồm 6 người tuy nhiờn với khối lượng cụng việc như trờn thỡ trỏch nhiệm của phũng kế toỏn vẫn rất cao. 1.2.3. Nguồn nhõn lực: Ngày đầu mới thành lập, Cụng ty chỉ cú khoảng 20 CBCNV, tuy nhiờn cung với việc mở rộng thị trường và phỏt triển hoạt động kinh doanh hiện nay Cụng ty đang sử dụng khoảng 80 lao động cả trực tiếp và giỏn tiếp. Trong đú: Bảng 1.2: Cơ cầu đội ngũ lao động theo giới tính ĐVT: Người Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Nam 37 45 50 Nữ 15 20 30 Tổng 52 65 80 Nguồn: Phòng hành chính Xét về mặt giới tính lượng lao động nam chiếm phần lớn trong công ty so với lao động nữ (chiếm khoảng 60 – 70% tổng số lao động trong công ty) điều này được hiểu là do công ty là công ty kinh doanh về máy móc công nghiệp đo đó đòi hỏi nhiều lao động nam nhằm thực hiện công việc vận chuyển lắp đặt các linh kiện máy móc, thiết bị, các lao động nữ chủ yếu làm công việc hành chính, văn phòng, giới thiệu chào bán sản phẩm Bảng 1.3: Cơ cấu đội ngũ lao động theo trình độ ĐVT: Người Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Đại học 12 15 19 Cao đẳng 8 10 13 Trung cấp 10 11 15 Lao động phổ thông 22 29 33 Tổng 52 65 80 Nguồn: phòng hành chính Xét về mặt trình độ: lực lượng lao đồng có trình đồ ngày càng tăng, do nhu cầu đòi hỏi sự hiểu biết về kỹ thuật cao trên thế giới. Ngoài ra công ty cần lực lượng lao động phổ thông nhằm thực hiện công việc vận chuyển, lắp đặt và đảm bảo an ninh công ty. I. Lao động giỏn tiếp: khoảng 17 người được đào tạo chuyờn mụn ở cỏc trỡnh độ đại học và trờn đại học, cao đẳng, trung cấp chuyờn nghiệp. Đảm nhận cỏc vị trớ: + Cỏn bộ khung(Trưởng, phú cỏc phũng ban) + Nhõn viờn quản lý giỏn tiếp (gồm nhõn viờn Marketing làm việc tại phũng bỏn hàng, nhõn viờn hành chớnh làm việc tại phũng hành chớnh, nhõn viờn kỹ thuật làm việc tại bộ phận kỹ thuật….) + Cụng nhõn lắp đặt làm việc tại cỏc cụng trỡnh. Dưới đõy là sơ đồ phõn bổ nhõn lực tai cỏc phũng ban. 1. Phũng nhõn chớnh: 9 người TRƯỞNG PHềNG ( 01) BỘ PHẬN ĐÀO TẠO (01) BỘ PHẬN HOACH TOÁN TIỀN LƯƠNG ( 02) BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH ( 04) BỘ PHẬN BẢO VỆ (1) 2.Phòng Tài chính kế toán: 5 người KẾ TOÁN TRƯỞNG (01) KẾ TOÁN VIấN (03) THỦ QUỸ (01) 3.Ban kiểm soỏt: 3 người II. Lao động trực tiếp (cụng nhõn lắp đặt): khoảng 58 người được đào tạo chuyờn mụn về nghiệp vụ và đào tạo an toàn lao động thi cụng trờn cao va sử dụng thiết bị nõng hạ. Với việc đào tạo đú sản phẩm của cụng ty khi đưa vào sử dụng luụn chiếm được sự hài lũng của khỏch hàng về tớnh ổn định khi sử dụng. Và trong suốt thời gian từ ngày thành lập tới giờ chưa xẩy ra tai nạn lao động nào tại cỏc cụng trỡnh thi cụng. Ngày đầu mới thành lập, Cụng ty chỉ cú khoảng 20 CBCNV, tuy nhiờn cung với việc mở rộng thị trường và phỏt triển hoạt động kinh doanh hiện nay Cụng ty đang sử dụng khoảng 80 lao động cả trcj tiếp và giỏn tiếp. Trụng đú: I. Lao động giỏn tiếp: khoảng 17 người được đào tạo chuyờn mụn ở cỏc trỡnh độ đại học và trờn đại học, cao đẳng, trung cấp chuyờn nghiệp. Đảm nhận cỏc vị trớ: + Cỏn bộ khung(Trưởng, phú cỏc phũng ban) + Nhõn viờn quản lý giỏn tiếp (gồm nhõn viờn Marketing làm việc tại phũng bỏn hàng, nhõn viờn hành chớnh làm việc tại phũng hành chớnh, nhõn viờn kỹ thuật làm việc tại bộ phận kỹ thuật….) + Cụng nhõn lắp đặt làm việc tại cỏc cụng trỡnh. Dưới đõy là sơ đồ phõn bổ nhõn lực tai cỏc phũng ban. 1. Phũng nhõn chớnh: 9 người TRƯỞNG PHềNG ( 01) BỘ PHẬN ĐÀO TẠO (01) BỘ PHẬN HOACH TOÁN TIỀN LƯƠNG ( 02) BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH (04) BỘ PHẬN BẢO VỆ (1) 2. Phũng tài chớnh kế toỏn: 5 người KẾ TOÁN TRƯỞNG (01) KẾ TOÁN VIấN (03) THỦ QUỸ (01) Ban kiểm soỏt: 3 người II. Lao động trực tiếp (cụng nhõn lắp đặt): khoảng 58 người được đào tạo chuyờn mụn về nghiệp vụ và đào tạo an toàn lao động thi cụng trờn cao va sử dụng thiết bị nõng hạ. Với việc đào tạo đú sản phẩm của cụng ty khi đưa vào sử dụng luụn chiếm được sự hài lũng của khỏch hàng về tớnh ổn định khi sử dụng. Và trong suốt thời gian từ ngày thành lập tới giờ chưa xẩy ra tai nạn lao động nào tại cỏc cụng trỡnh thi cụng. 1.2.4 Cơ sở vật chất Với đặc thự cung cấp và lamg dịch vụ bảo trỡ thang mỏy, thang cuốn luụn phải duy trỡ cho thang mỏy, thang cuốn hoạt động thường xuyờn và liờn tục trờn địa bàn rộng lớn, vỡ vậy việc phõn bổ nguồn nhõn lực phương tiện nhằm duy trỡ hoạt động tốt nhất cho số lượng thang mỏy, thang cuốn đem lại dịch vụ tốt nhất cho khỏch hànglà điều rất quan trọng. Tại trụ sở cụng ty tại số 364 Lờ Duẩn – Đống Đa – Hà Nội cú: Ban giỏm đốc Phũng nhõn chớnh Phũng tài chớnh – kế toỏn Phũng thi cụng Phũng bảo hành, bảo trỡ sản phẩm Phũng kinh doanh Ngoài ra, Cụng ty cũn thuờ địa điểm để làm trung tõm bảo hành, bảo trỡ tại cỏc tỉnh, thành phố: - Tại Thỏi Nguyờn: Địa chỉ : 130 Cỏch Mạng Thỏng Tỏm - Thỏi Nguyờn Điện thoại : (0280) 3652234 - 6210468 Fax : (0280) 3652234 Email : hanoel@vnn.vn - Tại Thanh Hoỏ: Địa chỉ : 453 Nguyễn Trói - P.Phỳ Sơn - Thanh Hoỏ Điện thoại : (037) 3941077 Fax : (037) 3941077 Email : hanoel@vnn.vn - Tại TP. Vinh: Địa chỉ : Quỏn Bỏnh – TP. Vinh – Nghệ An Điện thoại : (0383) 6210470 Email : hanoel@vnn.vn Ngoài dụng cụ hoạt động lắp đặy trực tiếp (bảng 2) thỡ phương tiện, mỏy múc trang thiết bị để phục vụ cho cụng tỏc quản lý tại cỏc phũng ban như sau: Bảng 1.4: Một số trang thiết bị chính của công ty STT Chi tiết ĐVT Số lượng Ghi chú 1 Ôtô 4 chỗ Altis Chiếc 1 Xe Giám Đốc 2 Ôtô 4 chỗ Corola J Chiếc 1 Xe Phó Giám Đốc Kinh Doanh 3 Ôtô 4 chỗ Corola J Chiếc 1 Xe Phó Giám Đốc Kỹ Thuật 4 Ôtô 7 chỗ Inovar Chiếc 1 Xe Phòng kinh Doanh 5 Máy vi tính Bộ 25 Các phòng ban 6 Máy photocopy Chiếc 2 Các phòng ban 7 Máy fax Chiếc 4 Các phòng ban 8 Máy điện thoại cố định Chiếc 25 Các phòng ban 9 Máy bộ đàm cô định Chiếc 10 Phòng thi công 10 Bàn ghế Văn phòng Bộ 40 Các phòng ban 11 Tủ tài liệu, đô nghề, thiết bị Chiếc 10 Các phòng ban 12 Bộ đồ, thiết bị bảo trì Bộ 6 Tổ bảo dưỡng S/C Nguồn: phòng hành chính Dụng cụ lắp đặt trực tiếp là đồ nghề lõp đặt chuyờn dụng cho ngành lắp đặt thang mỏy với chủng loại và số lượng như sau: Bảng 1.5: Danh sách các thiết bị thi công Stt Loại thiết bị Dụng cụ Công suất hoạt động Số lượng Năm SX Số thiết bị Nước sản xuất Sở hữu Thuê 1 - Máy hàn điện Win-300A 7.500 W 4 2000 X Trung Quốc 2 - Palan điện 2 Tấn 3 1998 X Nhật Bản 3 - Palan điện 1.5 tấn 2 1998 X Đức 4 - Bộ hàn hơi 1 1998 X Nhật Bản 5 - Khoan các loại: Khoan bê tông, khoan sắt, khoan phá bê tông, máy khoan bàn Dmax = 34 mm Dmin = 6mm 12 1998 . . . 2000 X Đức 6 - Máy cắt sắt cầm tay Makita Dmax = 150 mm 4 1998 X Đức 7 - Dàn giáo thi công 1,5 m 18 1998 X Việt Nam 8 - Máy cắt sắt bàn Makita Dmax = 300 mm 5 1997 X Đức 9 - MiniConsoler Lập trình chạy thang 3 1998 X TOSHIBANhật Bản 10 - Máy đo độ căng của cáp Chức năng cân chỉnh cáp 1 X Nhật Bản 11 - Palan tay 1.5 tấn 6 1998 X Đức 12 - TiFo 500 kg 4 1997 X Hàn Quốc 13 - TiFo 1.6 tấn 1 1997 X Hàn Quốc 14 - Máy nâng để thiết bị lắp đặt Tải trọng 1 tấn 3 1996 X Nhật Bản 15 - Bộ tube tự động Các loại 7 1998 X Nhật Bản 16 Cáp An toàn &8 20 sợi 1988 X Nhật Bản 17 - Cáp kéo &10 800 1998 X Nhật Bản 18 - Dụng cụ lắp đặt đường điện Các loại ... 1998 X Trung Quốc 19 - Đồng hồ đo cách điện Kyoritsu Chiếc 1997 X Nhật Bản 20 - Đồng hồ đo Ampe kìm Chiếc 2002 X Trung Quốc 21 - Đồng hồ đo Mega Ôm Chiếc 1999 X Nhật Bản 22 - Đồng hồ đo Mega Ôm Chiếc 2003 X Hàn Quốc 23 - Thiết bị kiểm tra rung động cho phép Chiếc 2001 X Nhật Bản 24 - Đồng hồ đo tần số Chiếc 2001 X Nhật Bản 25 - Đồng hồ đo công suất Chiếc 1998 X Đài Loan 26 - Máy hiện sóng Chiếc 1995 X Nhật Bản 27 Xe cẩu nâng chuyển thiết bị 5 Tấn 2 1998 X Nhật Bản Nguồn: phòng hành chính 1.2.5 Khách hàng và đối thủ cạnh tranh 1.2.5.1 Thị trường tiêu thụ của công ty Do đặc thù của Công ty là các sản phẩm phục vụ cho ngành thang máy, thang cuốn do vậy thị trường tiêu thụ của công ty tập trung tại các đô thị lớn ở miền Bắc và trong tương lai là các khu đô thị lớn trong cả nước. Hiện nay công ty tập trung vào một số khu đô thị lớn như: Trung Hòa Nhân Chính, Việt Hưng, Linh Đàm, Pháp Vân… (Hà Nội) các khu đô thị ở các tỉnh Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Nguyên, Hải Phòng, Thanh Hóa, Vinh…ngoài ra một thị trường tiềm năng mà công ty đang hương tới đó là các tỉnh thành phố. 1.2.5.2 Khách hàng của công ty Khách hàng chủ yếu của công ty là các doanh nghiệp đầu tư xây dựng cũng như các cá nhân có nhu cầu sử dụng thang máy thang cuốn. Ngoài ra, là những công trình có thang máy đã đi vào hoạt động có nhu cầu bảo trì, sửa chữa thay thế cũng là những khách hàng thường xuyên của công ty. 1.2.5.3 Đối thủ cạnh tranh Do yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá tại Việt Nam đang diễn ra nhanh chóng và Việt Nam hiện đã là thành viên của tổ chức thương mại thê giới WTO nên việc đầu tư nước ngoài vào Việt nam diễn ra mạnh mẽ. Chính nhờ yếu tố đó mà thị trường thang máy, thang cuốn diễn ra rất ác liệt do nhu cầu ngày càng nhiều. Vì vậy mấy năm gần đây rất nhiều công ty về việc nhập khẩu, lắp đặt thang máy, thang cuốn được thành lập. Đồng thời sự phát triển của khoa học công nghệ làm cho công nghệ sản xuất thang máy, thang cuốn ngày càng nhanh chóng trở lên lạc hậu, chính vì vậy sự cạnh tranh giữa các công ty nhằm nắm được sự độc quỳên về các máy móc thiết bị công nghệ cao đã đẩy sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng trở lên ác liệt. 1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2006 - 2009 1.3.1 Sản phẩm và thị trường của Công ty Theo định hướng chung từ đầu của công ty đó là từ từ mở rộng thị trường của công ty ra khắp miền Bắc qua đó làm bàn đạp mở rộng ra cả nước. Chính vì vậy khi mới thành lập công ty chỉ có trụ sở chính tại Hà Nội, để tiếp cận dần nhóm khách hàng tại những khu đô thị quanh Hà Nội, công ty lại tiếp tục mở rộng ra các tỉnh xung quanh như: Bắc Ninh, Hải Dương, HảI Phòng… đến năm 2008 Công ty đã mở thêm 3 trung tâm bảo hành bảo trì sản phẩm tại TháI Nguyên, Thanh Hóa, Vinh. Về sản phẩm của công ty càng ngày càng phát triển với nhiều chủng loại, mẫu mã đặc biệt sản phẩm mang tính thiết kế riêng cho các công trình mang tính đặc thù . Nếu như khi mới thành lập sản phẩm của công ty còn nhiều hạn chế về công nghệ thấp đến nay công ty đã áp dụng nhiều thiết bị công nghệ cao vào sản phẩm nên sản phẩm có chất lượng cao hơn trước và giá cả hợp lý hơn. Đây là một bước chuyển dịch lớn của công ty, qua đó giúp công ty có nền tảng vững chắc phát triển sau này. 1.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 1.3.2.1. Kết quả đóng góp ngân sách Nhà nước và thu nhập bình quân của người lao động Bảng 1.6: Thu nhập bình quân của người lao động và đóng góp vào NSNN của Công ty Chỉ tiêu ĐVT 2006 2007 2008 2009 Nộp Ngân sách Nhà nước Đồng 280.509.177 244.122.074 306.557.837 665.375.245 Thu nhập bình quân Đồng/LĐ/Th 1.500.000 1.890.000 2.183.000 2.510.000 Nguồn: phòng kế toán Qua bảng số liệu trên ta nhận thấy thu nhập bình quân của người lao động và nộp ngân sách Nhà Nước tăng dần qua các năm. Riêng năm 2006 khoản nộp ngân sách nhà nước của công ty có giảm so với năm 2005 là 13% tuy nhiên mức thu nhập bình quân của người lao động vẫn tăng với tỷ lệ là 26%. Như vậy qua 4 năm hoạt động tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước năm 2008 so với 2005 đã tăng137% và thu nhập bình quân của người lao động tăng là 67.3% 3.2.3.Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Tình hình kinh doanh của Công ty được biểu hiện qua biểu đồ 1, bảng 7 và bảng 8 như sau: Bảng 1.7: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2005 – 2008 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 Doanh thu thuần bán hàng và dịch vụ 4.997.269.719 6.521.754.823 8.755.927.425 11.059.867.254 Giá vốn hàng bán 3.135.872.825 4.525.972.254 6.545.521.175 7.456.255.890 Lợi nhuận gộp 1.861.396.966 1.995.782.569 2.210.406.250 3.603.611.360 Chi phí bán hàng 455.785.80 615.805.907 715.455.911 789.215.455 Chi phí quản lý doanh nghiệp 581.954.759 698.705.275 680.725.834 721.905.927 Lợi nhuận thuần 823.656.407 681.271.387 814.224.505 2.092.489.978 Doanh thu hoạt động tài chính 475.856.264 515.827.912 512.745.057 457.805.067 Chi phí tài chính 310.254.297 351.704.205 301.208.057 311.906.256 Lợi nhuận tài chính 156.601.967 164.123.707 220.537.000 145.898.811S Thu nhập khác 50.857.296 65.725.257 105.290.081 96.255.415 Chi phí khác 38.297.179 39.255.802 45.202.951 41.695.954 Lợi nhuận khác 12.560.117 26.469.455 60.087.130 54.559.461 Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN 1.001.818.491 871.864.549 1.094.848.635 2.292.948250 Thuế TNDN 280.509.178 244.122.074 306.557.618 642.025.510 Lợi nhuận sau thuế TNDN 721.309.313 627.742.475 788.291.017 1.650.922.740 Nguồn: Phòng kế toán Bảng 1.8: Sự tăng giảm hoạt của hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2005 – 2008 Chỉ tiêu Năm 2007 so với năm 2006 Năm 2008 so với năm 2007 Năm 2009 so với năm 2008 Chênh lệch (Đồng) Tỷ lệ (%) Chênh lệch (Đồng) Tỷ lệ (%) Chênh lệch (Đồng) Tỷ lệ (%) Tổng doanh thu 1.579.324.641 28,59 2.279.654.571 32,09 2.230.965.167 23,76 Tổng chi phí 1.709.268.573 37,80 2.056.680.495 33,00 1.032.865.554 12,46 Lợi nhuận trước thuể TNDN -129.953.942 -12,97 222.984.086 25,58 1.198.099.615 109,43 Nguồn: phòng kế toán 2006 2009 2008 2007 Qua những số liệu trên ta thấy rằng: Doanh thu qua các năm đều tăng, chi phí có xu hướng tăng chậm, từ đó đẩy lợi nhuận qua các năm tăng rất nhanh, trừ năm 2007 Trong năm 2007 lợi nhuận công ty giảm gần 200 triệu tương ứng tỷ lệ gần 13 % là do mặc dù doanh thu có tăng 1.579.324.641 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 28,59% nhưng tổng chi phí của toàn công t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc110874.doc
Tài liệu liên quan