I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:
1. Nội năng: Nội năng của một hệ bao gồm tổng động năng chuyển động
nhiệt của các phân tử cấu tạo nên hệ và thế năng tương tác giữa chúng.
Nội năng phụ thuộc và nhiệt độ và thể tích.
Có 2 cách làm biến đổi nội năng là: Thực hiện công và truyền nhiệt
3 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1466 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Chương vi. cơ sở của nhiệt động lực học bài tập về các nguyên lí nhiệt động lực học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VI. CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
BÀI TẬP VỀ CÁC NGUYÊN LÍ NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:
1. Nội năng: Nội năng của một hệ bao gồm tổng động năng chuyển động
nhiệt của các phân tử cấu tạo nên hệ và thế năng tương tác giữa chúng.
Nội năng phụ thuộc và nhiệt độ và thể tích.
Có 2 cách làm biến đổi nội năng là: Thực hiện công và truyền nhiệt.
2. Nguyên lý thứ I Nhiệt động lực học: Độ biến thiên nội năng của hệ bằng
tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được: U Q A
Qui ước: Q>0: Hệ nhận nhiệt lượng.
Q<0: Hệ tỏa nhiệt ra môi trường ngoài.
A>0: Hệ nhận công.
A<0: Hệ sinh công
U >0: Nội năng của hệ tăng.
U <0: Nội năng của hệ giảm.
II. BÀI TẬP:
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
Bài 1 (33.7/tr79/SBT). Một lượng
không khí nóng được chứa trong một
xilanh cách nhiệt đặt nằm ngang có pit-
tông có thể dịch chuyển được. Không
khí dãn nở đẩy pit-tông dịch chuyển.
a/. Nếu không khí nóng thực hiện một
công có độ lớn là 4000 J thì nội năng
của nó biến thiên một lượng bằng bao
nhiêu?
b/. Giả sử không khí nhận thêm được
nhiệt lượng 10000 J và công thực hiện
thêm được một lượng là 1500 J. Hỏi nội
năng của không khí biến thiên một
lượng bằng bao nhiêu?
a/. Nếu không khí nóng thực hiện
một công có độ lớn là 4000 J thì nội
năng của khí biến thiên một lượng
bằng:
Vì xi lanh cách nhiệt nên Q=0. Do
đó:
4000( )U A J
b/. Không khí nhận thêm được nhiệt
lượng 10000 J và công thực hiện
thêm được một lượng là 1500 J. Nội
năng của khí biến thiên một lượng
bằng:
' ' (4000 1500) 10000
4500( )
U A Q
U J
Bài 2 (33.8/tr79/SBT). Một lượng khí lí
tưởng chứa trong một xilanh có pit-tông
chuyển động được. Các thông số ban
đầu của khí là: 0,010 m3, 100 kPa, 300
K. Khí được làm lạnh theo một quá trình
đẳng áp tới khi thể tích còn là 0,006 m3.
a/. Vẽ đường biểu diễn quá trình
biến đổi trạng thái trong hệ tọa độ
(p,V).
b/. Xác định nhiệt độ cuối cùng của
khí.
a/. Vẽ đường biểu diễn quá trình biến
đổi trạng thái trong hệ tọa độ (p,V).
b/. Xác định nhiệt độ cuối cùng của khí.
c/. Tính công của chất khí.
2 1
2
1
0,006.300 180( )
0,01
V TT K
V
c/. Tính công của chất khí.
510 (0,01 0,006) 400( )A p V J
Bài 3 (33.9/tr79/SBT). Người ta cung
cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng
trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất
khí nở ra, đẩy pit-tông đi một đoạn 5cm.
Tính độ biến thiên nội năng của chất
khí. Biết lực ma sát giữa pit-tông và
xilanh có độ lớn là 20 N.
Độ lớn của công chất khí thực hiện
đê thắng lực ma sát là:
A=Fl
Vì chất khí nhận nhiệt lượng và thực
hiện công nên:
1,5 20.0,05 0,5( )U Q Fl J
III. RÚT KINH NGHIỆM:
V(m3)
P(kPa)
105
0 0,006 0,01
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_vi_3329.pdf