1. Quyền tác giả và quyền liên quan đến
quyền tác giả
1.1. Đối tƣợng quyền
1.2. Cơ chế xác lập
2. Quyền sở hữu công nghiệp
2.1. Đối tƣợng quyền
2.2. Cơ chế xác lập
3. Cơ chế khai thác
3.1. Độc quyền sở hữu
3.2. Chuyển giao
76 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chuyên đề Chế định quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả và quyền sở hữu công nghiệp trong pháp luật về sở hữu trí tuệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LĨNH VỰC
PHÁP LUẬT VỀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ
THÁNG 05 NĂM
2014
1
TỔ TRÍ TUỆ
CHUYÊN ĐỀ:
CHẾ ĐỊNH QUYỀN TÁC GIẢ,
QUYỀN LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN
TÁC GIẢ VÀ QUYỀN SỞ HỮU
CÔNG NGHIỆP TRONG PHÁP
LUẬT VỀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ
NỘI DUNG
1. Quyền tác giả và quyền liên quan đến
quyền tác giả
1.1. Đối tƣợng quyền
1.2. Cơ chế xác lập
2. Quyền sở hữu công nghiệp
2.1. Đối tƣợng quyền
2.2. Cơ chế xác lập
3. Cơ chế khai thác
3.1. Độc quyền sở hữu
3.2. Chuyển giao
CƠ SỞ PHÁP LUẬT
1. Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí
tuệ số 36/2009/QH12.
2. Nghị định số 105/2006/NĐ-CP quy định chi
tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật
Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và
quản lý nhà nƣớc về sở hữu trí tuệ; đƣợc sửa đổi,
bổ sung bằng Nghị định số 119/2010/NĐ-CP.
CƠ SỞ PHÁP LUẬT
1. Nghị định số 100/2006/NĐ-CP quy định chi
tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Bộ
luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả
và quyền liên quan; đƣợc sửa đổi, bổ sung bằng
Nghị định số 85/2011/NĐ-CP.
2. Nghị định số 103/2006/NĐ-CP quy định chi
tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật
Sở hữu trí tuệ về sở hữu CN; đƣợc sửa đổi, bổ
sung bằng Nghị định số 122/2010/NĐ-CP.
ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN VỀ NHỮNG
THAY ĐỔI TỪ LUẬT 2005 ĐẾN
LUẬT 2009
So với Luật 2005, Luật 2009 không có
những sửa đổi, bổ sung đáng kể về mặt nội
dung nền tảng (ngoại trừ quyền đối với
giống cây trồng). Luật 2009 chủ yếu sửa
đổi, bổ sung về mặt quản lý hành chính nhà
nƣớc trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ.
1. QUYỀN TÁC GIẢ VÀ QUYỀN
LIÊN QUAN
NỘI DUNG
=> QUYỀN TÁC GIẢ
TÁC PHẨM
BIỂU DIỄN
=> QUYỀN LIÊN QUAN
QUYỀN
TÁC
GIẢ
ĐỐI TƯỢNG: Tác phẩm văn học,
nghệ thuật, khoa học.
CHỦ THỂ: Tổ chức, cá nhân
sáng tạo hoặc sở hữu tác phẩm.
ĐIỀU KIỆN
Tác phẩm gốc
Tác phẩm phái
sinh
Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học được bảo hộ bao
gồm:
a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác
phẩm khác đƣợc thể hiện dƣới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;
b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;
c) Tác phẩm báo chí;
d) Tác phẩm âm nhạc;
đ) Tác phẩm sân khấu;
e) Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm đƣợc tạo ra theo phƣơng pháp
tƣơng tự (sau đây gọi chung là tác phẩm điện ảnh);
Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học được bảo hộ bao
gồm (tt):
g) Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;
h) Tác phẩm nhiếp ảnh;
i) Tác phẩm kiến trúc;
k) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến
trúc, công trình khoa học;
l) Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;
m) Chƣơng trình máy tính, sƣu tập dữ liệu.
CHỦ
THỂ
ĐƢỢC
HƢỞNG
QUYỀN
• Tác giả/ Đồng tác giả;
• Ngƣời giao nhiệm vụ/ giao
hợp đồng với tác giả;
• Ngƣời nhận chuyển giao
quyền theo thỏa thuận;
• Ngƣời thừa kế;
• Nhà nƣớc;
• Thuộc về công chúng.
QUYỀN
TÁC GIẢ
QUYỀN NHÂN THÂN
=> Thuộc về duy nhất tác giả/
đồng tác giả;
QUYỀN TÀI SẢN
=> Tùy từng trƣờng hợp và/
hoặc thỏa thuận cụ thể mà
thuộc về các chủ thể kể trên
ĐIỀU
KIỆN
Tác phẩm gốc: Do tác giả trực
tiếp sáng tạo bằng lao động trí tuệ
của mình mà không sao chép từ
tác phẩm của ngƣời khác
Tác phẩm phái sinh: Chỉ đƣợc
bảo hộ nếu không gây phƣơng hại
đến quyền tác giả đối với tác
phẩm đƣợc dùng để làm tác phẩm
phái sinh
QUYỀN
LIÊN
QUAN
ĐỐI TƯỢNG: Cuộc biểu diễn,
bản ghi âm, ghi hình, chƣơng trình
phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang
chƣơng trình đƣợc mã hoá
CHỦ THỂ: Ngƣời biểu diễn (1);
chủ đầu tƣ (2); nhà sản xuất bản
ghi âm, ghi hình; tổ chức phát
sóng.
ĐIỀU KIỆN: Không gây phƣơng
hại đến quyền tác giả của tác
phẩm gốc.
Khoản 2, 4 Điều 4 Luật Xuất bản 2012.
Phát hành là việc thông qua một hoặc nhiều hình thức mua,
bán, phân phát, tặng, cho, cho thuê, cho mƣợn, xuất khẩu,
nhập khẩu, hội chợ, triển lãm để đƣa xuất bản phẩm đến ngƣời
sử dụng.
Xuất bản phẩm là tác phẩm, tài liệu về chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội, giáo dục và đào tạo, khoa học, công nghệ, văn
học, nghệ thuật đƣợc xuất bản thông qua nhà xuất bản hoặc cơ
quan, tổ chức đƣợc cấp giấy phép xuất bản bằng các ngôn ngữ
khác nhau, bằng hình ảnh, âm thanh và đƣợc thể hiện dƣới các
hình thức sau đây:
a) Sách in; b) Sách chữ nổi;
c) Tranh, ảnh, bản đồ, áp-phích, tờ rời, tờ gấp;
d) Các loại lịch;
đ) Bản ghi âm, ghi hình có nội dung thay sách hoặc minh họa
cho sách.
QUYỀN
LIÊN
QUAN
ĐỐI VỚI
CUỘC
BIỂU
DIỄN
QUYỀN NHÂN THÂN
=> Thuộc (1)
QUYỀN
TÀI SẢN
Thuộc về (1)
nếu (1) = (2)
Thuộc về (2)
hoặc theo thỏa
thuận nếu (1) ≠
(2)
Nhà sản
xuất, tổ
chức
phát
sóng
Định hình chƣơng trình phát sóng
Phát sóng, tái phát sóng
Sao chép bản ghi âm, ghi hình;
bản định hình chƣơng trình phát
sóng
Phân phối đến công chúng
=> Thu lợi vật chất trực tiếp hoặc gián tiếp từ
những việc việc đó
CƠ CHẾ
XÁC LẬP
QUYỀN
TÁC GIẢ,
QUYỀN
LIÊN
QUAN
CƠ CHẾ TỰ ĐỘNG
CƠ CHẾ ĐĂNG KÝ
CƠ CHẾ TỰ ĐỘNG
• Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm đƣợc sáng
tạo và đƣợc thể hiện dƣới một hình thức vật chất nhất
định, không phân biệt nội dung, chất lƣợng, hình thức,
phƣơng tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay chƣa công bố,
đã đăng ký hay chƣa đăng ký.
• Quyền liên quan phát sinh kể từ khi cuộc biểu diễn,
bản ghi âm, ghi hình, chƣơng trình phát sóng, tín hiệu
vệ tinh mang chƣơng trình đƣợc mã hoá đƣợc định
hình hoặc thực hiện mà không gây phƣơng hại đến
quyền tác giả.
CƠ CHẾ ĐĂNG KÝ
• Việc đăng ký quyền là quyền của tác giả, chủ sở hữu.
• Việc đăng ký quyền không phải là thủ tục bắt buộc để
đƣợc hƣởng quyền.
• Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng
nhận đăng ký quyền liên quan miễn trừ tác giả, chủ sở
hữu quyền khỏi nghĩa vụ chứng minh khi có tranh
chấp, trừ trƣờng hợp có chứng cứ ngƣợc lại.
2. QUYỀN SHCN
2.1 Đối tƣợng
2.2. Cơ chế xác lập
ĐỐI
TƢỢNG
QUYỀN
SHCN
Tiến bộ kỹ
thuật
Dấu hiệu đặc
định hóa
Tên TM
Chỉ dẫn ĐL
Sáng chế
Kiểu dáng CN
Thiết kế bố trí
MTH
Nhãn hiệu
Bí mật KD
SÁNG
CHẾ
• Có tính mới;
• Có trình độ sáng tạo;
• Có khả năng áp dụng
công nghiệp
Có tính mới;
Có khả năng áp dụng
công nghiệp
Bằng độc
quyền sáng
chế
Bằng độc
quyền giải
pháp hữu
ích
ĐIỀU
KIỆN
BH
KIỂU
DÁNG
CN
• Có tính mới;
• Có trình độ sáng tạo;
• Có khả năng áp dụng công
nghiệp
ĐIỀU
KIỆN
BH
THIẾT
KẾ BỐ
TRÍ
MTH
TÍNH NGUYÊN GỐC
TÍNH MỚI THƢƠNG MẠI
TÍNH MỚI
THƢƠNG
MẠI
Chƣa đƣợc khai thác thƣơng
mại tại bất kỳ nơi nào trên
thế giới trƣớc ngày nộp đơn
đăng ký
Đơn đăng ký đƣợc nộp trong thời
hạn hai năm kể từ ngày thiết kế
bố trí đƣợc ngƣời có quyền đăng
ký khai thác/ cho phép khai thác
nhằm mục đích thƣơng mại lần
đầu tiên tại bất kỳ nơi nào trên
thế giới
TÍNH
NGUYÊN
GỐC
Là kết quả lao động sáng
tạo của chính tác giả
Chƣa đƣợc những ngƣời
sáng tạo thiết kế bố trí và
những nhà sản xuất mạch
tích hợp bán dẫn biết đến
một cách rộng rãi tại thời
điểm tạo ra thiết kế bố trí đó
TÊN
THƢƠNG
MẠI
Phân biệt các chủ thể kinh
doanh trong cùng lĩnh vực
và khu vực kinh doanh
Phân biệt sản phẩm/ dịch vụ
của các chủ thể kinh doanh
NHÃN
HIỆU
NHÃN
HIỆU
Phân biệt sản phẩm theo
nguồn gốc địa lý
BÍ MẬT
KINH
DOANH
Là kết quả KẾT QUẢ
NGOẠI BIÊN quá trình
kinh doanh
Thông tin thu đƣợc từ hoạt
động đầu tƣ tài chính, trí
tuệ, chƣa đƣợc bộc lộ và có
khả năng sử dụng trong kinh
doanh
CƠ
CHẾ
XÁC
LẬP
Đối tƣợng
không phải
đăng ký
Đối tƣợng
phải đăng
ký
Tên TM
Bí mật KD
Sáng chế
Nhãn hiệu
Chỉ dẫn ĐL
Kiểu dáng CN
Nhãn hiệu nổi tiếng
ĐỐI
TƢỢNG
KHÔNG
ĐĂNG
KÝ
Tên TM
Bí mật
KD
Đƣợc xác lập trên cơ
sở sử dụng hợp pháp
tên thƣơng mại đó
Thực hiện việc bảo
mật bí mật kinh
doanh đó
Có đƣợc một cách
hợp pháp
NH nổi
tiếng
Xác lập theo các tiêu
chí tại Đ75
ĐĂNG
KÝ
BH
Chủ thể
có
quyền
đăng ký
Quyết định cấp VBBH
Sáng chế, kiểu dáng
công nghiệp, thiết kế
bố trí
Chỉ dẫn ĐL
Công nhận đăng ký quốc tế
Nhãn hiệu
CHỦ
THỂ CÓ
QUYỀN
ĐĂNG
KÝ
Sáng chế,
kiểu dáng
công
nghiệp, thiết
kế bố trí
Chỉ dẫn ĐL
Nhãn hiệu
Tác giả
Chủ thể đầu tƣ
dƣới hình thức
giao việc, thuê
việc
Chủ thể KD
Nhà nƣớc
Sáng chế,
kiểu dáng
CN, thiết
kế bố trí,
chỉ dẫn ĐL
Đƣợc BH trên cơ sở quyết
định cấp VBBH cho ngƣời
nộp đơn đăng ký theo quy
định của Luật Sở hữu trí tuệ
Đƣợc BH trên cơ sở công
nhận đối với đăng ký quốc
tế theo Thỏa ƣớc Madrid và
Nghị định thƣ Madrid
Nhãn hiệu
NGUYÊN
TẮC ƢU
TIÊN
THEO
CÔNG
ƢỚC
PARIS
Chủ thể (1)
Điều kiện (2)
Đối tƣợng (*)
Sáng chế
Nhãn hiệu
Kiểu dáng CN
(*) ĐỐI
TƢỢNG
HƢỞNG
QUYỀN
ƢU TIÊN
THEO
LSHTT
Thiết kế bố trí
Chỉ dẫn ĐL
Sáng chế
Nhãn hiệu
Kiểu dáng CN
(1)
Công dân
Cƣ trú/ có
cơ sở sx, kd
Thành viên Công ƣớc Paris
VN
VN
Thành viên Công ƣớc
Paris
(2) Đơn đầu tiên
Thời hạn kể
từ ngày nộp
đơn đầu tiên
Thành viên Công
ƣớc Paris
VN
6 tháng: kiểu dáng
CN + NH
12 tháng: sáng chế
Yêu cầu hƣởng quyền ƣu tiên
trong đơn đăng ký
3. CƠ CHẾ KHAI THÁC
3.1. Độc quyền sở hữu
3.2. Chuyển giao
3.1. Độc quyền sở hữu
Độc
quyền
nhƣng
không
tuyệt đối
Hạn chế, ngoại lệ trong bảo
hộ quyền tác giả và quyền liên
quan
Hạn chế, ngoại lệ trong bảo
hộ quyền sở hữu công nghiệp
Hạn chế,
ngoại lệ
trong bảo
hộ quyền
tác giả và
quyền
liên quan
Sử dụng không phải xin phép,
không phải trả tiền
Sử dụng không phải xin phép
nhƣng phải trả tiền
Hạn chế,
ngoại lệ
trong bảo
hộ quyền
sở hữu
công
nghiệp
Quyền của ngƣời sử dụng trƣớc
đối với sáng chế và kiểu dáng
công nghiệp
Nghĩa vụ của chủ sở hữu
trong việc sử dụng sáng chế và
nhãn hiệu và trả thù lao cho tác giả
Bắt buộc chuyển giao quyền sử
dụng đối với sáng chế
3.2. Chuyển giao
Chuyển nhƣợng
Chuyển quyền sử dụng
Chuyển
giao
Chuyển
nhƣợng/
Chuyển
quyền sử
dụng
Quyền tác giả,
quyền liên quan
Quyền sở hữu
công nghiệp
• Chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan: là việc chủ sở
hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan chuyển giao
quyền sở hữu đối với các quyền mà đƣợc quyền chuyển nhƣợng
cho tổ chức, cá nhân khác theo hợp đồng hoặc theo quy định của
pháp luật có liên quan.
• Chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan: là
việc chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cho
phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng có thời hạn một, một số hoặc
toàn bộ các quyền mà theo quy đinh là đƣợc chuyển giao
• Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp: là việc chủ sở hữu
quyền sở hữu công nghiệp chuyển giao quyền sở hữu của mình
cho tổ chức, cá nhân khác.
• Chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp: là việc
chủ sở hữu đối tƣợng sở hữu công nghiệp cho phép tổ chức, cá
nhân khác sử dụng đối tƣợng sở hữu công nghiệp thuộc phạm vi
quyền sử dụng của mình.
Chuyển
nhƣợng
quyền
tác giả,
quyền
liên
quan
Quyền nhân thân: không đƣợc
chuyển nhƣợng (trừ quyền
công bố tác phẩm của tác giả)
Quyền tài sản: đƣợc
phép chuyển nhƣợng
Chuyển
quyền sử
dụng
quyền
tác giả,
quyền
liên quan
Quyền nhân thân: không đƣợc
chuyển quyền sử dụng (trừ
quyền công bố tác phẩm của
tác giả)
Quyền tài sản: đƣợc phép
Chuyển
nhƣợng
quyền sở
hữu công
nghiệp
Chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chỉ
đƣợc chuyển nhƣợng quyền của mình trong
phạm vi đƣợc bảo hộ.
Quyền đối với chỉ dẫn địa lý không đƣợc
chuyển nhƣợng.
Quyền đối với tên thƣơng mại chỉ đƣợc
chuyển nhƣợng cùng với việc chuyển
nhƣợng toàn bộ cơ sở kinh doanh và hoạt
động kinh doanh dƣới tên thƣơng mại đó.
Việc chuyển nhƣợng quyền đối với nhãn
hiệu không đƣợc gây ra sự nhầm lẫn về đặc
tính, nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ
mang nhãn hiệu.
Quyền đối với nhãn hiệu chỉ đƣợc chuyển
nhƣợng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các
điều kiện đối với ngƣời có quyền đăng ký
nhãn hiệu đó
Chuyển
quyền sử
dụng đối
tƣợng sở
hữu công
nghiệp
Quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý,
tên thƣơng mại không đƣợc
chuyển giao
Quyền sử dụng nhãn hiệu tập
thể không đƣợc chuyển giao
cho tổ chức, cá nhân không
phải là thành viên của chủ sở
hữu nhãn hiệu tập thể đó)
TKS ALL ^.^
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_thuyet_trinh_shtt_3255.pdf