Cơcấu chức năngnhóm các nhân viên có chuyên
môn tương tự lại với nhau
Cơcấu chức năng gồm các bộ phận như marketing,
tài chính, sản xuất,
Các thành viên có thểhọc hỏi kinh nghiệm của
nhau
Giảm sự trùng lắp về nhân sự và thiết bị
Dễ giám sát và đánh giá nhân viên
Không chịu trách nhiệm về kết quả cuối cùng của
tổ chức
36 trang |
Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 1438 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chương 6 Tổ chức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 1
Chương 6
Tổ chức
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 2
Mục đích nghiên cứu
Nền tảng của công tác tổ chức
Những nhân tố chính của cơ cấu tổ chức
Chuyên môn hóa các bộ phận trong tổ chức
Các nguyên tắc cơ bản của sự phối hợp
Cơ cấu quyền hành của tổ chức
Những nhân tố ảnh hưởng đến sự tập trung và phân
quyền
Quyền hành trực tuyến và quyền hành chức năng
Thiết kế tổ chức
Tổ chức cơ khí và hữu cơ
Những nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức
Các loại hình cơ cấu tổ chức
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 3
Công tác tổ chức
Công tác tổ chức được xem như là một quá
trình xác định những công việc được làm, ai
làm và những công việc này được quản lý và
phối hợp như thế nào.
Đây là một quá trình tương tác và diễn ra liên
tục trong suốt chu kỳ sống của một tổ chức
Khi tổ chức phát triển và đạt đến giai đoạn
bão hòa, nó phải được tổ chức lại.
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 4
Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức là một hệ thống chính thức
về các mối quan hệ vừa độc lập vừa phụ
thuộc trong tổ chức, thể hiện những nhiệm vụ
rõ ràng do ai làm, làm cái gì và liên kết với
các nhiệm vụ khác trong tổ chức như thế
nào, nhằm tạo ra một sự hợp tác nhịp nhàng
để đáp ứng mục tiêu của tổ chức
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 5
Các nhân tố cơ bản của cơ cấu tổ chức
Chuyên môn hóa
xác định những nhiệm vụ cụ thể và phân chia chúng cho các
cá nhân hoặc nhóm đã được đào tạo để thực hiện những
nhiệm vụ đó.
Tiêu chuẩn hóa
Liên quan đến các thủ tục ổn định và đồng nhất mà các
nhân viên phải làm trong quá trình thực hiện công việc của
họ.
Phối hợp
gồm những thủ tục chính thức và không chính thức hợp
nhất những hoạt động của những cá nhân, các đội và các
bộ phận khác nhau trong tổ chức.
Quyền hành
Về cơ bản là quyền ra quyết định và hành động. Những tổ
chức khác nhau sẽ phân bổ quyền hành khác nhau.
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 6
Sơ đồ tổ chức
Là một biểu đồ chỉ ra các mối quan hệ giữa
các chức năng, các bộ phận, các vị trí cá
nhân trong một tổ chức.
Thể hiện bốn khía cạnh của cơ cấu tổ chức:
Các nhiệm vụ
Sự phân chia công việc
Cấp bậc quản trị
Quyền hành trực tuyến
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 7
Sơ đồ tổ chức của công ty FedEx
Chủ tich
tổng giám
đốc
Phụ trách
ngành &
chính phủ
Truyền
thông tổ
chức
Giám đốc
sản suất Tư vấn
chung
Giám đốc
tài chính
Phó chủ
tịch phụ
trách hệ
thống vệ
tinh
Phó chủ
tịch
Marketing
& dịch vụ
khách hàng
Phó chủ
tịch phụ
trách
thương mại
Phó chủ
tịch hệ
thống & tự
động hoá
Phó chủ
tịch phụ
trách tài
sản & hậu
cần
Phó chủ
tịch & kiểm
soát viên
Phó chủ tịch phụ
trách nhân sự
Phó chủ tịch
hoạt động quốc
tế
Giám đốc trung
tâm dịch vụ
kinh doanh
Phỏ chủ tịch
sản phẩm điện
tử
Phó chủ tịch
hoạt động vận
tải
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 8
Chuyên môn hóa trong tổ chức
Chuyên môn hoá liên quan đến việc chia nhỏ
công việc thành các nhiệm vụ và phân công
chúng cho các nhóm chuyên môn hoá trong
tổ chức.
Chuyên môn hóa theo chức năng
Chuyên môn hóa theo khu vực địa lý
Chuyên môn hóa theo sản phẩm
Chuyên môn hóa theo khách hàng
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 9
Chuyên môn hóa trong tổ chức
Chuyên môn hóa theo chức năng
nhóm các nhân viên theo những lĩnh vực chuyên môn nghề
nghiệp và các nguồn lực để họ cùng nỗ lực thực hiện các
nhiệm vụ
Chuyên môn hóa theo địa lý
nhóm gộp tất cả các chức năng trong một khu vực địa lý
dưới sự giám sát của một nhà quản trị
Chuyên môn hóa theo sản phẩm
phân chia tổ chức thành các đơn vị, mỗi đơn vị thực hiện
thiết kế, sản xuất, và marketing các sản phẩm và dịch vụ
của chính nó.
Chuyên môn hóa theo khách hàng
nhóm gộp các bộ phận theo loại khách hàng được phục vụ.
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 10
Chuyên môn hóa trong tổ chức
Æ Địa lý và khách hàngChi phí vận chuyển nguyên vât liệu cao
Æ Chức năngCần chuyên môn hoá các kỹ năng
Æ Sản phẩm Để sử dụng chuyên môn hoá thiết bị
Æ Chức năng và khách hàngKhách hàng tiềm năng là ổn định
Æ Sản phẩmKhách hàng tiềm năng là đa dạng
Æ Khách hàngCốt để sử dụng các nguồn lực hạn chế
Æ Khách hàngPhụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng
Æ Vị trí địa lýToàn cầu
Æ Chức năngQuy mô nhỏ
Cách chuyên môn hoá bộ phậnĐặc điểm tổ chức
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 11
Sự phối hợp trong tổ chức
Nguyên tắc thống nhất mệnh lệnh
cấp dưới chỉ có một cấp trên duy nhất.
Nguyên tắc chuỗi mệnh lệnh
xác định một chuỗi mệnh lệnh rõ ràng đi từ
cấp cao nhất đến cấp thấp nhất trong tổ chức.
Nguyên tắc tầm hạn kiểm soát
giới hạn số lượng nhân viên có mối quan hệ
báo cáo trực tiếp với một nhà quản trị
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 12
Sự phối hợp trong tổ chức
Tầm hạn kiểm soát rộng Tầm hạn kiểm soát hẹp
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 13
Sự phối hợp trong tổ chức
Những nhân tố ảnh hưởng đến tầm hạn kiểm
soát:
Năng lực của nhà quản trị và nhân viên
Những nhiệm vụ được giám sát
Mức độ về các vấn đề mới bất ngờ xảy ra
Sự rõ ràng của tiêu chuẩn và mục tiêu
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 14
Quyền hành và quyền lực
Quyền hành
là quyền đưa ra các quyết định và hành động
gắn liền với chức vụ hợp pháp trong tổ chức và
với công việc
Quyền lực
liên quan đến khả năng của một cá nhân ảnh
hưởng đến các quyết định
Gắn với vị trí cá nhân trong tổ chức và chỉ là
phương tiện mà một cá nhân có thể ảnh hưởng
đến quyết định.
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 15
Quyền hành và quyền lực
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 16
Quyền hành và quyền lực
N. nhân lựcKế toán
Marketing
Tài chính
Sản xuất
Cấp bậc
quyền hành
Nghiên cứu &
phát triển
Chức năng
Trung tâm
quyền lực
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 17
Phân quyền
Phân quyền là quá trình chuyển giao một
nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên và giao
phó quyền hành để họ thực hiện công việc
Nghĩa vụ
Q
uyền hành
T r
á c
h
n h
i ệ m
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 18
Phân quyền
Giá trị của quyết định
Sự đồng nhất của các chính sách
Văn hóa tổ chức
Năng lực của nhà quản trị
Cơ chế kiểm soát
Ảnh hưởng của môi trường
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 19
Quyền hành trực tuyến và tham mưu
Quyền hành trực tuyến là mối quan hệ quyền
hành theo chiều dọc trong tổ chức đi từ cấp
cao nhất đến cấp thấp nhất
Nguyên tắc chủ đạo của mối quan hệ này là
nguyên tắc chuỗi mệnh lệnh
Gắn liền với việc ra quyết định
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 20
Quyền hành trực tuyến và tham mưu
Tổng giám đốc
điều hành
Chủ tịch Phó chủ tịch
điều hành
Phó chủ tịch
điều hành
Phó chủ
tịch
Vùng 3
Quận D
Phó chủ
tịch
Phó chủ
tịch
Phó chủ
tịch
Phó chủ
tịch
Vùng 4 Vùng 5Vùng 2Vùng 1
Quận E Quận GQuận CQuận A Quận B Quận F
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 21
Quyền hành trực tuyến và tham mưu
Bản chất của mối quan hệ tham mưu là cố
vấn
Bộ phận chức năng điều tra, nghiên cứu và
đưa ra ý kiến tư vấn cho nhà quản trị trực
tuyến
Quyền hành theo chức năng
Quyền giao cho cá nhân hoặc bộ phận chức
năng quyền đưa ra những quyết định và kiểm
tra giám sát sự thực hiện các quyết định này
mà được thực hiện bởi các bộ phận khác.
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 22
Thiết kế tổ chức
Thiết kế tổ chức liên quan đến việc xác định
cơ cấu và những mối quan hệ quyền hành
trong toàn bộ tổ chức để thực hiện chiến lược
và các kế hoạch nhằm đáp ứng mục tiêu của
tổ chức
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 23
Thiết kế tổ chức
CƠ
GIỚI
HỮU CƠ
•Mối quan hệ cấp bậc cứng nhắc
•Nhiệm vụ cố định
•Nhiều quy tắc
•Kênh truyền thông chính thức
•Quyền hành quyết định tập
trung
•Cơ cấu tổ chức cao hơn
•Sự cộng tác (cả chiều dọc và chiều
ngang)
•Nhiệm vụ thích ứng
•Một vài quy tắc
•Truyền thông phi chính thức
•Quyền hành quyết định phi tập trung
•Cơ cấu tổ chức phẳng hơn
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 24
Thiết kế tổ chức
Thiết kế tổ chức/
Cơ cấu tổ chức
Môi trườngMôi trường
Chiến lượcChiến lược
Quy môQuy mô
Công nghệCông nghệ
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 25
Thiết kế tổ chức
Chiến lược các chiến lược khác nhau cần những cơ
cấu khác nhau
Một chiến lược phân biệt cần một cơ cấu hữu cơ, chi
phí thấp cần cơ cấu cơ giới hoặc chặt chẽ
Gia tăng sự phối hợp giữa các cấp hoặc đa dạng hóa
kinh doanh cần một cơ cấu hữu cơ
Môi trường thay đổi nhanh hơn nhà quản trị phải đối
mặt với nhiều vấn đề hơn.
Khi môi trường thay đổi nhanh chóng cơ cấu tổ chức
phải linh hoạt/hữu cơ
Cần sự phân tán quyền lực
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 26
Thiết kế tổ chức
Quy mô tổ chức ảnh hưởng đáng kể đến cơ
cấu tổ chức, khi quy mô tổ chức mở rộng:
Sẽ có nhiều bộ phận hơn đòi hỏi quyền hành
phi tập trung
Truyền thông phi chính thức
Có nhiều mối quan hệ theo chiều ngang và
dọc.
ÆCơ cấu thích hợp khi đó sẽ là cơ cấu hữu cơ.
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 27
Thiết kế tổ chức
Công nghệ: tổ chức sử dụng thiết bị, nguyên vật liệu,
kỹ năng, kiến thức của các nhân viên và đưa tất cả
chúng với nhau vào trong một mô hình hoạt động
chính
Công nghệ phức tạp hơn thì các nhà quản trị sẽ khó
khăn hơn để sắp xếp tổ chức.
Công nghệ có thể được đo lường bởi:
Nhiệm vụ đa dạng phức tạp xảy ra tức là có
nhiều vấn đề mới ngẫu nhiên xuất hiện mà nhà
quản trị phải đối phó;
Khả năng phân tích trước các nhiệm vụ để
biến nó thành thông lệ tức là các tình huống
được chương trình hóa để các nhà quản trị giải
quyết vấn đề.
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 28
Thiết kế tổ chức
Nhiệm vụ phức tạp cao và khả năng phân
tích trước các vấn đề là thấp thể hiện nhiều
vấn đề khác thường đối với nhà quản trị
Cơ cấu hữu cơ là thích hợp nhất cho điều
kiện này.
Nhiệm vụ phức tạp thấp và khả năng phân
tích trước các vấn đề là cao cho phép nhà
quản trị dựa vào những chương trình, thủ tục
đã thiết kế để giải quyết vấn đề
Cơ cấu thích hợp là cơ cấu cơ khí.
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 29
Thiết kế tổ chức
Sản xuất đơn chiếc: sản lượng của mỗi loại sản
phẩm nhỏ
Dựa trên kỹ năng của người công nhânÆ cần một cơ
cấu linh hoạt
Sản xuất hàng loạt: máy móc đã được tự động hóa
để sản xuất một khối lượng lớn các sản phẩm tiêu
chuẩn
công nhân thực hiện các nhiệm vụ lặp lạiÆ cần một cơ
cấu cơ khí.
Sản xuất dây chuyền: sản xuất theo một tiến trình
liên tục, toàn bộ quá trình sản xuất đã được tự động
Người công nhân phải theo dõi về các vấn đề bất trắc
và tác động nhanh chóng đến nóÆ một cơ cấu hữu cơ
là hợp lý
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 30
Ứng dụng thiết kế tổ chức
Cơ cấu giản đơn
Chuyên môn hoá công việc là thấp;
Một vài quy định quản lý hoạt động và quyền hành tập
trung cho một người duy nhất- người chủ.
Một tổ chức “phẳng”
Có hai hoặc ba cấp độ theo chiều dọc
Một vài người được trao quyền và quyền hành ra
quyết định được tập trung.
Được ứng dụng trong các tổ chức kinh doanh nhỏ
hoặc khi bắt đầu một dự án kinh doanh
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 31
Ứng dụng thiết kế tổ chức
Cơ cấu chức năng nhóm các nhân viên có chuyên
môn tương tự lại với nhau
Cơ cấu chức năng gồm các bộ phận như marketing,
tài chính, sản xuất,…
Các thành viên có thể học hỏi kinh nghiệm của
nhau
Giảm sự trùng lắp về nhân sự và thiết bị
Dễ giám sát và đánh giá nhân viên
Không chịu trách nhiệm về kết quả cuối cùng của
tổ chức
Suy yếu mục tiêu chung
ThuậnThuận
ChốngChống
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 32
Ứng dụng thiết kế tổ chức
Giám đốc nhà
máy
Trưởng bộ
phận, kỹ sư
Trưởng bộ phận
kế toán
Trưởng bộ phận,
hệ thống thông tin
Trưởng bộ phận
nguồn nhân lực
Trưởng bộ phận
thu mua
Cấu trúc chức năng
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 33
Ứng dụng thiết kế tổ chức
Cơ cấu sản phẩm các nhà quản trị theo đơn
vị sản phẩm/dịch vụ chịu trách nhiệm sản
xuất và phân phối sản phẩm đến các khu vực
thị trường và khách hàng của tổ chức
Thích hợp đối với tổ chức có phổ sản phẩm
khác nhau.
Gia tăng sự chuyên môn hóa
Trách nhiệm về lợi nhuận theo đơn vị sản phẩm
Trùng lắp các hoạt động làm tăng chi phí
Khó điều động nguồn lực thuộc các tuyến khác
nhau
ThuậnThuận
ChốngChống
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 34
Ứng dụng thiết kế tổ chức
Giám đốc
nhà máy
Marketing
Hoạch định và kinh tế
Cung cấp và phân phối
Sản xuất
Marketing
Hoạch định và kinh tế
Cung cấp và phân phối
Sản xuất
Phó chủ tịch,
hoá chấtPhó chủ tịch, dầu
nhờn và chất sáp
Phó chủ tịch,
nhiên liệu
Marketing
Hoạch định và kinh tế
Cung cấp và phân phối
Sản xuất
Cấu trúc đơn vị
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 35
Ứng dụng thiết kế tổ chức
Kế toán
Công việc
thiết kế
Nhóm
thiết kế
Nhóm
thiết kế
Nhóm
thiết kế
Nhóm
thiết kế
Dự án
Alpha
Dự án
Beta
Dự án
Gamma
Dự án
Omega
Sản xuất
Nhóm sản
xuất
Nhóm sản
xuất
Nhóm sản
xuất
Nhóm sản
xuất
Quản lý hợp
đồng
Nhóm hợp
đồng
Nhóm hợp
đồng
Nhóm hợp
đồng
Nhóm hợp
đồng
Thu mua
Nhóm thu
mua
Nhóm thu
mua
Nhóm thu
mua
Nhóm thu
mua
Nhóm kế
toán
Nhóm kế
toán
Nhóm kế
toán
Nhóm kế
toán
Nguồn nhân
lực
Nhóm N.
nhân lực
Nhóm N.
nhân lực
Nhóm N.
nhân lực
Nhóm N.
nhân lực
Cấu trúc ma trận
12/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 36
Ứng dụng thiết kế tổ chức
Cơ cấu ma trận nhóm gộp các thành viên
vừa theo chức năng vừa theo sản phẩm
Mỗi thành viên có hai sếp
Kết quả là một mạng lưới phức tạp về các mối
quan hệ báo cáo.
Linh hoạt và đáp ứng nhanh với sự thay đổi
Tạo sự phối hợp các dự án và bảo đảm tính
độc lập
Khuynh hướng tranh giành quyền lực
ThuậnThuận
ChốngChống
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- jyggoaifgadgfiug[fkadygpohy[gaihsdiyuga (19).pdf