Chương trình thiết kế đường bộ được thực hiện trên nền
AutoCAD Release 14 với ngôn ngữ lập trình Visual C++. Nova ưTDNlàsản
phẩm liên kết giữa Công ty Hài Hoà và Hãng ViaNova của Nauy.
Với Nova ưTDNcó thể thực hiện công tác thiết kế từ dự án tiền khả thi tới
thiết kế kỹ thuật.
Sử dụng Nova ưTDNthật đơn giản nhưng lại cho kết quả rất chi tiết hoàn
toàn phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam về thiết kế đường bộ và có thể thiết kế theo
tiêu chuẩn AASHTO.
Các chức năng chính của chương trình:
• Nhập số liệu khảo sát.
• Vẽ mặt bằng hiện trạng vàthiết kế bình đồ tuyến.
• Thiết kế trắc dọc,trắc ngang.
• Tính toán và lập bảng khối lượng đào đắp.
• Vẽ đường bình độ, dựng phối cảnh mặt đường cùng cảnh quan địa hình
và tạo hoạt cảnh 3D.
125 trang |
Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1007 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chương trình thiết kế đường bộ được thực hiện trên nền AutoCAD Release 14 với ngôn ngữ lập trình Visual C++, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ch−ơng 1 Giới thiệu chung
Ch−ơng 1. Giới thiệu chung
1.1. Giới thiệu ch−ơng trình
Nova -TDN - Ch−ơng trình thiết kế đ−ờng bộ đ−ợc thực hiện trên nền
AutoCAD Release 14 với ngôn ngữ lập trình Visual C++. Nova -TDN là sản
phẩm liên kết giữa Công ty Hài Hoà và Hãng ViaNova của Nauy.
Với Nova -TDN có thể thực hiện công tác thiết kế từ dự án tiền khả thi tới
thiết kế kỹ thuật.
Sử dụng Nova -TDN thật đơn giản nh−ng lại cho kết quả rất chi tiết hoàn
toàn phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam về thiết kế đ−ờng bộ và có thể thiết kế theo
tiêu chuẩn AASHTO.
Các chức năng chính của ch−ơng trình:
• Nhập số liệu khảo sát.
• Vẽ mặt bằng hiện trạng và thiết kế bình đồ tuyến.
• Thiết kế trắc dọc,trắc ngang.
• Tính toán và lập bảng khối l−ợng đào đắp.
• Vẽ đ−ờng bình độ, dựng phối cảnh mặt đ−ờng cùng cảnh quan địa hình
và tạo hoạt cảnh 3D.
1.1.1. Nhập số liệu thiết kế
Nhập số liệu thiết kế nhằm mục đích xây dựng Mô hình địa hình dùng cho
các b−ớc thiết kế tiếp theo. Mô hình địa hình có thể đ−ợc xây dựng từ:
• Các đ−ờng đồng mức, các điểm đo của bản đồ địa hình đ−ợc số hoá
thành bản vẽ AutoCAD
• Các điểm đo từ máy dô toàn đạc điện tử hoặc ghi sổ đo từ máy đo quang
cơ.
• Số liệu đo trắc dọc, trắc ngang.
Trên cơ sở các điểm đo với Nova-TDN, NSD sẽ xây dựng đ−ợc mô hình l−ới
bề mặt tự nhiên và vẽ đ−ờng đồng mức. Đây là mô hình địa hình số 3D cho phép
nội suy toạ độ (x, y, h) của bất kỳ điểm nào nằm trong mô hình l−ới.
1.1.2. Vẽ mặt bằng hiện trạng và thiết kế bình đồ tuyến
Từ số liệu đo có thể thể hiện đ−ợc mặt bằng hiện trạng của khu vực.
Trên cơ sở mô hình địa hình đã nhập có thể tiến hành vạch các đ−ờng tim
tuyến khác nhau của con đ−ờng cần thiết kế nhằm chọn đ−ợc các ph−ơng án tối −u
hoặc là thiết kế nhiều tuyến cùng một lúc- nhất là trong thiết kế tiền khả thi. Nova
-TDN tự động phát sinh hoặc chèn các cọc và các điểm mia theo yêu cầu. Các số
liệu đ−ợc tự động cập nhật, cho phép hiệu chỉnh một cách dễ dàng hoặc bổ sung
thêm cho phù hợp với số liệu địa hình thực tế. Nova -TDN cho phép thiết kế các
đ−ờng cong chuyển tiếp hoặc không chuyển tiếp có siêu cao hoặc không có siêu
cao. Nếu có siêu cao thì trong đoạn độ dốc 1 mái tim quay là tâm cọc hoặc mép
Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 1
Ch−ơng 1 Giới thiệu chung
ngoài phần xe chạy hoặc mép lề phần bụng khi ch−a mở rộng. Đồng thời để thuận
tiện cho NSD, Nova_TDN cho phép nhập mới và tra các tiêu chuẩn thiết kế đ−ờng
cong v
Kết xuất các kết quả phục vụ cho việc xác định tuyến ngoài hiện tr−ờng.
ọn chức năng in nhiều trang cắt ngang thiết kế chuẩn mà khai báo
cho tuyến.
sơ bộ theo mẫu cắt ngang thiết
kế chu
i thị Nova -TDN cho phép thiết kế các giếng thu
n−ớc,
ủa các lớp địa chất
dựa và
sẽ tự động thay đổi theo
phù hợ
nh các đối t−ợng
t−ơng ứng của Nova_TDN rồi copy cho các mặt cắt ngang khác.
h vi chỉnh Nova_TDN cho phép tự động lập bảng tổng hợp khối
l−ợng đào đắp.
đ−ờng bình độ và dựng phối cảnh mặt đ−ờng cùng cảnh
qu
ạt cảnh. Mô duyn này th−ờng dùng khi thiết kế và trình duyệt dự án
tiền khả thi.
à siêu cao.
1.1.3. Thiết kế trắc dọc, trắc ngang
Trong tr−ờng hợp tuyến dài nhiều cây số Nova -TDN cho phép tách trắc
dọc ra nhiều đoạn khác nhau trong cùng 1 bản vẽ. Mẫu biểu bảng trắc dọc và trắc
ngang có thể tuỳ ý thay đổi cho phù hợp với bảng biểu của cơ quan hoặc theo yêu
cầu của nhiệm vụ thiết kế. Trắc ngang có thể sắp xếp cho vừa khổ giấy cần xuất ra
và có thể ch
.
Nova -TDN cho phép thiết kế 3 ph−ơng án đ−ờng đỏ nhằm chọn ra ph−ơng
án tối −u theo khối l−ợng đào đắp, đ−ợc tính toán
ẩn khi khai báo các thông số thiết kế tuyến.
Đối với đ−ờng trong nộ
cao độ đáy cống ngầm.
Trên trắc dọc Nova -TDN cho phép nhập bề dầy c
o chúng có thể tính toán khối l−ợng đào của từng lớp.
Trên trắc ngang mặt cắt sẽ đ−ợc tự động xác định theo độ dốc siêu cao và
mở rộng lề nếu cắt ngang nằm trong đoạn có bố trí siêu cao và có mở rộng. Các
cao độ cắt ngang sẽ bám theo các cao độ thiết kế của từng ph−ơng án. Việc thay
đổi ph−ơng án đ−ờng đỏ các mặt cắt thiết kế trắc ngang
p với cao độ của ph−ơng án đ−ờng đỏ hiện hành.
Trong một số tr−ờng hợp đặc biệt nh−: luy có dật cấp, lề hoặc mặt đ−ờng
không khai báo đ−ợc theo tiêu chuẩn Nova_TDN cho phép thiết kế mặt đ−ờng, lề,
luy bằng các đ−ờng Polyline của AutoCAD sau đó định nghĩa thà
1.1.4. Tính toán và lập khối l−ợng đào đắp
Nếu thiết kế theo TCVN Nova -TDN sẽ xác định cho gần 70 loại diện
tích. Trên cơ sở các loại diện tích này ng−ời sử dụng có thể tổ hợp lại bằng cách
xây dựng các công thức tính sao cho phù hợp với yêu cầu diện tích cần kết xuất,
ghi chúng lên từng trắc ngang. Sau khi điền các loại diện tích trên các trắc ngang
và qua quá trìn
1.1.5. Vẽ
an địa hình
Nova -TDN cho phép thể thể hiện đ−ờng đồng mức của mô hình thiết kế
điểm. Dựng phối cảnh mặt đ−ờng thiết kế và bề mặt tự nhiên cùng cảnh quan hiện
trạng, tạo ho
Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 2
Ch−ơng 1 Giới thiệu chung
1.2. h và cài đặt
òi hỏi phần cứng của PC:
• 128MB RAM trở lên
• hợp với công tác thiết kế, tốt nhất là 17” trở lên
m có:
ớng dẫn trong đĩa CD-ROM dạng File *.PDF ( Format dạng
Cá
Yêu cầu cấu hìn
1.2.1. Yêu cầu cấu hình
Để Nova -TDN chạy tốt đ
• Máy Pentium III 600 MHz trở lên
Màn hình phù
1.2.2. Cài đặt
Nova -TDN gồ
• Đĩa CD - ROM cài đặt
• Khoá cứng
• Tài liệu h−
Adobe Acrobat )
ch cài đặt:
Việ
o th− mục
êng th−
\Setup.exe
đến khi kết thúc.
L−
D14 kèm theo tên Nova -TDN.
Bình đồ, TD - TN, Phụ trợ. Trong tr−ờng hợp không thấy xuất hiện MENU thì ở
để ch−ơng trình tự động tải MENU
lên.
các File th−
mục FONTS trong Windows ( Thực hiện các thao tác trên ở ngoài môi tr−ờng DOS ).
+ Nếu trên dòng nhắc không xuất hiện tiếng Việt thì chọn lựa nh− sau :
• Chọn chức năng : Tools\Preferences\Display\Fonts
c cài đặt ch−ơng trình Nova -TDN có thể tiến hành theo các b−ớc sau :
- Cài đặt AutoCAD R14 lên trên máy tính và chạy thử tr−ớc.
- Copy các đĩa cài đặt của ch−ơng trình vào trong máy ( tạ
ri và mục cho từng đĩa DISK1, DISK2, .... để l−u toàn bộ ch−ơng trình ).
- Sử dụng S rt\Run\\DISK1
- Thực hiện các chỉ dẫn của ch−ơng trình Setup cho
u ý : - Tr−ớc khi cài đặt cắm khoá cứng vào máy.
- Sau khi cài đặt xong nhớ khởi động lại máy.
- Sau khi cài đặt hoàn thành trong Programs sẽ xuất hiện Group : Thiết
kế đ−ờng bộ và trong đó có biểu t−ợng của ACA
Muốn khởi động ch−ơng trình phải chạy từ đây, việc chạy ch−ơng trình từ biểu t−ợng
AutoCAD R14 bình th−ờng sẽ không có tác dụng.
- Khi chạy ch−ơng trình, MENU của nó đ−ợc tự động tải lên gồm Địa
hình,
dòng nhắc nhập lệnh : Command : NOVATDN
- Về tiếng Việt trong ch−ơng trình :
+ Nếu trên MENU không xuất hiện tiếng Việt thì thực hiện nh− sau : Copy
: SSERIFE.FON, VGASYS.FON, VGAFIX.FON từ th− mục ABC vào
Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 3
Ch−ơng 1 Giới thiệu chung
Hình 1-1. chọn Font
* Tiếp sau đó chọn Fonts theo hộp hội thoại Hình 1-2 :
Hình 1-2. Chọn kiểu text
Sau khi chọn xong bấm phím OK rồi Apply để chấp nhận sự thay đổi đó.
Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 4
Ch−ơng 1 Giới thiệu chung
1.3. Các khái niệm cơ bản
1.3.1. Đơn vị vẽ và tỉ lệ
Trong bản vẽ AutoCAD Nova -TDN quan niệm 1 đơn vị vẽ t−ơng ứng với 1
đơn vị tính ngoài thực địa. Sau khi khai báo tỉ lệ vẽ phù hợp Nova -TDN sẽ tự
động xác định kích th−ớc chiều cao chữ trong bản vẽ sao cho khi xuất bản vẽ ra
giấy sẽ đ−ợc chiều cao chữ theo khai báo. Do vậy khi in bản vẽ ra giấy yêu cầu
phải tính lại tỉ lệ ịn phù hợp với tỷ lệ đã khai báo. Ví dụ tỉ lệ bản vẽ trắc ngang là
1:200 với 1 đơn vị vẽ là 1m thì khi xuất ra giấy 1mm in ra ứng với 200/1000=0.2
đơn vị vẽ. Hay nói cách khác là 1 đơn vị vẽ t−ơng đ−ơng với 5mm ngoài giấy.
)L−u ý: Nếu có 1 bản vẽ bình đồ có sẵn với tỉ lệ 1/2000 sau khi đã
Digitizer vào sẽ có 1 đơn vị vẽ ứng với 2m ngoài thực địa. Để cho phù hợp với yêu
cầu của Nova -TDN phải dùng lệnh Scale để tăng kích th−ớc các đ−ờng đồng mức
lên 2 lần để cho 1 đơn vị vẽ sẽ ứng với 1 đơn vị thực địa.
Các giá trị góc nhập trong Nova -TDN theo độ : phút : giây. Phân biệt giữa
chúng bằng dấu ‘:’. Ví dụ cần nhập góc 123°15’32” đ−a vào nh− sau: 123:15:32.
Riêng nhập số liệu tuyến có thể nhập góc theo tuỳ chọn sau:
- Theo AutoCAD Vd:123d15’32”
- Theo dấu chấm Vd: 123. 15.32
- Theo dấu cách Vd: 123 15 32
1.3.2. Hệ toạ độ
Góc h−ớng bắc
Y
0,0
X
WCS
Y
Hệ toạ độ giả định
X
Hình 1-3. Hệ toạ độ trong Nova -TDN
Trong Nova -TDN phân biệt 2 hệ toạ độ:
1. Hệ toạ độ của bản vẽ AutoCAD bao gồm:
Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 5
Ch−ơng 1 Giới thiệu chung
• Hệ toạ độ WCS (World Coordinate System) - Hệ toạ độ chung của
bản vẽ AutoCAD
• Hệ toạ độ UCS (User Coordinate System) - hệ toạ độ do ng−ời sử
dụng tự định nghĩa.
• Góc có giá trị “ +” có chiều ng−ợc chiều quay kim đồng hồ
2. Hệ toạ độ giả định
Góc có giá trị “ +” có chiều cùng chiều quay kim đồng hồ
Trục OX luôn trùng với h−ớng bắc
Trục OY luôn trùng với h−ớng đông
Hệ toạ độ giả định (HTĐGĐ) là hệ toạ độ do ng−ời thiết kế qui định cho
phù hợp với vùng đo vẽ để sao cho các toạ độ đ−a vào đều mang giá trị d−ơng.Vị
trí của HTĐGĐ đ−ợc xác định bởi gốc 0,0 của hệ toạ độ WCS của AutoCAD mà
tại đó giá trị X và Y của HTĐGĐ có thể khác 0 và góc h−ớng bắc của nó. Góc
h−ớng bắc là góc xác định giữa trục toạ độ X của hệ toạ độ WCS và trục X của
HTĐGĐ, xem Hình 1-3.
Nói chung Nova -TDN −u tiên sử dụng hệ toạ độ WCS trong việc điền các
giá trị do đó cần phải l−u ý khi xác định góc h−ớng bắc của HTĐGĐ sao cho với
góc h−ớng bắc đó bản vẽ bình đồ đ−ợc bố trí nằm ngang theo hệ toạ độ WCS. Giá
trị X và Y của HTĐGĐ tại gốc 0,0 của WCS phải đủ lớn sao cho giá trị X và Y của
WCS trong quá trình thiết là không quá lớn, thông th−ờng lấy theo mốc quốc gia
gần nhất.
1.3.3. Các điểm đặt máy
Những điểm đặt máy th−ờng là những điểm đ−ờng truyền đã đ−ợc tiến hành
bình sai. Là những điểm tại đó đặt máy để xác định cao độ các điểm đo của địa
hình tự nhiên.
1.3.4. Điểm cao trình
Điểm cao trình là điểm trên địa hình tự nhiên mà toạ độ X, Y và Z của nó
đ−ợc đo bằng các ph−ơng pháp khác nhau. Tập hợp các điểm cao trình tự nhiên là
cơ sở để cho xây dựng mô hình địa hình phục vụ cho công tác thiết kế. Một điểm
cao trình bao gồm các tham số:
• Toạ độ X, Y và Z (cao độ): Xác định vị trí của điểm
• Ghi chú: Dùng để đặt tên điềm mà sau này có thể nối các điểm có cùng
Ghi chú với nhau.
• Số hiệu vật: T−ơng ứng với 1 số hiệu trong Th− viện vật địa hình và
dùng để thể hiện trên mặt bằng và phối cảnh của địa vật tự nhiên.
• Chỉ số : Số thứ tự của điểm đ−ợc tự động đánh tăng dần. Thứ tự nối các
điểm cao trình theo chiều tăng dần của Chỉ số.
•
Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 6
Ch−ơng 1 Giới thiệu chung
1.4. Cấu trúc ch−ơng trình
1.4.1. Menu Nova -TDN
Nova -TDN bao gồm 140 lệnh mở rộng đ−ợc chia ra làm 3 nhóm và bố trí
dàn trải trên 4 Menu dọc của AutoCAD:
1.4.2. Menu Địa hình
• Khai báo các số liệu ban đầu.
• Nhập các điểm đặt máy và các điểm cao trình.
• Nhập bản vẽ đ−ờng bình độ.
• Nhập trắc dọc và trắc ngang.
Hình 1-4. Menu Địa hình
• Hiệu chỉnh và điền nối các điểm cao trình.
• Vẽ bình đồ tuyến.
1.4.3. Menu Tyến
• Vách tuyến và phát sinh cọc
• Dựng phối cảnh và tạo hoạt cảnh
• Vẽ trắc dọc, trắc ngang tự nhiên.
• Thiết kế trắc dọc, trắc ngang của tuyến đ−ờng.
• Tính toán khối l−ợng đào đắp và lập bảng tổng hợp khối l−ợng.
• Vẽ trắc ngang cống và bản vẽ chi tiết cống.
Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 7
Ch−ơng 1 Giới thiệu chung
Hình 1-5. Tuyến
1.4.4. Menu Phụ trợ
Bao gồm các lệnh hiệu chỉnh bảng và các lệnh trợ giúp cho quá trình thiết
kế.
Hình 1-6. Menu Phụ trợ
Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 8
Ch−ơng 1 Giới thiệu chung
1.4.5. Bảng tên lệnh
Menu Lệnh tắt
Cài đặt các thông số ban đầu NS
Khai báo KBNDH
Hệ Toạ độ Giả Định
Điền ký hiệu h−ớng bắc HB
Tạo l−ới khống chế mặt bằng LUOI
Chuyển sang Hệ toạ độ Giả Định TDDL
Định nghĩa trạm máy NM
Dữ liệu điểm đo
Tạo điểm cao trình từ tệp số liệu CDTEP
Tạo các điểm cao trình NT
Tạo điểm cao trình từ sổ đo NDD
Tạo địa hình nhà NHA
Chuyển đổi máy toàn đạc điện tử HSURVEYT
Xuất cao độ theo TEXT CDTEXT
Nhập đờng đồng mức NDM
Định nghĩa đờng đồng mức hoặc đờng mép DNDM
Định nghĩa các đờng đồng mức DNCDM
Số liệu tuyến
Nhập số liệu tuyến RTDN
Chuyển đổi tệp số liệu TDN CVERT
Chuyển đổi tệp số liệu TKD PMNV
Chuyển đổi tệp số liệu CCIC QHNV
Chuyển đổi dữ liệu TEDI TDCD
Chuyển đổi dữ liệu ĐHGTVT CNVSY
Xây dựng mô hình lới bề mặt LTG
Vẽ đờng đồng mức DM
Tra cứu cao độ tự nhiên CDTN
Hiệu chỉnh
Hiệu chỉnh cao trình HCCT
Bật/Tắt điểm cao trình trong cơ sở dữ liệu BTCD
Điền và nối các điểm cao trình CDT
Bật các điểm cao trình trong bản vẽ BCD
Tắt các điểm cao trình trong bản vẽ TCD
Xuất các điểm cao trình ra tệp XCD
Th viện địa hình Nova_TDN TVDH
Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 9
Ch−ơng 1 Giới thiệu chung
Tuỳ chọn TCH
Khai mẫu bảng trắc dọc và trắc ngang BB
Khai báo vét bùn+hữu cơ KBVB
Khai báo các lớp áo đờng theo TCVN KBK
Tuyến
Tiêu chuẩn thiết kế đờng ST
Khai báo và thay đổi tuyến thiết kế Cs
Vẽ tuyến T
Khai báo gốc tuyến GT
Đ~nh nghĩa các đờng mặt bằng tuyến DMB
Bố trU đờng cong và siêu cao CN
Chênh lý trình mới và cũ OLDS
Khai báo bán kinh điền BKD
Tạo điểm cao trình theo số liệu trắc
ngang DCD
Thay đổi vị trí tuyến DT
Xây dựng lại dữ liệu tuyOn to bản vẽ RL
Phát sinh cọc PSC
Chèn cọc mới CC
Xác định vị trí cọc so với tuyến KD
Xác định lại số liệu mia PSL
Xoá tuyến hoặc cọc XOA
Hiệu chỉnh số liệu các điểm mia SSLT
Lấy số liệu vỉa h` SLVH
Cập nhật lại số liệu tự nhiên to trắc
ngang TNTT
Vẽ lại điểm TIN theo tuyOn DCD
Tra cứu số liệu cọc TCC
Sửa tên cọc STC
Mặt bằng tuyến theo yếu tố cong và
trắc ngang chuẩn BTC
Mặt bằng tuyến từ trắc ngang BT
Điền yOu tố cong YTC
Điền tên cọc trên tuyến DTC
Điền cao độ cọc DCDC
Điền điểm cao trình dọc tuyến DCDT
Xuất số liệu các đoạn cong SLC
Đi?n ku hiệu lu trình DLT
Tra lu trình TLT
Vẽ trắc dọc tự nhiên TD
Lớp địa chất LDC
Điền mức so sánh DSSTD
Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 10
Ch−ơng 1 Giới thiệu chung
Thay đổi mức so sánh TSSTD
Hiệu chỉnh trắc dọc EDTD
Hệ toạ độ trắc dọc GTD
Chọn phơng án đờng đỏ hiện hành PADD
Thiết kế trắc dọc DD
Đờng cong đứng CD
Điền thiết kế DTK
Điền lý trình DLTTD
Cống tròn CONG
Cầu CAU
Tạo giếng thu nớc TGT
Nhận lại cao độ thiết kế NCD
Định nghĩa đờng thiết kế và lớp địa
chất DNDD
Huỷ cao độ thiết kế HCDTK
Nối cao độ đờng đỏ mặt VDD
Vẽ trắc ngang tự nhiên TN
Đờng cu VDC
Nhập các lớp đ~a chất trắc ngang NDCTN
Vẽ các lớp đ~a chất trắc ngang DCTN
ThiOt kO trắc ngang TKTN
Định nghĩa thiết kế trắc ngang DNTKTN
Tạo đa tuyến dốc tại trắc ngang DTD
Tạo taluy TL
Tạo các lớp áo đờng APK
Điền thiết kế trắc ngang DTKTN
Vét bùn và hữu cơ VB
Tự động xác định vét bùn và hữu cơ VBTD
Đánh cấp DC
Tự động xác định đánh cấp DCTD
Copy các đối tợng trắc ngang CTK
Xóa thiết kế trắc ngang XTK
Dịch đỉnh thiết kếtrắc ngang DTN
Hệ toạ độ trắc ngang GTN
Hiệu chỉnh trắc ngang EDTN
Hiện trắc ngang theo tên HTN
Nhập chi?u dài chiOm dụng NLCD
Tính sơ bộ diện tích đào đắp DTSB
Tính diện tích TDT
Điền giá giá trị diện tích DDT
Xuất bảng cắm cong BCC
Bảng yếu tố cong BYTC
Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 11
Ch−ơng 1 Giới thiệu chung
Xuất bảng toạ độ cọc TDC
Lập bảng khối lợng LBDT
Bảng khối lợng to giá tr~ đi?n LBGT
Trắc ngang cống tròn TNCT
Cống tròn CTCT
Cống bản CBCT
Cấu tạo mang cống MONGC
Phối cảnh tuyến đờng thiết kế PC
Vẽ lới bề mặt tự nhiên CED
Vẽ vạch sơn VVS
Hoạt cảnh 3D SD
Hoạt cảnh theo hành trình OB
Loại đối tợng khỏi Nova-TDN LDT
Tra cứu các đối tợng của Nova-TDN TRA
NovaTDN Help
About Nova-TDN AboutTDN
4.Phụ trợ
Tạo và hiệu chỉnh bảng... THB
Hiệu chỉnh bảng HCB
Tách bảng CHB
Trích bảng TRICHB
Thêm bớt hàng cột bảng HHCB
Copy công thức, dữ liệu bảng CPB
Pline PLTD
Pline theo độ dốc PLDD
Rải luy RTL
Kích th−ớc KT
Sửa Text ET
Xoá đối t−ợng theo lớp XL
Hiệu chỉnh lớp ELAY
Căn chỉnh các cụm kích th−ớc EMD
Đổi co chữ DCCHU
Hiệu chỉnh các đối t−ợng Text EMT
Hiệu chỉnh các đối t−ợng Attribute EMA
Làm trơn các đ−ờng đa tuyến bằng lệnh PEDIT LT
Làm trơn đa tuyến theo khoảng phân LTP
Làm trơn đa tuyến theo Spline LTS
Mũi tên liên tục MT
Ký hiệu cắt đứt CDUT
Th− viện ng−ời dùng TV
Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 12
Ch−ơng 2Khai báo số liệu thiết kế
Ch−ơng 2. Khai báo số liệu thiết kế
2.1. Xây dựng bản vẽ nguyên sinh
Khi xây dựng bản vẽ nguyên sinh ngoài việc cài đặt các thông số củac
AutoCAD cho phù hợp với bản vẽ theo TCVN cần phải khai báo thêm:
• Dùng lệnh UNITS để đặt số chữ số lấy sau dấu chấm thập phân.
• Khai báo các kiểu chữ với phông chữ tiếng Việt cho:
-Kiểu chữ và kiểu chữ số cho phần bình đồ.
-Kiểu chữ phần tiêu đề (Vnsimple) , kiểu chữ tên cọc (Vnsimple) và kiểu
chữ số (Vnromanc) cho bản vẽ trắc dọc và trắc ngang.
Nếu không có gì đặc biệt trong bản vẽ nguyên sinh sử dụng mục Cài đặt các
thông số ban đầu của Nova -TDN.
2.2. Khai báo mẫu bảng biểu
Để chọn mẫu bảng biểu trình bày phần bảng trắc dọc và trắc ngang chọn Khai
mẫu bảng trắc dọc và trắc ngang nh− trên Hình 2-1. chọn Đầu Trắc Dọc hoặc
Đầu Trắc Ngang để khai báo mẫu biểu bảng cho phù hợp. Ví dụ đối với Đầu
Trắc Dọc:
Hình 2-1. Khai mẫu bảng trắc ngang
• Cao chữ : là chiều cao chữ ngoài giấy chung cho toàn bảng.
• Kh.cách đầu: chiều dài phần đầu của bảng đ−ợc xác định bởi độ dài của hàng
có phần mô tả dài nhất.
• Muốn thêm 1 hàng vào trong bảng bấm chuột vào phần kẻ ô tại cột mô tả (bên
phải hộp thoại) sẽ tự động thêm một hàng vào phía trên hàng vừa chọn động thời
Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 13
Ch−ơng 2Khai báo số liệu thiết kế
xuất hiện số 0 trong cột SH (số hiệu) và None trong cột mô tả là None. Nếu sau đó
chọn sang phần Số hiệu (ô bên trái hộp thoại) và chọn mục cần thiết thì khi tạo
bảng trắc dọc Nova –TDN sẽ tự động điền giá trị t−ơng ứng vào đúng vị trí các
cọc. Nếu không chọn ở phần Số hiệu thì tại hàng này trong bản vẽ trắc dọc NSD
phải tự điền các thông số cần thiết vào dòng này trong bản vẽ. Ô Mô tả cho phép
thay đổi phần điền dòng mô tả tại đầu trắc dọc trong bản vẽ. Ví dụ khi chọn số
hiệu ứng với Cao độ tim đ−ờng nh−ng phần mô tả có thể sửa lại là Existing
Elevation để cho bản vẽ tiếng Anh. Ô Kh.Cách cho phép định nghĩa chiều cao
của hàng hàng t−ơng ứng để căn chữ vừa vào giữa hai đ−ờng kẻ bảng.
• Muốn xoá 1 hàng bất kỳ thì bấm chuột vào hàng đó rồi ấn phím Del. để xoá.
• Chọn các kiểu chữ cho phần Tiêu đề, Tên cọc và Chữ số. Trong các mục này
chỉ xuất hiện các kiểu chữ có trong bản vẽ hiện thời. Do đó trong bản vẽ nguyên
sinh phải khai báo tr−ớc nh− đã nói ở trên.
Có thể tuỳ chọn kiểu chữ cho bảng trắc dọc- trắc ngang bằng cách chọn
menu format > Text Style > chọn kiểu chữ mới > chọn new (đặt tên cho kiểu chữ
mới cần nạp) > close . sau đó khai báo bảng trắc dọc- trắc ngang và chọn lại kiểu
chữ.
• Mẫu bảng có thể l−u ra tệp để khi cần có thể gọi vào thành bảng hiện thời.
Nova -TDN luôn coi mẫu bảng đ−ợc gọi ra lần cuối là hiện thời.
L−u ý: Cần phải l−u mẫu bảng trắc dọc và trắc ngang ra 2 tệp khác nhau.
Riêng đối với Đầu Trắc Ngang tại mục Tên cọc: và Lý trình: nếu có
nhập ký tự thì trên trắc ngang với tên cọc là P4
tại lý trình 0.06905Km sẽ xuất hiện , nếu tại một ô nào đó để trống thì sẽ không
xuất hiện hàng t−ơng ứng trên bản vẽ. Ví dụ nếu không muốn điền tên cọc thì
phần tên cọc để trống.
2.3. Khai báo trắc ngang thiết kế
Có thể phải khai báo 2 loại mẫu trắc ngang:
• Trắc ngang chuẩn đ−ợc khai tại mục Khai báo và thay đổi tuyến thiết kế
đó là mẫu trắc ngang sẽ đ−ợc dùng để tính toán siêu cao, diện tích đào đắp sơ bộ và
dựng phối cảnh tuyến đ−ờng khi không theo thiết kế trên trắc ngang. Nó sẽ đ−ợc áp
dụng cho toàn tuyến.
• Trắc ngang thiết kế áp cụ thể cho từng trắc ngang đ−ợc khai báo tại mục
Thiết kế trắc ngang, các mẫu trắc ngang này có thể l−u ra tệp để sau cần thiết có
thể lấy lại.
L−uý: Trong đoạn tuyến thiết kế khi có các đạn tuyến với chiều rộng hoặc các
thông số thiết kế khác nhau Nova_TDN cho phép khai báo và áp trắc ngang thiết kế
cho từng đoạn (từ cọc ... tới cọc...)
Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 14
Ch−ơng 2Khai báo số liệu thiết kế
2.4. Khai báo các lớp áo đ−ờng
Các lớp áo đ−ờng mà chiều dầy của chúng tính toán tr−ớc và l−u chúng lại
d−ới các Tên khuôn khác nhau để tiện cho quá trình sử dụng. Chọn mục Khai báo các
lớp áo đ−ờng. Với mỗi loại khuôn có 3 mẫu khác nhau nh− trên Hình 2-2.
• Khuôn trên nền cũ: chỉ có khi thiết kế cải tạo
• Khuôn trên nền mới: khi thiết kế đ−ờng mới hoặc là phần cạp thêm khi
thiết kế cải tạo.
• Gia cố lề : các lớp áo tại phần lề chỉ có ý nghĩa khi Chiều dài (CD) gia cố
khác 0.
Hình 2-2. Khai các lớp áo đ−ờng
Muốn khai báo thêm 1 lớp bấm chuột vào dòng d−ới của bảng sau đó nhập
Tên lớp và Cao lớp tại các ô t−ơng ứng phía trên. Số lớp nhiều nhất là 8. Cần xoá
dòng nào đó thì chọn dòng đó là hiện thời và ấn phím Del.
2.5. Khai báo vét bùn, vét hữu cơ và bề rộng đánh cấp
Tr−ớc khi vét bùn phải khai báo
vét bùn, Tr−ớc khi đánh vét hữu cơ
phải khai báo vét hữu cơ nếu
không Nova_TDN sẽ nhận nhầm
diện tích giữa vét bùn và vét hữu
cơ. Hình 2-3
Hình 2-3. Khai báo vét bùn và đánh cấp
Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 15
Ch−ơng 3. Nhập số liệu
Ch−ơng 3. Nhập số liệu
Mô hình địa hình dùng để tính toán xác định cao độ điểm bất kỳ trên mô
hình tự nhiên trong Nova -TDN là mô hình tam giac đ−ợc xây dựng dựa trên:
• Các cao độ điểm tự nhiên (Điểm cao trình)
• Các đ−ờng đồng mức của bản vẽ bình độ.
Để xây dựng mô hình cần phải nhập các số liệu khảo sát địa hình.
3.1. Th− viện vật địa hình
Tr−ớc khi tiến hành nhập các Điểm cao trình. Chúng phải xây dựng th−
viện địa vật. Nova -TDN đã có sẵn một số địa vật, tuy nhiên có thể bổ sung bằng
cách chọn mục Th− viện vật địa hình.
Tr−ớc khi muốn thêm 1 địa vật vào th− viện phải vẽ:
• Hình chiếu đứng của vật (Hình này sẽ đ−ợc chèn trên trắc ngang).
• Hình chiếu bằng của vật (Hình này sẽ đ−ợc chèn trên bản vẽ bình đồ).
• Hình phối cảnh của vật (Hình này sẽ đ−ợc chèn vào khi vẽ Dựng phối
cảnh địa vật ).
Hình chiếu bằng đ−ợc vẽ với kích th−ớc nh− muốn thể hiện nó ngoài giấy với
qui định 1 đơn vị vẽ=1mm ngoài giấy. Sau đó hình sẽ đ−ợc chèn với tỉ lệ cần thiết.
Hình chiếu đứng và Hình phối cảnh phải đ−ợc vẽ với kích th−ớc thực với qui
đị
Sau khi chọn Th− viện vật địa hình xuất hiện cửa sổ nh− trên Hình 3-1.
nh 1 đơn vị vẽ = 1đơn vị ngoài thực tế.
chọn phím
Hình 3-1. Tạo th− viện địa vật
Hình chiếu đứng của vật là bắt buộc. Chỉ khi đã tạo th− viện hình chiếu đứng
mới có thể chèn hình chiếu b ình ph ơng ứng. Muốn chèn hoặc
thêm th− viện
ằng và h ối cảnh t−
hoặc t−ơng ứng. Sau đó sẽ xuất
hiện dòng nhắc:
Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 16
Ch−ơng 3. Nhập số liệu
tự Zoom khi chọn Đối t−ợng/Khôi phục Đối t−ợng: Có/: Yêu cầu chỉ
điểm cơ sở là điểm gốc của quá trình chèn vật sau này. Tiếp theo:
Điểm thứ nhất : Chỉ điểm 1.
Điểm thứ hai : Chỉ điểm 2.
Điểm 1 và điểm 2 là vùng cửa sổ Window chọn các đối t−ợng tạo thành hình chiếu
của vật.
Mỗi vật sau khi đ−ợc thêm vào th− viện sẽ đ−ợc tự động đánh số hiệu. Sau này khi
nhập Điểm cao trình số hiệu phải đ−ợc nhập đúng theo Số hiệu trong Th− viện vật địa
hình.
3.2. Hệ toạ độ giả định
3.2.1. Khai báo Hệ toạ độ giả định
Tr−ớc khi vào nhập các điểm cao trình phải tiến hành khai báo Hệ toạ độ
giả định bao gồm Góc h−ớng bắc và toạ độ của HTĐGĐ tại gốc 0,0 của WCS bằng
cách chọn mục Khai báo của Menu Địa hình. Ví dụ nh− trên Hình 3-2. góc h−ớng
bắc so với trục X của WCS là 45° và toạ độ của HTĐGĐ tại gốc 0,0 của WCS là
326750,506900.
Hình 3-2. Khai báo hệ toạ độ của HTĐGĐ
Nếu toạ độ đ−ợc xác định theo HTĐGĐ thì nên cho giá trị toạ độ của
HTĐGĐ tại gốc 0,0 của hệ WCS của AutoCAD để sao cho vùng vẽ không nằm xa
quá gốc 0,0 của hệ WCS -AutoCAD và góc h−ớng bắc của HTĐGĐ. Giá trị của
góc h−ớng bắc đ−ợc khai báo sao cho bản vẽ bình đồ sẽ đ−ợc vẽ nằm ngang theo
WCS của AutoCAD để tránh việc xoay bản vẽ khi in, nếu không thì các chữ điền
trên bản vẽ sẽ không nằm ngang bởi vì lúc điền nó luôn nằm ngang với WCS của
AutoCAD.
Tiếp theo phải cho khoảng dịch của phối cảnh với giá trị Del X và Del Y
đủ lớn để cho hình phối cảnh nằm ra ngoài vùng của bản vẽ bình đồ nhằm tránh
việc chồng chéo hình phối cảnh lên trên bản vẽ bình đồ.
Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 17
Ch−ơng 3. Nhập số liệu
3.2.2. Tạo l−ới khống chế mặt bằng
Các ô Từ toạ độ Theo chiều X và Theo chiều Y toạ độ của HTĐGĐ
, cần cho giá trị b−ớc rải và số hàng rải theo từng chiều. Giá trị b−ớc có thể
âm để cho phép rải t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- uongdansudungnovatdn.pdf