Khả năng tạo ra và truyền tải, tuyên bố một viễn
cảnh thực tế, đáng tin và hấp dẫn về tương lai cho
một tổ chức
Kỹ năng nhà lãnh đạo nhìn xa trông rộng biểu lộ
Kỹ năng giải thích viễn cảnh cho người khác
Kỹ năng truyền thông viễn cảnh bằng hành vi
Kỹ năng mở rộng viễn cảnh sang một nội dung
lãnh đạo khác
31 trang |
Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 1302 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chương 9 Lãnh đạo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh 1
Chương 9
LÃNH ĐẠO
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
2
Mục tiêu nghiên cứu
Định nghĩa về lãnh đạo
Nhà lãnh đạo và nhà quản trị
Lý thuyết đặc điểm về lãnh đạo
Lý thuyết hành vi
Lý thuyết tiếp cận lãnh đạo theo tình huống
Phong cách lãnh đạo hiện đại và cách thức xây
dựng niềm tin
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
3
Định nghĩa về lãnh đạo
Lãnh đạo là sự tác động hoặc gây ra sự ảnh hưởng
đến người khác sao cho họ tự nguyện và nhiệt tình
phấn đấu để đạt được mục tiêu của tổ chức.
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
4
Lý thuyết đặc điểm về lãnh đạo
Nỗ lực
Ước muốn lãnh đạo
Sự thật thà và chính trực
Sự tự tin
Sự thông minh
Kiến thức liên quan đến công việc
Có những đặc điểm thích hợpÆ nhà lãnh đạo tốt
Quá chú trọng về những đặc điểm cá tính và thể chất
Những đặc điểm này liên quan đến khả năng nhận thức về
lãnh đạo hơn là sự lãnh đạo thành công
Cung cấp việc lựa chọn đúng người cho cương vị lãnh đạo
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
5
Lý thuyết hành vi về lãnh đạo
Nghiên cứu hành vi được sử dụng để xác định
hành vi của nhà lãnh đạo Æcó thể đào tạo con
người thành nhà lãnh đạo.
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
6
Lý thuyết hành vi về lãnh đạo
Thuyết Xyết Thuyết yyết y
Lười biếng, không
chịu làm việc
Phải giám sát chặt chẽ
Đưa ra các quy tắc và
phần thưởng rõ ràng,
trừng phạt và khen
thưởng
Nhân viên tự chủ
trong công việc
Tạo ra môi trường làm
việc để khuyến khích
sự sáng tạo
Phân quyền cho nhân
viên
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
7
Các hành vi lãnh đạo
Chuyên quyền:
Dân chủ
Tư vấn dân chủ
Tham gia dân chủ
Lãnh đạo tự do/không can thiệp
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
8
Các hành vi lãnh đạo
Nhà quản
trị xác định
các giới
hạn; yêu
cầu nhóm
ra quyết
định
Tham giaĐộc đoán Không can thiệp
Sử dụng quyền hành
của nhà quản trị
Tư vấn Dân chủ
Vùng tự do đối với
nhân viên
Lãnh đạo tập trung vào
người chủ
Lãnh đạo chú trọng vào
nhân viên
Nhà quản
trị ra quyết
định và
thông báo
nó
Nhà quản
trị ra quyết
định và giải
thích cho
nhân viên
Nhà quản
trị giới
thiệu ý
tưởng và
yêu cầu câu
trả lời
Nhà quản
trị giới
thiệu quyết
định thăm
dò tùy
thuộc vào
sự thay đổi
Nhà quản
trị đưa ra
vấn đề,
nhận được
gợi ý, ra
quyết định
Nhà quản
trị cho phép
nhân viên
thực hiện
chức năng
trong giới
hạn đã xác
định
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
9
Lý thuyết hành vi về lãnh đạo
Xác định các loại hành vi
Quan tâm đến con người nhà lãnh đạo quan tâm đến nhân
viên
Nhân viên là trung tâm
Quan tâm đến công việc nhà lãnh đạo dẫn dắt các bước để
công việc thực hiện
Phải thực hiện công việc được phân công, mục tiêu đã đặt
ra,…
Định hướng vào công việc
Nghiên cứu của Đại học Ohio State
Kiểu lãnh đạo cao-cao thường đem lại kết quả tích cực
Nghiên cứu của Đại học Michigan
Nhà lãnh đạo định hướng vào nhân viên sẽ hiệu quả hơn
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
10
Lý thuyết hành vi về lãnh đạo
Thấp Cao
T
h
ấ
p
C
a
o
Q
u
a
n
t
â
m
đ
ế
n
c
o
n
n
g
ư
ờ
i
Quan tâm đến công việc
Cao
Thấp
Cao
Cao
Thấp
Cao
Thấp
Thấp
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
11
Lưới quản trị
Q
u
a
n
t
â
m
đ
ế
n
c
o
n
n
g
ư
ờ
i
Quan tâm đến sản xuất
9
1
1 98765432
2
3
4
5
6
7
8
(5,5) Quản trị trung dung
Mức độ thành tích tổ chức thỏa đáng
có được nhờ sự cân bằng công việc với
tinh thần của nhân viên
(9,9) Quản trị nhóm
Công việc được hoàn tất
do tự sự cam kết của mọi
người với sự phụ thuộc lẫn
nhau thông qua ràng buộc
chung về mục tiêu tổ chức
dựa tên sự tin tưởng và
tôn trọng lẫn nhau.
(9,1) Quản trị phần việc
Tính hữu hiệu đạt được từ
việc sắp xếp các điều kiện
làm việc theo tiêu thức ít cản
trở đến con người
(1,1) Quản trị nghèo nàn
Sử dụng tối thiểu nỗ lực để
thực hiện công việc là thích
hợp để duy trì các thành viên
tổ chức
(1,9) Quản trị câu lạc bộ
Quan tâm đến nhu cầu con
người để thỏa mãn các mối
quan hệ nhằm tạo ra không
khí thân thiện, thoải mái
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
12
Lý thuyết ngẫu nhiên về lãnh đạo
Mä hçnh cuía Fiedler: laînh âaûo hiãûu quaí tuìy thuäüc
vaìo caïc âàûc âiãøm cuía nhaì quaín trë vaì tçnh huäúng.
Phong caïch laînh âaûo: Phæång phaïp äøn âënh vaì âàûc
thuì maì nhaì quaín trë sæí duûng âãø laînh âaûo.
Âënh hæåïng vaìo mäúi quan hãû: liãn quan âãún viãûc phaït
triãøn caïc mäúi quan hãû täút våïi nhán viãn.
Âënh hæåïng nhiãûm vuû: liãn quan âãún viãûc nhán viãn
thæûc hiãûn nhiãûm vuû nhæ thãú naìo
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
13
Lý thuyết ngẫu nhiên về lãnh đạo
Âàûc âiãøm tçnh huäúng: Mæïc âäü thuáûn låüi cuía tçnh huäúng âäúi
våïi viãûc laînh âaûo.
Mäúi quan hãû nhaì laînh âaûo - thaình viãn: xaïc âënh caïc thaình
viãn trung thaình vaì tin tæåíng nhaì laînh âaûo cuía hoü nhæ thãú
naìo.
Cå cáúu nhiãûm vuû: Xaïc âënh mæïc âäü roî raìng vãö phaûm vi
nhiãûm vuû cuía caïc thaình viãn:
Muûc tiãu coï roî raìng hay khäng
Caïch thæïc âãø âaût muûc tiãu coï roî raìng vaì cuû thãø khäng
Quyãút âënh coï roî raìng vaì chênh xaïc khäng
Quyãút âënh coï cuû thãø vaì coï neït riãng khäng
Quyãön læûc chênh thæïc: khaí nàng âæa ra pháön thæåíng, giao
nhiãûm vuû, khaí nàng kiãøm soaït thäng tin
Khi quyãön læûc chênh thæïc maûnh thç cå häüi laînh âaûo tråí nãn thuáûn
låüi hån.
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
14
Lý thuyết ngẫu nhiên về lãnh đạo
Tốt
Kém
Thuận lợi Bất lợiTrung bình
Định hướng công việc
Định hướng quan hệ
Thành tích
YếuMạnhYếuMạnhYếuMạnhYếuMạnhQuyền lực vị trí
LỏngChặtLỏngChặtLỏngChặtLỏngChặtCấu trúc công việc
XấuXấuXấuXấuTốtTốtTốtTốtQuan hệ lãnh đạo- thành viên
VIIIVIIVIVIVIIIIIILoại
Hình IX-3
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
15
Sử dụng mô hình cuả Fiedler
Coï thãø phäúi håüp mäúi quan hãû giæîa nhaì laînh âaûo vaì nhán viãn;
cå cáúu nhiãûm vuû; vaì quyãön læûc chênh thæïc âãø xaïc âënh caïc
tçnh huäúng laînh âaûo
Phong caïch laînh âaûo naìo trong mäùi tçnh huäúng laì thêch håüp
nháút
Thãø hiãûn åí hçnh IX-3.
Phong caïch laînh âaûo: laì nhæîng âàûc thuì riãng biãût maì nhaì
quaín trë khäng thãø thay âäøi. Vç váûy, chè coï hai caïch âãø caíi
thiãûn tênh hiãûu quaí cuía nhaì quaín trë laînh âaûo:
1) Caïc biãún säú âæåüc sàõp xãúp trong caïc tçnh huäúng laînh âaûo âãø
phuì håüp våïi phong caïch laînh âaûo
2) Caïc tçnh huäúng coï thãø âæåüc thay âäøi cho phuì håüp våïi nhaì
quaín trë
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
16
Lý thuyết đường mục tiêu
Mä hçnh cho ràòng nhaì laînh âaûo hiãûu quaí laì thuïc
âáøy âãø nhán viãn âaût âæåüc muûc tiãu, bàòng caïch:
1) Xaïc âënh roî raìng muûc tiãu maì nhán viãn âang cäú gàõng
âaût âæåüc.
2) Thæåíng âãø nhán viãn âaût âæåüc muûc tiãu.
3) Laìm saïng toí caïch thæïc âãø âaût âæåüc muûc tiãu
Âënh hæåïng muûc tiãu: laì mä hçnh ngáùu nhiãn vç noï
âãö nghë caïc bæåïc nhaì quaín trë nãn thæûc hiãûn âãø thuïc
âáøy nhán viãn cuía hoü.
Dæûa trãn cå såí lyï thuyãút Kyì voüng
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
17
Các bước dẫn đến mục tiêu
1) Xaïc âënh muûc tiãu cho cáúp dæåïi maì hoü âang cäú gàõng âãø âaût
âæåüc.
Coï thãø sàõp xãúp tæì váún âãö tiãön læång, âãún sæû an toaìn trong
cäng viãûc hoàûc cäng viãûc thuï vë.
Mäüt khi muûc tiãu âaî âæåüc xaïc âënh cáön âaím baío nhaì quaín trë coï
âuí nàng læûc cung cáúp pháön thæåíng.
2) Pháön thæåíng cho cáúp dæåïi âãø hoaìn thaình nhiãûm vuû cao vaì
âaût âæåüc muûc tiãu vç caïc pháön thæåíng maì mçnh mong
muäún.
3) Chè roî caïch laìm âãø âaût âæåüc muûc tiãu cho nhán viãn, thaïo
boí caïc tråí ngaûi trong cäng viãûc vaì thãø hiãûn loìng tin âäúi våïi
khaí nàng cuía nhán viãn.
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
18
Nhà vi của nhà lãnh đạo theo đường
mục tiêu
Âæåìng dáùn âãún muûc tiãu xaïc âënh bäún haình vi laînh âaûo coï
thãø sæí duûng:
1) Sæû laînh âaûo chè âaûo: xaïc âënh muûc tiãu, nhiãûm vuû, vaì chè ra
caïch thæïc thæûc hiãûn cäng viãûc, cung cáúp sæû hæåïng dáùn.
2) Sæû laînh âaûo häù tråü: quan tám âãún såí thêch cuía nhán viãn
3) Sæû laînh âaûo tham gia: cho pheïp cáúp dæåïi tham gia vaìo
nhæîng váún âãö aính hæåíng âãún hoü.
4) Sæû laînh âaûo âënh hæåïng thaình tæûu: âæa ra caïc muûc tiãu
mang tênh thaïch thæïc, tin tæåíng vaìo khaí nàng thæûc hiãûn
cäng viãûc cuía nhán viãn
Haình vi laînh âaûo naìo nãn âæåüc sæí duûng phuû thuäüc vaìo
nhán viãn vaì caïc nhiãûm vuû
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
19
Mä hçnh lyï thuyãút âæåìng muûc tiãu
Các nhân tố ngẫu nhiên từ môi trường
•Cấu trúc công việc
•Hệ thống quyền lực chính thống
•Nhóm làm việc
Các nhân tố ngẫu nhiên từ môi trường
•Cấu trúc công việc
•Hệ thống quyền lực chính thống
•Nhóm làm việc
Các nhân tố về nhân viên
•Nơi kiểm tra
•Kinh nghiệm
•Khả năng nhận thức
Các nhân tố về nhân viên
•Nơi kiểm tra
•Kinh nghiệm
•Khả năng nhận thức
Hành vi nhà lãnh đạo
•Hướng dẫn
•Hỗ trợ
•Tham gia
•Định hướng thành tựu
Hành vi nhà lãnh đạo
•Hướng dẫn
•Hỗ trợ
•Tham gia
•Định hướng thành tựu
Kết quả
•Thành tích
•Sự hài lòng
Kết quả
•Thành tích
•Sự hài lòng
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
20
Mô hình tham gia của nhà lãnh đạo
Mô hình tham gia lãnh đạo thể hiện:
Mối quan hệ mật thiết của hành vi lãnh đạo với sự
tham gia vào việc ra quyết định
Lãnh đạo hiệu quả là ra quyết định hiệu quả
Xác định hình thức và mức độ tham gia trong việc
đưa ra các quyết định
Mô hình là một cây quyết định liên quan đến 12
biến ngẫu nhiên và năm hành vi lãnh đạo
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
21
Mô hình tham gia của nhà lãnh đạo
NGƯỜI LÃNH ĐẠO ĐỐC ĐOÁN
Nhà lãnh đạo tự mình ra quyết định trên cơ sở thông tin hiện có, và dựa vào chính những kiến
thức, kỹ năng và kinh nghiệm của chính mình, với sự yêu cầu cấp dưới thự hiện nghiêm
túc và sự kiểm tra chặt chẽ
Nhà lãnh đạo thu thập thông tin từ cấp dưới, cấp dưới chỉ như là người cung cấp thông tin bởi
trong lúc thu thập thông tin nhà lãnh đạo có thể truyền đạt hoặc không về vấn đề mà ông
đang muốn giải quyết sau đó ra quyết định.
NGƯỜI LÃNH ĐẠO THAM VẤN
Người lãnh đạo trao đổi từng vấn với những cá nhân liên quan, lắng nghe những ý kiến của
họ. Sau đó ra quyết định mà trong quyết định có thể có ý kiến hoặc không có những ý
kiến của cấp dưới được thể hiện.
Người lãnh đạo tập trung toàn nhóm lại, trình bày vấn đề, lắng nghe ý kiến của họ. Sau đó ra
quyết định mà trong quyết định có thể phản ánh hoặc không ý kiến của cấp dưới.
NHÓM LÃNH ĐẠO
Nhà lãnh đạo và nhóm cũng nhau bàn bạc tìm cách để giải quyết vấn đề trong một nỗ lực là
sự thống nhất ý tưởng của toàn nhóm, nhà lãnh đạo lúc này không tìm cách gây ra sự
ảnh hưởng để giải pháp phải của mình được chấp nhận mà sẵn sàng chấp nhận và thực
hiện bất kỳ giải pháp nào mà toàn nhóm thống nhất.
AI
AII
CI
CII
GII
KHÔNG
RẤT ÍT
ÍT
NHIỀU
RẤT NHIỀU
Phong cách lãnh đạoKý
hiệu
Mức độ tham
gia của
cấp dưới
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
22
Mô hình tham gia của nhà lãnh đạo
Tối đa hóa cơ hội phát triển của nhân viên quan trọng như thế nào?Động viên-phát triểnMD:
Việc tối thiểu hóa thời gian cần thiết để ra quyết định quan trọng như thế
nào?
Thời gian động viênMT:
Để cho cấp dưới ở các vùng địa lý khác nhau tham gia vào trong việc giải
quyết vấn đề có làm cho chi phí quá cao không?
Sự phân tán về địa lýGD:
Ràng buộc về thời gian có giới hạn khả năng của nhà lãnh đạo trong việc lôi
kéo cấp dưới thực hiện quyết định không?
Ràng buộc thời gianTC:
Nhân viên có đủ thông tin cần thiết để ra các quyết định chất lượng cao?Thông tin của nhân viênSI:
Giải pháp được chọn để giải quyết vấn đề có tạo ra mâu thuẫn giữa các nhân
viên hay không?
Sự xung đột của nhân viênCO:
Cấp dưới có cùng chung mục tiêu với tổ chức trong việc giải quyết vấn đề
không?
Sự phù hợp mục tiêuGC:
Nhà lãnh đạo tự mình ra quyết định có cơ sở để chắc chắn rằng nhân viên sẽ
cam kết thực hiện quyết định không?
Xác suất cam kếtCP:
Cấp dưới chấp nhận quyết định là quan trọng cho việc thực hiện có hiệu quả
quyết định hay không?
Sự cam kết về quyết định của cấp dướiCR:
Vấn đề cần giải quyết có được cấu trúc chặt hay không?Cấu trúc vấn đềST:
Nhà lãnh đạo có đủ thông tin để ra quyết định có chất lượng cao hay không?Thông tin nhà lãnh đạoLI:
Có cần một quyết định có chất lượng cho vấn đề cần giải quyết hay không?Chất lượng của quyết địnhQR:
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
23
Mô hình tham gia của nhà lãnh đạo
AI AI
GII
AI
AI
GIII
CIII
CI
AII
AII
CII
CII
GII
CII
No
Yes
N
Y
N
N
N
Y
Y
N
Y
N
Y
Y
Y
Y
N
N
N
N
Y
Y
N
N
Y
Y
Y
N
COGCCPCRSTLIQR
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
24
Mô hình lãnh đạo của Hersey và
Blanchart
Mô hình này thể hiện nhà lãnh đạo nên điều chỉnh
cung cách lãnh đạo như thế nào để đáp ứng những
điều cấp dưới cần.
Tập trung vào cấp dưới
Hành vi lãnh đạo thay đổi theo mức độ sẵn sàng
của cấp dưới
Sự sẵn sàng có khả năng và mức độ sốt sắng để
hoàn thành công việc
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
25
Mô hình lãnh đạo của Hersey và
Blanchart
Nhân viên có sự sẵn sàng thấp
Định hướng công việc cao
Định hướng mối quan hệ cao
Nhân viên có sự sẵn sàng cao
Nhà lãnh đạo không cần thực hiện nhiều
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
26
Mô hình lãnh đạo của Hersey và
Blanchart
Mối quan hệ cao
công việc thấp
Mối quan hệ cao
công việc cao
Mối quan hệ thấp
công việc thcao
Mối quan hệ thấp
công việc cao
S1
S2
S4
S3
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh 27
Cách tiếp cận hiện đại về lãnh đạo
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
28
Lý thuyết lãnh đạo uy tín
Nhạy cảm với môi trường. Họ có khả năng đánh giá lực thế về điều kiện môi trường và nguồn
lực cần thiết cho sự thay đổi.
Thể hiện như là tác nhân của sự thay đổi. Nhà lãnh đạo uy tín được nhìn nhận như là tác nhân
của những thay đổi triệt để hơn là như người giữ nguyên hiện trạng
Hành vi khác thường. Hành vi của nhà lãnh đạo uy tín được xem như là mới lạ, khác thường, và
đối ngược với thông thường. Khi thành công, những hành vi này gợi lên sự ngạc nhiên và khâm
phục ở cấp dưới.
Sự thuyết phục mạnh mẽ về tầm nhìn. Nhà lãnh đạo uy tín được nhìn nhận là cam kết cao và
sẵn sàng chấp nhận rủi ro cao, gánh chịu chi phí cao và chấp nhận sự hy sinh để đạt được tầm
nhìn, viễn cảnh của họ
Khả năng tuyên bố tầm nhìn. Họ có khả năng gạn lọc và tuyên bố tầm nhìn theo cách dễ hiểu
cho người khác. Khả năng tuyên bố rõ ràng này thể hiện việc am hiểu sâu sắc mong muốn của
cấp dưới và vì vậy, hành động như tác nhân động viên
Tầm nhìn. Họ có một mục tiêu lý tưởng đề ra mục đích cho tình trạng tương lai tốt hơn bây giờ.
Sự khác biệt giữa mục tiêu lý tưởng với tình trạng hiện tại càng nhiều, cấp dưới sẽ nhìn nhận nhà
lãnh đạo có tầm nhìn phi thường
Tự tin. Nhà lãnh đạo uy tín hoàn toàn tự tin vào sự đánh giá và khả năng của họ
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
29
Lãnh đạo nhìn xa trông rộng
Khả năng tạo ra và truyền tải, tuyên bố một viễn
cảnh thực tế, đáng tin và hấp dẫn về tương lai cho
một tổ chức
Kỹ năng nhà lãnh đạo nhìn xa trông rộng biểu lộ
Kỹ năng giải thích viễn cảnh cho người khác
Kỹ năng truyền thông viễn cảnh bằng hành vi
Kỹ năng mở rộng viễn cảnh sang một nội dung
lãnh đạo khác
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
30
Lãnh đạo giao dịch và lãnh đạo chuyển
đổi
Lãnh đạo giao dịch
Hướng dẫn cấp dưới theo định hướng mục tiêu
Xác định vai trò và yêu cầu công việc
Lãnh đạo chuyển đổi
Quan tâm đến các vấn đề liên quan và nhu cầu phát
triển của cấp dưới
Thay đổi nhận thức của cấp dưới bằng một cách
nhìn mới
Khuyến khích, khuấy động và truyền cảm hứng cho
cấp dưới
12/2005 Khoa Quản trị Kinh doanh
31
Tạo dựng sự tin cậy
Tạo dựng sự tin cậy là yếu tố cốt lõi của lãnh đạo
Các tiêu thức ẩn chứa đằng sau sự tin cậy:
Tính chính trực
Năng lực
Tính nhất quán
Sự trung thành
Sự cởi mở
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- jyggoaifgadgfiug[fkadygpohy[gaihsdiyuga (22).pdf