Chuyên đề Lắp đặt và xử lý sự cố dịch vụ megavnn

xDSL(digitalsubscriberline) là mộtcôngnghệsửdụng

cácphươngphápđiềubiếnphứctạp,chuyểncácdữliệu

thànhcácgóiđểtruyềntảitrêndâyđiệnthoại.

pdf115 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 750 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chuyên đề Lắp đặt và xử lý sự cố dịch vụ megavnn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Chuyên đề LẮP ĐẶT VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ DỊCH VỤ MegaVNN 12 Một số kiến thức cơ bản xDSL Thiết bị và giao thức kết nối mạng BÀI 1. CÔNG NGHỆ xDSL VÀ DỊCH VỤ MEGAVNN 3 4 Giới thiệu dịch vụ MegaVNN Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ MegaVNN. 1.1. MỘT SỐ KIẾN THỨC VỀ xDSL CÔNG NGHỆ xDSL - xDSL (digital subscriber line) là một công nghệ sử dụng các phương pháp điều biến phức tạp, chuyển các dữ liệu thành các gói để truyền tải trên dây điện thoại. IP Network xDSL 01110101Signal 1 : Signal 2: Signal 3: SO SÁNH CÁC ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT xDSL IP Network Công nghệ Tốc độ Khoảng cách Số đôi dây Ứng dụng SDSL 768kb/s đối xứng Tối đa 3 km 1 đôi Tận dụng được các mạch vòng thuê bao tương tự HDSL2 1,544Mb/s đến 2,048Mb/s đối 3,6 km – 4,5 km 1 đôi Truy xuất WAN. LAN, server xDSL 01110101Signal 1 : Signal 2: Signal 3: xứng VDSL 13-52Mbs/s DS 1,5-6 Mb/s US 300 m – 1,5 km (tuỳ tốc độ) 1 đôi Thường được sử dụng với cáp sợi quang và cáp đồng trục ADSL 1,5-8Mb/s DS 16-640 kb/s US 5km 1 đôi Truy xuất Internet, video on demand, interactive multimedia, truy xuất LAN từ xa MÔ HÌNH KẾT NỐI TỔNG QUÁT MẠNG xDSL Thiết bị truy nhập Modem Mạng băng rộng BRAS PPPoE RADIUS Thiết bị truy nhập có thể là DSLAM, MSAN, MxU, ONU, Chức năng BRAS: - Kết cuối PPPoE - Xác thực - Phân hướng - Tính cước, ĐA DỊCH VỤ TRÊN ĐƯỜNG DÂY xDSL TV Video Laptop Smartphone Ipad PVC ví dụ 8-35 cho Internet 8-36 cho SaigonTV PC Đường dây cáp đồng Set Top Box POTS Modem Data 8-37 cho MyTV 8-38 cho MegaEyes Có thể sử dụng nhiều dịch vụ, nhiều thiết bị trên cùng đường dây với cấu hình một hay nhiều PVC (xác định bởi VPI, VCI) KHẢ NĂNG CUNG CẤP DỊCH VỤ XDSL THEO KHOẢNG CÁCH ADSL2+ 12 24 Mbps Km ADSL2 1 Km 2 Km 3 Km 4 Km 5 Km 6 Km 8 ADSL 7 Km ADSL A 1.2 THIẾT BỊ VÀ GIAO THỨC KẾT NỐI MẠNG CÁC THIẾT BỊ MẠNG SỬ DỤNG TẠI NHÀ KHÁCH HÀNG thống cáp.  Kết nối giữa máy tính và cáp mạng để phát hoặc nhận dữ liệu với các máy tính khác thông qua mạng.  Kiểm soát luồng dữ liệu giữa máy tính và hệCard mạng (Network Interface Card - NIC)  Là tên viết tắt của hai từ điều chế (MOdulation) và giải điều chế (DEModulation).  Điều chế tín hiệu số (Digital) sang tín hiệu tương tự (Analog) để gởi theo đường điện thoại và ngược lại. M dem  là thiết bị chuyển mạch, dùng để kết nối được nối về đây. các đoạn mạng với nhau theo mô hình mạng hình sao.  Theo mô hình này, switch đóng vai trò là thiết bị trung tâm, tất cá các máy tính đềuSwitch (Bộ chuyển mạch) Repeater (Bộ chuyển tiếp) Giới hạn của cáp mạng là 100m (cho loại cáp mạng CAT 5 UTP), bởi tín hiệu bị suy hao trên đường truyền nên không thể đi xa hơn. Để có thể kết nối các thiết bị ở xa hơn, Repeater sẽ khuếch đại và định thời lại tín hiệu, giúp tín hiệu có thể truyền dẫn đi xa hơn giới hạn này THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN TRONG MẠNG Truyền dẫn trong môi trường mạng LAN gồm 2 phương thức kết nối: + Kết nối hữu tuyến + Kết nối vô tuyến KẾT NỐI HỮU TUYẾN Kết nối hữu tuyếnChuẩn bấm cáp CHUẨN BỊ DỤNG CỤ BẤM CÁP MẠNG CHUẨN BỊ: - 1 kìm bấm cáp. - 1 hộp đầu cáp RJ45. - Đoạn dây cáp mạng (độ dài tùy theo nhu cầu sử dụng của bạn) CHỌN CHUẨN BẤM CÁP - Bấm Thẳng: Kiểu này dùng để nối 2 thiết bị khác loại lại với nhau. VD: PC + Switch, Switch + Router - Bấm Chéo: Kiểu này dùng để nối 2 thiết bị cùng loại lại với nhau. VD: PC-PC, Hub- Hub ... KỸ THUẬT BẤM CÁP MẠNG mạng Các bước bấm cáp CHỌN CHUẨN BẤM CÁP CHUẨN BỊ: - 1 kìm bấm cáp. - 1 hộp đầu cáp RJ45. - Đoạn dây cáp mạng (độ dài tùy theo nhu cầu sử dụng của bạn) Bước 1 Dùng kìm hoặc kéo cắt vỏ đầu cáp 1 Bước 2 Gở các đầu xoắn, sắp xếp theo thứ tự : Màu trắng xếp trước - Cam - Xanh da trời - Xanh lá – Nâu Đổi chỗ màu trắng của xanh lá cây và mà trắng của xanh da trời cho nhau. 2 Sau đó đưa kìm và bấm thật mạnh - Bấm Thẳng: Kiểu này dùng để nối 2 thiết bị khác loại lại với nhau. VD: PC + Switch, Switch + Router T568A: 1. Trắng xanh lá 2. Xanh lá 3. Trắng cam 4. Xanh dương 5. Trắng xanh dương 6. Cam 7. Trắng nâu 8. Nâu - Bấm Chéo: Kiểu này dùng để nối 2 thiết bị cùng loại lại với nhau. VD: PC-PC, PC-Router ... T568B: 1. Trắng cam 2. Cam 3. Trắng xanh lá 4. Xanh dương 5. Trắng xanh dương 6. Xanh lá 7. Trắng nâu 8. Nâu. Bước 3 Đổi chỗ màu trắng của xanh lá cây và màu trắng của xanh da trời cho nhau. Bướ 3 Xếp ác dây lại sát nhau và dùng kìm cắt cho bằng 3 Bước 4 Tiến hành đút dây vào đầu cáp thật sâu để các đầu dây chạm lõi đồng. 4 Quan sát xem các dây đồng của dây và lá đồng trong đầu RJ45 đã khớp chưa. KÊT NỐI VÔ TUYẾN GIAO THỨC KẾT NỐI MẠNG Giao thức kết nối mạng (Protocol): Để các máy máy tính có thể liên lạc với nhau qua mạng, chúng phải sử dụng cùng 1 ngôn ngữ hay còn gọi là 1 giao thức (Protocol). Giao thức là 1 hệ luật chuẩn cho phép các máy tính trong mạng liên lạc với nhau.  Giao thức TCP/IP là một tập hợp các giao thức, trong đó TCP (Transmission Control Protocol) và IP (Internet Protocol) là hai giao thức cơ bản trong tập giao thức này.  Tập giao thức TCP/IP được dùng như một giao thức chuẩn trong internet ngày nay. Giao thức TCP/IP THIẾT LẬP ĐỊA CHỈ IP (tiếp) 1.3 GIỚI THIỆU DỊCH VỤ MEGAVNN  Là dịch vụ truy nhập Internet băng rộng qua mạng VNN do Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) cung cấp, dịch vụ này cho phép khách hàng truy nhập Internet với tốc độ cao dựa trên công nghệ đường dây thuê bao số bất đối xứng ADSL. Các ứng dụng chính của Mega VNN: o Kết nối mạng LAN/WAN o Gọi điện thoại qua Internet o Giáo dục và đào tạo từ xa o Khách hàng có thể truy cập những website thiết kế với chất lượng cao, dùng flash, nhạc nền, nhiều hình động o Khách hàng có thể nghe và xem trực tuyến, cho phép tải và đưa dữ liệu lên mạng nhanh hơn. o Hội thảo video qua mạng o Chơi Multiplayer game trên Internet với người khác trên khắp thế giới ĐƯỜNG KÍNH DÂY NHÁNH RẼ 1.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CUỘN GIA CẢM NHIỄU VÔ TUYẾN XUYÊN ÂM ĐƯỜNG KÍNH, CHIỀU DÀI DÂY Đường kính dây (Wire Gauge)  Định nghĩa  Cáp điện thoại có đường kính sợi khác nhau. Cáp gốc có đường kính nhỏ, cáp nhánh có đường kính lớn Ảnh hưởng  Gây ra hiện tượng phản xạ  Cách khắc phục  Sử dụng bộ triệt tiếng vọng NHÁNH RẼ (BRIDGE TAP)  Ảnh hưởng  Nhánh rẽ không kết cuối hoạt động như một anten thu sóng radio, tạo nhiễu, thu nhiễu gây ra tạp âm.  Ở các mối ghép có sự thay đổi kích cỡ dây tạo nên tiếng vọng làm thay đổi dạng xung.  Nhánh rẽ có chiều dài bằng ¼ bước sóng gây ra nhiễu từ 3 đến 6 dB do lệch pha 180º với tín hiệu phát.  Cách khắc phục  Sử dụng bộ cân bằng điều chỉnh và triệt tiếng vọng.  Chấp nhận nếu suy hao nằm trong phạm vi cho phép.  Là các cuộn cảm dùng để khuếch đại các tần số cao trong dải tần thoại  Giúp tăng chiều dài của mạch vòng lên đến hơn 10 km  Ảnh hưởng:  Trong truyền dữ liệu, cuộn cảm ngăn việc truyền dẫn tín hiệu có tần số cao hơn tần số thoại.  Không thể truyền dữ liệu DSL trên mạch vòng có cuộn cảm.  Cách khắc phục: CUỘN GIA CẢM  Loại bỏ các cuộn gia cảm ra khỏi mạch vòng. Cuộn gia cảm > 10 km XUYÊN ÂM  Ảnh hưởng Là nguồn nhiễu, làm giảm tính năng hoạt động của DSL. Tx/Rx Rx Tx/Rx NEXT FEXT Bó cáp Đôi dây xoắn thứ i Đôi dây xoắn thứ j 23   FEXT ảnh hưởng ít hơn so với NEXT vì tín hiệu phản xạ đã bị suy hao khi truyền trên mạch vòng.  Cách khắc phục  Sử dụng phổ tần số không chồng lấn.  Đồng bộ các DSL theo đồng hồ mạng để chúng thu và phát trên các khe thời gian khác nhau. NHIỄU VÔ TUYẾN  Định nghĩa  Tín hiệu vô tuyến phát ra từ các trạm vô tuyến.  Ảnh hưởng Gây nhiễu lên tín hiệu phát trên đôi dây điện thoại vì các đôi dây này làm từ đồng, tạo thành anten thu sóng điện từ.  Tần số DSL từ 560kHz đến 30MHz có thể chồng lấn lên băng tần vô tuyến. Nhóm phát triển bài giảng E-learning TRƯỜNG TRUNG HỌC BCVT & CNTT 2 – ĐÀ NẴNG Bài giảng Chuyên đề LẮP ĐẶT VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ DỊCH VỤ MegaVNN BÀI 2. LẮP ĐẶT, CÀI ĐẶT MODEM ADSL, MODEM ROUTER WIRELESS VÀ ACCESS POINT Nghĩa các thông số cơ bản trong modem và Access point2 Các sơ đồ lắp đặt vật lý dịch vụ MegaVNN1 Quy trình cài đặt Modem ADSL, cho dịch vụ MegaVNN3 4 Tính năng của thiết bị Modem router, modem router wifi, access point 2.1 CÁC SƠ ĐỒ LẮP ĐẶT VẬT LÝ DỊCH VỤ MEGAVNN. Sơ đồ lắp đặt thiết bị đầu cuối dùng cho trong mạng LAN Sơ đồ lắp đặt ADSL dùng chung nhiều nhánh thoại Sơ đồ lắp đặt kết nối thêm PC và Wifi THIẾT BỊ KẾT NỐI VẬT LÝ Yêu cầu thiết bị: Switch Modem Router Modem Router Wireless Spliter Máy tính Access Point CÁC SƠ ĐỒ KẾT NỐI VẬT LÝ 20 KHz 26 KHz 1.1MHz 2.2 MHz với ADSL2+ Thoại ADSL sử dụng băng thông này Data MDF Đôi cáp đồng Cáp quang LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI DÙNG CHO TRONG MẠNG LAN SƠ ĐỒ LẮP ĐẶT ADSL DÙNG CHUNG NHIỀU NHÁNH THOẠI YÊU CẦU KẾT NỐI THÊM PC VÀ WIFI Lắp đặt thiết bị đầu cuối dùng cho trong mạng LANSơ đồ lắp đặt ADSL dùng chung hiều nhá h thoại Đường dây ADSL Switch 24 cổng 2.2. CÁC THÔNG SỐ MẶC ĐỊNH CỦA MODEM Thông số mặc định của modem (Factory default) là thông số có sẵn trong modem, khi xuất xưởng đã có sẵn các thông số này. Các thông số mặc định chính bao gồm: - Địa chỉ IP modem - User name đăng nhập cấu hình modem - Password đăng nhập cấu hình modem Reset modem ADSL (Restore Factory Default) Là thao tác khôi phục modem ADSL về tình trạng ban đầu của nhà sản xuất Các trường hợp phải cần reset modem về mặc định: - Modem lỗi cần reset để cài đặt lại - Quên password đăng nhập modem (trong trường hợp ta đã đổi password của modem). - Quên địa chỉ IP modem (trong trường hợp ta đã đổi địa chỉ IP modem). 2.2 QUY TRÌNH CÀI ĐẶT MODEM, ROUTER WIRELESS, AP. Chuẩn bị thiết bị và dụng cụ Bắt đầu Reset thiết bị Wireless/AP..) (modem/Router Kết nối vật lý các thiết bị Kết Thúc Cấu hình thông số cho thiết bị Lưu cấu hình Kiểm tra kết nối CHUẨN BỊ THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ Máy tính có card mạng hoặc card Wireless Đường truyền kết nối Internet MegaVNN Chuẩn bị 1 3 Cài Driver đầy đủ cho các thiết bị + Modem/Router ADSL + Router Wireless2 4 CÀI ĐẶT MODEM ADSL YÊU CẦU CÀI ĐẶT Truy cập cấu hình Modem + IP modem : 192.168.1.1 Yêu cầu cấu hình: + VCI/VPI: 8-35 Yêu cầu cấu hình Thiết bị: TP LINK TD-8840T ADSL+ Modem Router + User :MegaVNN + Password: MegaVNN + Giao thức :PPPoE + User: Ptivs2 + Password: 123456 CÀI ĐẶT MODEM TP LINK TD-8840T (QUICK SETUP) CÀI ĐẶT MODEM TP LINK TD-8840T (Cấu hình WAN) CÀI ĐẶT MODEM ROUTER WIFI YÊU CẦU CÀI ĐẶT Truy cập cấu hình Modem + IP modem : 192.168.1.1 + User :admin Yêu cầu cấu hình modem: + VCI/VPI: 8-35 + Giao thức :PPPoE Yêu cầu cấu hình Thiết bị: TP LINK TD-8901N 150Mbps Wireless N ADSL 2+ Modem Router + Password: admin + User: Ptivs2 + Password: 123456 Yêu cầu cấu hình wifi: + SSID: Mega_wifi + Kiểu mã hóa WPA2-PSK + Password: 123456 CÀI ĐẶT MODEM ROUTER WIFI (CÀI ĐẶT WAN) CÀI ĐẶT WIFI CÀI ĐẶT ACCESS POINT YÊU CẦU CÀI ĐẶT Truy cập cấu hình Modem + IP modem : 192.168.1.1 + User :admin Yêu cầu cấu hình Thiết bị: TP LINK-WR740N 150Mbps Wireless N Router Yêu cầu cấu hình Access Point + SSID: Mega_wifi + Kiểu mã hóa WPA2-PSK + Password: admin + Password: 123456 CÀI ĐẶT ACCESS POINT (PHÁT SÓNG) CÀI ĐẶT REPEATER (THU PHÁT SÓNG) 2.4. CÁC TÍNH NĂNG CỦA MODEM, MODEM ROUTER CẤU HÌNH GIAO DIỆN LAN MODEM ADSL TP-LINK ĐỔI ĐỊA CHỈ IP CỦA MODEM /ACCESS POINT Tương tác trực tiếp TÍNH NĂNG ACL (ACCESS CONTROL LIST) Thiết lập chức năng truy cập từ xa của modem TP-LINK TÍNH NĂNG LỌC (MAC/IP FILTER) CỦA MODEM Xem địa chỉ MAC của PC TÍNH NĂNG LỌC (MAC/IP FILTER) CỦA MODEM Nhóm phát triển bài giảng E-learning TRƯỜNG TRUNG HỌC BCVT & CNTT 2 – ĐÀ NẴNG Bài giảng Chuyên đề LẮP ĐẶT VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ DỊCH VỤ MegaVNN Bài 3: Xử lý sự cố dịch vụ MegaVNN. Mục tiêu. Nội dung: 3.1. Quy trình xử lý sự cố dịch vụ MegaVNN. 3.2. Sự cố phía nhà cung cấp dịch vụ (ISP). 3.3. Sự cố truyền dẫn từ ISP đến khách hàng. 3.4. Sự cố phía nhà khách hàng. 3.1 Phân loại sự cố. (Tổng quan) Modem ADSL PC, LAP 3.2. Quy trình xử lý sự cố dịch vụ MegaVNN DSLAM BRAS Modem ADSL PC, LAP Phân đoạn kiểm tra: - Trạng thái nguồn của thiết bị. - Kết nối vật lý - Địa chỉ IP LAN 3.2. Quy trình xử lý sự cố dịch vụ MegaVNN DSLAM BRAS Modem ADSL PC, LAP Phân đoạn kiểm tra: -Trạng thái nguồn của thiết bị. - Kết nối vật lý - Địa chỉ IP LAN 3.2. Quy trình xử lý sự cố dịch vụ MegaVNN DSLAM BRAS Modem ADSL PC, LAP Phân đoạn kiểm tra: - Trạng thái nguồn của thiết bị. - Kết nối vật lý - Địa chỉ IP LAN 3.2. Quy trình xử lý sự cố dịch vụ MegaVNN DSLAM BRAS Modem ADSL PC, LAP Phân đoạn kiểm tra: - Trạng thái nguồn của thiết bị. - Kết nối vật lý - Địa chỉ IP LAN 3.2. Quy trình xử lý sự cố dịch vụ MegaVNN DSLAM BRAS Modem ADSL PC, LAP Phân đoạn kiểm tra: - Trạng thái nguồn của thiết bị. - Kết nối vật lý - Địa chỉ IP LAN 3.2. Quy trình xử lý sự cố dịch vụ MegaVNN DSLAM BRAS Modem ADSL PC, LAP Phân đoạn kiểm tra: - Trạng thái nguồn của thiết bị. - Kết nối vật lý - Địa chỉ IP LAN 3.2. Quy trình xử lý sự cố dịch vụ MegaVNN DSLAM BRAS Modem ADSL PC, LAP Phân đoạn kiểm tra: - Trạng thái nguồn của thiết bị. - Kết nối vật lý - Kết nối logic (Địa chỉ IP LAN) 3.2. Quy trình xử lý sự cố dịch vụ MegaVNN DSLAM BRAS Modem ADSL PC, LAP Phân đoạn kiểm tra: - Trạng thái nguồn của thiết bị. - Kết nối vật lý - Kết nối logic (Địa chỉ IP LAN) 3.2. Quy trình xử lý sự cố dịch vụ MegaVNN DSLAM BRAS Modem ADSL PC, LAP Phân đoạn kiểm tra: - Trạng thái nguồn của thiết bị. - Kết nối vật lý - Kết nối logic (Địa chỉ IP LAN) 3.2. Quy trình xử lý sự cố dịch vụ MegaVNN DSLAM BRAS Modem ADSL PC, LAP Phân đoạn kiểm tra: - Trạng thái nguồn của thiết bị. - Kết nối vật lý - Kết nối logic (Địa chỉ IP LAN) 3.2. Quy trình xử lý sự cố dịch vụ MegaVNN DSLAM BRAS Modem ADSL PC, LAP Phân đoạn kiểm tra: - Trạng thái nguồn của thiết bị. - Kết nối vật lý - Kết nối logic (Địa chỉ IP LAN) 3.2. Quy trình xử lý sự cố dịch vụ MegaVNN DSLAM BRAS Ping sai địa chỉ đích, địa chỉ đích không hợp lệ. Địa chỉ IP của NIC bị sai (không hơp lệ), không cùng mạng với đích. (192.168.0.12) 3.2. Quy trình xử lý sự cố dịch vụ MegaVNN Hỏng kế nối vật lý Modem ADSL PC, LAP Phân đoạn 1 Phân đoạn 2 Kiểm tra tín hiệu ADSL 3.2. Quy trình xử lý sự cố dịch vụ MegaVNN DSLAM BRAS Modem ADSL PC, LAP Phân đoạn 1 Phân đoạn 2 Kiểm tra tín hiệu ADSL 3.2. Quy trình xử lý sự cố dịch vụ MegaVNN DSLAM BRAS Modem ADSL PC, LAP Phân đoạn 1 Phân đoạn 2 Kiểm tra tín hiệu ADSL 3.2. Quy trình xử lý sự cố dịch vụ MegaVNN DSLAM BRAS Modem ADSL PC, LAP Phân đoạn 1 Phân đoạn 2 Kiểm tra tín hiệu ADSL 3.2. Quy trình xử lý sự cố dịch vụ MegaVNN DSLAM BRAS Modem ADSL PC, LAP Phân đoạn 1 Phân đoạn 2 Kiểm tra tín hiệu ADSL 3.2. Quy trình xử lý sự cố dịch vụ MegaVNN DSLAM BRAS  Kiểm tra tín hiệu ADSL trên Modem. 3.2. Quy trình xử lý sự cố dịch vụ MegaVNN Modem ADSL PC, LAP Phân đoạn 1 LAN Phân đoạn 2 Kiểm tra tín hiệu ADSL 3.2. Quy trình xử lý sự cố dịch vụ MegaVNN DSLAM BRAS Phân đoạn 3 IP WAN 3.2. Quy trình xử lý sự cố dịch vụ MegaVNN Modem ADSL PC, LAP Phân đoạn 1 IP LAN Phân đoạn 2 Tín hiệu ADSL Phân đoạn 4 Truy cập internet 3.2. Quy trình xử lý sự cố dịch vụ MegaVNN DSLAM BRAS Phân đoạn 3 IP WAN 3.3. Sự cố phía nhà cung cấp dịch vụ (ISP) - Các lỗi liên quan đến thiết bị phía ISP: hỏng BRAS, DSLAM, Switch, HUB... trên hệ thống MegaVNN; - Lỗi hệ thống BRAS; thiết bị truy nhập DSLAM, NAS; - Lỗi của hệ thống máy chủ cung cấp và quản lý dịch vụ MegaVNN; - Lỗi chưa cấp Visa cho thuê bao MegaVNN; - Lỗi cài đặt sai các thông số như VCI, VPI, account, tốc độ download; - Virus xâm nhập vào hệ thống. 3.4. Sự cố truyền dẫn từ ISP đến khách hàng. - Đứt cáp. 3.4. Sự cố truyền dẫn từ ISP đến khách hàng - Thông số tín hiệu DSL sẽ không xuất hiện khi kiểm tra trong trang cấu hình của modem.. - Khoảng cách kéo cáp giữa ISP và khách hàng xa hơn giới hạn cho phép dẫn đến suy hao tín hiệu...Trường hợp này thường đổi trạm để khắc phục. - Chất lượng cáp đồng bị cũ, oxy hoá dẫn đến chất lượng 3.4. Sự cố truyền dẫn từ ISP đến khách hàng dịch vụ thoại và tín hiệu ADSL kém chất lượng. - Nhiễu xâm nhập vào đường truyền cáp đồng. Profile Upstream DownstreamGói cước Upstream Downstream - Profile ban đầu: 8Mbps  Bandwidth: 7133Kbps  SNR Margin: 07dB  Thường mất đồng bộ. - Profile ban đầu: 6Mbps  Bandwidth: 6144Kbps  SNR Margin: 10dB  Dễ đồng bộ. - Profile ban đầu: 4Mbps  Bandwidth: 4096Kbps  SNR Margin: 15dB  Đồng bộ ổn định. - Profile ban đầu: 3Mbps  Bandwidth: 3072Kbps  SNR Margin: 20dB  Đồng bộ nhanh và ổn định. 1Mbps 512 1024 1.5Mbps 512 1536 2Mbps 512 2048 3Mbps 640 3072 3Mbps 640 3072 4Mbps 640 4096 6Mbps 640 6144 8Mbps 640 8192 Easy 512 1024 Family 512 1536 Extra 512 2048 Maxi 640 3072 Maxi+ 640 3072 Pro 640 4096 For Game 640 6144 Streaming 640 8192 Sơ đồ phổ công suất một đường dây ADSL có tín hiệu tốt Sơ đồ phổ công suất 1 đường dây ADSL tín hiệu xấu trước khi đổi profile Sơ đồ phổ công suất 1 đường dây ADSL tín hiệu xấu sau khi đổi profile 3.5. Sự cố phía nhà khách hàng 3.5.1. Mất đồng bộ hoặc đồng bộ không ổn định. Nguyên nhân sự cố đấu nối vật lý sai kỹ thuật: - Không kết nối Filter/Splitter cho thiết bị thoại; - Có kết nối chống sét thoại trước modem ADSL; - Kết nối sai từ port của Filter/Splitter. 3.5. Sự cố phía nhà khách hàng Nguyên nhân lỗi thiết bị đầu cuối: - Thiết bị Modem router, Modem router wifi ADSL bị lỗi; - Filter/Splitter lỗi; - Nhiễu do cáp thiết bị thoại chạm; - Thiết bị chống sét ADSL lỗi. 3.5. Sự cố phía nhà khách hàng 3.5.2. Lỗi không kết nối được Internet Các nguyên nhân liên quan đến Account của thuê bao: - Tạm khóa dịch vụ MegaVNN do nợ cước; - Sai user name / password; - Sai thông số trên hệ thống (VPI, VCI, Slot, port, BRAS IP, NE,.). Các vấn đề về thiết bị: - Modem ADSL lỗi; - Port lỗi. 3.5. Sự cố phía nhà khách hàng 3.5.3. Lỗi kết nối Internet nhưng không sử dụng được các dịch vụ Internet Thiết bị Modem: Không kích hoạt tính năng NAT; Chặn và lọc MAC; Lập bản DHCP; Chặn và lọc theo giao thức. Khai báo IP trên máy tính: Khai báo sai DNS Server sai; Khai báo lại IP tĩnh. 3.5. Sự cố phía nhà khách hàng 3.5.3. Lỗi kết nối Internet nhưng không sử dụng được các dịch vụ Internet Các vấn đề về trang web: WAN IP bị block; Trang web bị VDC chặn. Máy tính lỗi: Bị nhiễm virus; Trình duyệt lỗi; Trình duyệt chọn cơ chế Proxy. 3.5. Sự cố phía nhà khách hàng 3.5.4. Một số sự cố tại Máy vi tính của khách hàng. - Lỗi quản lý kết nối vật lý và logic:  Lỗi không có biểu tượng kết nối 3.5. Sự cố phía nhà khách hàng Kiểm tra và xử lý:  Vào Control Panel  System  Device Manager kiểm tra. 3.5. Sự cố phía nhà khách hàng  Kết quả kiểm tra: 3.5. Sự cố phía nhà khách hàng  Scan for hardware changes 3.5. Sự cố phía nhà khách hàng  Sử dụng 3 lệnh  Xuất hiện thông báo  Kích ok. 3.5. Sự cố phía nhà khách hàng  Sử dụng 3 lệnh  Xuất hiện thông báo  Kích ok. 3.5. Sự cố phía nhà khách hàng  Sử dụng 3 lệnh  Xuất hiện thông báo  Kích OK. Và khởi động lại máy.  Kết quả 3.5. Sự cố phía nhà khách hàng  Kết quả kiểm tra: Cần cài Driver cho card NIC 3.5. Sự cố phía nhà khách hàng  Kết quả kiểm tra: Cài Driver card NIC bị sai hoặc mất một số file mở rộng *.dll 3.5. Sự cố phía nhà khách hàng 3.5.4 Một số sự cố tại Máy vi tính của khách hàng. Lỗi quản lý kết nối vật lý và logic:  Biểu tượng Network Adapter bị đánh dấu chéo đỏ. Chưa nối cáp mạng vào máy tính hoặc cáp lỏng không tiếp xúc; Do sợi cáp mạng bị lỗi ; Do Card mạng lỗi; Do modem lỗi. 3.5. Sự cố phía nhà khách hàng 3.5.4 Một số sự cố tại Máy vi tính của khách hàng. - Lỗi quản lý kết nối vật lý và logic.  Biểu tượng Network Adapter (trong WIN 7) ở trạng thái xác nhận thiết bị kết nối liên tục. 3.5. Sự cố phía nhà khách hàng Nguyên nhân 1: 3.5. Sự cố phía nhà khách hàng Nguyên nhân 2: 3.5. Sự cố phía nhà khách hàng Nguyên nhân 3: Xử lý lỗi. 3.5. Sự cố phía nhà khách hàng 3.5.4 Một số sự cố tại Máy vi tính của khách hàng. - Lỗi quản lý kết nối vật lý và logic. Biểu tượng kết nối bị Disable - Cách khắc phục: Kích đôi chuột vào biểu tượng để Enable. Hoặc di chuyển chuột vào biểu tượng, kích phải chuột và chọn Enable. 3.5. Sự cố phía nhà khách hàng 4.5.4 Một số sự cố tại Máy vi tính của khách hàng. Các lỗi do trình duyệt. Không mở web được Internet do Cache - Mở trình duyệt Internet Explorer - Chọn Tools  Internet Options - Chọn thẻ General - Kích chọn xóa file tạm và Cache Kích chọn Xóa file tạm và Cache 3.5. Sự cố phía nhà khách hàng 3.5.4 Một số sự cố tại Máy vi tính của khách hàng. Các lỗi do trình duyệt.  Không mở web được do connection và cơ chế Proxy Kích chọn biểu tượng Dial up Kích chọn để Remove Dial up 3.5. Sự cố phía nhà khách hàng 3.5.4 Một số sự cố tại Máy vi tính của khách hàng. Các lỗi do trình duyệt.  Không mở web được do connection và cơ chế Proxy Kích bỏ chọn Proxy server 3.5. Sự cố phía nhà khách hàng 3.5.4 Một số sự cố tại Máy vi tính của khách hàng. Các lỗi do trình duyệt.  Không mở web được do Security Chọn vào từng thẻ Security bên trong Chọn Default Level Nhóm phát triển bài giảng E-learning TRƯỜNG TRUNG HỌC BCVT & CNTT 2 – ĐÀ NẴNG

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf2015_9_25_14_lap_dat_va_xu_ly_su_co_dich_vu_megavnn_9331.pdf
Tài liệu liên quan