Các bước thực hiện kiểm định White test:
Bước 1: với số liệu cho trước ta ước lượng phương trình.
Bước 2: thu thập đại lượng sai số(residuals) của phương trình hồi quy gốc.
Bước 3: ước lượng phương trình hồi quy nhân tạo (artificialregression) sau đây:
e2= γ1 + γ2X2t + γ3X3t + γ4X22t + γ5X23t + γ6X2t.X3t
20 trang |
Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 1896 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Chương 5 Các vi phạm giả thuyết của mô hình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
CHƯƠNG 5
CÁC VI PHẠM GIẢ THUYẾT CỦA MÔ HÌNH
(PHẦN TỰ HỌC)
5.1 Hiện tượng đa cộng tuyến
Hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra khi mà tồn tại một mối quan hệ tuyến tính
hoàn hảo hay xấp xỉ hoàn hảo giữa một vài hay tất cả các biến giải thích trong mô hình
hồi quy. Hay nói khác đi là các biến độc lập có tương quan với nhau. Điều này đã vi
phạm giả thuyết 6 của mô hình hồi quy bội.
5.1.1 Hậu quả:
- Các ước lượng vẫn BLUE (BLUE nghĩa là ước lượng tốt
nhất, tuyến tính và không thiên lệch).
- Các ước lượng độ lệch chuẩn của là rất lớn.
- Kiểm định giả thuyết là kém hiệu lực. Khó bắc bỏ Ho , vì Tstat rất nhỏ.
5.1.2 Cách phát hiện
- Các số hạng Tstat thường nhỏ, R2 rất cao, F -test thì có ý nghĩa thống kê. Đây là một
bằng chứng cho thấy R2 cao chưa phải là yếu tố quyết định đến chất lượng mô hình.
- Đừng bao giờ tìm cách tối đa hoá R2của mô hình mà không cân nhắc kỹ mình đang
làm cái gì và tại sao phải làm như thế.
2
- Việc loại bỏ hay thêm vào một biến độc lập sẽ làm thay đổi mạnh mẽ các hệ số ước
lượng và độ lệch chuẩn của nó. Mô hình là không bền vững đối với sự thay đổi của
biến độc lập.
- Các biến độc có hệ số tương quan cặp cao.
- Các hàm hồi quy bổ sung (Auxiliary Regressions) có kiểm định F có ý nghĩa về mặt
thống kê. Phát hiện có mối tương quan giữa các biến độc lập. R2auxiliary > R2original.
Ví dụ minh họa: giả sử ta có số liệu về chi tiêu cá nhân phụ thuộc vào thu nhập khả
dụng và giá trị tài sản.
consumption income wealth
70 80 810
65 100 1009
90 120 1273
95 140 1425
110 160 1633
115 180 1876
120 200 2052
140 220 2201
155 240 2435
150 260 2686
Từ số liệu trên ta sử dụng phần mềm Excel cho ra kết xuất sau:
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R 0,9816
3
R Square 0,9635
Adj. R Square 0,9531
Standard Error 6,8080
Observations 10
ANOVA
df SS MS F Sig. F
Regression 2,0000 8565,5541 4282,7770 92,4020 0,0000
Residual 7,0000 324,4459 46,3494
Total 9,0000 8890,0000
Co. St. Error t Stat P-value Lower 95%
Intercept 24,7747 6,7525 3,6690 0,0080 8,8076
Income 0,9415 0,8229 1,1442 0,2902 -1,0043
wealth -0,0424 0,0807 -0,5261 0,6151 -0,2332
Nhận xét:
- Theo kết quả trên ta thấy t stat nhỏ, F-test có ý nghĩa về mặt thống kê và R2 thường là
cao
- Nếu ta bỏ bớt một biến độc lập thì t stat thay đổi.
SUMMARY OUTPUT
Multiple R 0,9808
R Square 0,9621
Adj. R Square 0,9573
Standard Error 6,4930
4
Observations 10,0000
ANOVA
df SS MS F Sig. F
Regression 1 8552,727 8552,727 202,868 0,000
Residual 8 337,273 42,159
Total 9 8890,000
Co. St. Error t Stat P-value Lower 95%
Intercept 24,4545 6,4138 3,8128 0,0051 9,6642
income 0,5091 0,0357 14,2432 0,0000 0,4267
- Các hàm hồi quy bổ sung (Auxiliary Regressions) có kiểm định F có ý nghĩa về mặt
thống kê. Phát hiện có mối tương quan giữa các biến độc lập. R2auxiliary >
R2original.
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R 0,9990
R Square 0,9979
Adj. R Square 0,9977
5
Standard Error 2,9250
Observations 10
ANOVA
df SS MS F Sig. F
Regression 1 32931,553 32931,553 3849,020 0,000
Residual 8 68,447 8,556
Total 9 33000,000
Co. St. Error t Stat P-value Lower 95%
Intercept -0,3863 2,8980 -0,1333 0,8973 -7,0690
wealth 0,0979 0,0016 62,0405 0,0000 0,0943
Biến phụ thuộc: income
Nhận xét: R2auxiliary > R2original, F-test có ý nghĩa thống kê và t stat có ý nghĩa.
5.1.3 Giải pháp khắc phục
- Chung sống với nó - vì ước lượng i vẫn là BLUE. Tuy nhiên, việc vận dụng phương
páp hồi quy vào công tác dự đoán và dự báo sẽ không đáng tin cậy.
- Thu thập số liệu, đặc biệt là tăng thêm số mẫu quan sát.
- Loại bỏ "kẻ phá bỉnh" (biến số gây nên vấn đề). Tuy nhiên, phải cân nhắc khi loại bỏ
một biến số ra khỏi mô hình, vì có thể ta đang bỏ đi một biến giải thích quan trọng và
phù hợp của mô hình. Hậu quả của việc này đôi khi còn tồi tệ hơn là hãy chung sống
với "lũ".
- Chuyển đổi số liệu
- Sử dụng các thông tin có sẵn.
5.2 Hiện tượng phương sai không đồng đều
6
5.2.1 Hiện tượng phương sai không đồng đều là gì?
Hiện tượng phương sai không đồng đều là hiện tượng mà các phương sai của
đường hồi quy của tổng thể ứng với các giá trị của các biến độc lập là khác nhau
(phương sai không là một hằng số)
Var(εt) ≠ σ 2 với t = 1,2,3,…,N; với N là số mẫu quan sát.
Điều này thường xảy ra đối với các số liệu được thu thập theo không gian và
hiếm khi xảy ra đối với số liệu thời gian.
5.2.2 hậu quả
- Các hệ số ước lượng thì không còn tốt nhất (không có phương sai nhỏ nhất).
- Các ước lượng của phương sai của các hệ số bị thiên lệch.
- Các kiểm định giả thuyết thì dễ dẫn đến sai lầm.
5.2.3 Cách phát hiện
- Bằng trực giác và kinh nghiệm làm việc thường xuyên với số liệu, ta sẽ có một "cảm
giác" tốt hơn về số liệu, thông thường với số liệu không gian thì rất có khả năng có
hiện tượng phương sai không đồng đều.
- Phân tích bằng biểu đồ (graphical analysis).
- Các kiểm định chính thức (Test) như
7
+ Kiểm định Goldfeld - Quant (GQ test) - áp dụng đối với hàm có một biến độc
lập
Phát biểu giả thuyết:
Ho: σ1 2 = σ2 2
H1: σ1 2 < σ2 2
Các bước thực hiện (GQ test):
Bước 1: sắp xếp thứ tự các mẫu quan sát theo thứ tự tăng dần theo giá trị của biến Xi.
Bước 2: bỏ bớt d mẫu quan sát nằm giữa dãy số, vậy ta chia mẫu ra thành hai nhóm,
mỗi nhóm có (N - d)/2 mẫu quan sát.
Bước 3: ước lượng hai đường hồi quy cho hai nhóm số liệu vứa được tách ra. Thu thập
giá của ESS (Sum of Square Error) (Lưu ý: trong bảng ANOVA của SPSS, giá trị này
là Residual Sum of Square) của hai phương trình hồi quy trên, gọi là ESS1 và ESS2 tho
thứ tư phương trình 1 (nhóm 1) và phương trình hai (nhóm 2).
Mỗi ESS có bậc tự do:
df1 = (N - d)/ 2 - K1 và df2 = (N - d)/ 2 - K2
Trong trường hợp hàm đơn biến, ta có k1 = K1 + 1 = k2 = K2 + 1 = 2. Trong đó k là số
thông số được ước lượng trong mô hình (bao gồm cả hằng số)
Bước 4: tính trị thống kê GQstat
GQstat = σ2 2 / σ1 2 ∼ F (N2 - k2, N1 - k1)
Với N1 và k1 là số mẩu quan sát và hệ số ước lượng của phương trình hồi quy 1 (cho
nhóm 1) có giá trị X thấp. N2 và k2 là số mẫu quan sát và số hệ số ước lượng của
phương trình hồi quy 2 (cho nhóm 2) có giá trị của X cao.
8
ESS2/df2
GQstat = ---------------
ESS1/df1
Với các giả thuyếtkhác được thoả, ta có GQstat tuân theo phân phối F với độ bậc tự do
của tử số là df2 và của mẫu số là df1. Và cả hai đều bằng (Nj - d)/2 - kj.
Bước 5: với mức α cho trước, bác bỏ Ho nếu GQstat > Fα, df2, df1. Và chấp nhận giả
thuyết H1 tức là có hiện tượng phương sai không đồng đều (σ2 2 > σ1 2 ).
Ví dụ minh họa:
Giả sử ta có số liệu về chi tiêu (Y) của 30 gia đình và thu nhập (X) của họ. Số liệu này
đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của X.
Bảng 5.1: Chi tiêu (Y) và thu nhập (X) của 30 gia đình
Y X Y X Y X
55 80 95 140 144 210
70 85 108 145 152 220
75 90 113 150 140 225
65 100 110 137 230
74 105 125 145 240
80 110 115 175 245
84 115 130
Bỏ 4 quan
sát này
189 250
79 120 135 190 180 260
90 125 120 200 178 265
98 130 140 205 191 270
9
Từ số liệu trên ta chạy hàm hồu quy thứ nhất gồm 13 quan sát có giá X thấp (hồi quy
thứ nhất) ta được kết xuất như sau:
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R 0,9427
R Square 0,8887
Adj. R Square 0,8785
Standard Error 5,8556
Observations 13
ANOVA
df SS MS F
Regression 1 3010,065 3010,065 87,7881
Residual 11 377,1663 34,28784
Total 12 3387,231
Co. St. Error t Stat P-value
Intercept 3,40942928 8,704924 0,391667 0,702786
X Variable 1 (thu nhập) 0,69677419 0,074366 9,369531 1,41E-06
Kết quả kết xuất trên ta có: RSS1 (ESS1) = 377.17, df = 11
10
Tiếp tục ta chạy hàm hồi quy thứ hai (nhóm giá trị x cao) ta có kết quả kết xuất sau:
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R 0,87639
R Square 0,76805
Adjusted R Square 0,74697
Standard Error 11,81986
Observations 13
ANOVA
df SS MS F
Regression 1 5088,893 5088,893 36,425
Residual 11 1536,800 139,709
Total 12 6625,692
Coefficients Standard Error t Stat P-value
Intercept -28,027 30,642 -0,915 0,379983
X Variable 1 0,794 0,132 6,035 8,49E-05
Kết quả kết xuất trên ta có: RSS2 (ESS2) = 1536.8, df = 11
Từ các kết quả tính toán trên ta tính GQstat như sau:
11
ESS2/df2 1536,8
GQstat = --------------- = ------------- = 4,07
ESS1/df1 377,17
Ở mức ý nghĩa là 5% (α = 5%) thì F(11,11) = 2,82 và GQstat = 4,07 > 2,82.
Vậy ta bác bỏ giả thuyết Ho tức là có hiện tượng phương sao không đồng đều.
+ Kiểm định White (White test) - áp dụng tổng quát cho các hàm hồi quy đa biến
Hãy xem xét mô hình hồi quy sau:
Yt = β1 + β2X2t + β3X3t + Ut
Giả sử rằng phương sai sai số có quan hệ với một vài hay tất cả các biến số trong mô
hình hồi quy (bao hàm cả các đại lượng bình phương (square) và đại lượng tương tác
(interaction terms). Có phương trình hồi quy nhân tạo:
δ2t = γ1 + γ2X2t + γ3X3t + γ4X22t + γ5X23t + γ6X2t.X3t
Phát biểu giả thuyết:
Ho: γ2 = γ3 = γ4 = γ5 = γ6
H1: ít nhất có một γi khác không
Các bước thực hiện kiểm định White test:
Bước 1: với số liệu cho trước ta ước lượng phương trình.
Bước 2: thu thập đại lượng sai số (residuals) của phương trình hồi quy gốc.
Bước 3: ước lượng phương trình hồi quy nhân tạo (artificialregression) sau đây:
e2 = γ1 + γ2X2t + γ3X3t + γ4X22t + γ5X23t + γ6X2t.X3t
12
Gọi hệ số xác định của mô hình hồi quy nhân tạo này là R2art
Bước 4: tính trị thống kê White Statistics:
Wstat = n. R2art ∼ χ2df = k
Với k là số biến độc lập trong mô hình hối quy nhân tạo.
Bước 5: với mức α cho trước, nếu Wstat > χ2df = k , ta có thể bác bỏ Ho và chấp nhận
H1. Tức là mô hình có hiện tượng phương sai không đồng đều.
Ví dụ minh họa: giả sử ta có chi tiêu phụ thuộc vào thu nhập và lãi suất thực
Chi tiêu Thu nhập LS e e2 Chi tiêu Thu nhập LS e e2
873,8 944,5 3,43 14,65673 214,82 2000,4 2214,3 -1,58 2,59762 6,7476
899,8 989,4 1,86 4,38873 19,261 2024,2 2248,6 3,8 -20,17871 407,18
919,7 1012,1 0,33 8,06449 65,036 2050,7 2261,5 7,66 -16,46342 271,04
932,9 1028,8 1,06 4,00649 16,052 2146 2331,9 8,82 11,58357 134,18
979,4 1067,2 3,57 8,43875 71,213 2246,3 2470,6 8,45 -13,00029 169,01
1005,1 1091,1 2,81 14,61639 213,64 2324,5 2528 7,8 14,94253 223,28
1025,2 1123,2 3,34 4,04822 16,388 2418,6 2603,7 7,1 42,31164 1790,3
1069 1170,2 3,21 5,54322 30,727
1108,4 1207,3 3,05 11,71386 137,21
1170,6 1291 3,09 -2,20377 4,8566
1236,4 1365,7 2,77 -3,31651 10,999
1298,9 1431,3 2,27 1,05017 1,1029
1337,7 1493,2 2,63 -17,39000 302,41
1405,9 1551,3 1,98 -0,08280 0,0069
1456,7 1599,8 1,66 7,59509 57,685
1492 1668,1 2,12 -20,44335 417,93
1538,8 1728,4 3,09 -31,18022 972,21
1621,9 1797,4 3,91 -13,08681 171,26
1689,6 1916,3 1,21 -45,60873 2080,2
1674 1896,6 -2,4 -32,96638 1086,8
13
1711,9 1931,7 0,31 -34,71121 1204,9
1803 2001 2,66 -13,27847 176,32
1883,8 2066,6 1,57 11,08041 122,78
1961 2167,4 1,07 -1,81589 3,2975
2004,4 2112,6 -1,63 99,08864 9818,6
Từ số liệu trên ta ước lượng hàm hồi quy như sau:
Bước 1: ước lượng hàm hồi quy
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R 0,9985
R Square 0,9970
Adjusted R Square 0,9968
Standard Error 26,4036
Observations 32
ANOVA
df SS MS F
Regression 2 6832789,74 3416394,87 4900,533
Residual 29 20217,28 697,15
Total 31 6853007,02
Coefficients Standard Error t Stat P-value
Intercept -8,33768 16,33950 -0,51028 0,614
Thu nhập 0,90804 0,00978 92,81111 0,000
LS thực 2,86814 1,84262 1,55655 0,130
Bước 2: thu thập đại lượng sai số và ước lượng phương trình hồi quy nhân tạo (biến
phụ thuộc là sai số)
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
14
Multiple R 0,5383
R Square 0,2898 Artificial
Adjusted R Square 0,1532
Standard Error 1615,5167
Observations 32
ANOVA
df SS MS F
Regression 5 27686452,4 5537290,5 2,1
Residual 26 67857252,2 2609894,3
Total 31 95543704,6
Coefficients Standard Error t Stat P-value
Intercept 1115,6743 4428,8719 0,2519 0,8031
Thu nhập -2,0624 5,6557 -0,3647 0,7183
Lãi suất thực 201,0413 819,7119 0,2453 0,8082
Thu nhập BP 0,0012 0,0018 0,6514 0,5205
LS BP 49,1254 42,5236 1,1552 0,2585
LS.TN -0,3844 0,4095 -0,9385 0,3566
Bước 3: tính trị thống kê
Wstat = n. R2art ∼ χ2df = k = 32 x 0,2898 = 9,2736
Với k là số biến độc lập trong mô hình hối quy nhân tạo.
Bước 4: với mức α = 5% ta được χ2df = 5 = 11,07, ta có thể bác bỏ H1và chấp nhận
Ho. Tức là mô hình không có hiện tượng phương sai không đồng đều.
Ví dụ: giả sử ta có số liệu về thu nhập bình quân 1 giờ phụ thuộc vào số năm công tác
và số năm đào tạo cho 50 cá nhân.
Bước 1: chạy hàm hồi quy
15
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R 0,579882
R Square 0,336263
Adjusted R Square 0,308018
Standard Error 9,197176
Observations 50
ANOVA
df SS MS F
Regression 2 2014,13745 1007,06872 11,90557
Residual 47 3975,63847 84,58805
Total 49 5989,77592
Coefficients Standard Error t Stat P-value
Intercept -1,59991 3,10464 -0,51533 0,60874
X Variable 1(knct) 0,40970 0,09285 4,41276 0,00006
X Variable 2(sndt) 1,46081 0,54526 2,67911 0,01014
Bước 2: thu thập sai số và chạy hàm hồi quy nhân tạo.
Sau khi ước lượng hàm hồi quy ta thu được sai số như sau:
ebp knct sndt knbp dtbp kndt tnbqmg
6,03 0,00 6,00 0,00 36,00 0,00 4,71
0,17 1,00 3,00 1,00 9,00 3,00 3,60
26,53 2,00 0,00 4,00 0,00 0,00 4,37
0,18 2,00 4,00 4,00 16,00 8,00 4,64
4,75 3,00 1,00 9,00 1,00 3,00 3,27
14,53 5,00 0,00 25,00 0,00 0,00 4,26
24,44 6,00 7,00 36,00 49,00 42,00 6,14
3,36 7,00 5,00 49,00 25,00 35,00 6,74
16
19,65 8,00 0,00 64,00 0,00 0,00 6,11
0,87 8,00 2,00 64,00 4,00 16,00 5,53
24,13 8,00 6,00 64,00 36,00 48,00 5,53
1,97 10,00 1,00 100,00 1,00 10,00 5,36
19,38 11,00 7,00 121,00 49,00 77,00 8,73
4,51 13,00 0,00 169,00 0,00 0,00 5,85
5,45 15,00 0,00 225,00 0,00 0,00 6,88
0,09 15,00 2,00 225,00 4,00 30,00 7,17
15,77 15,00 7,00 225,00 49,00 105,00 10,80
0,51 18,00 0,00 324,00 0,00 0,00 5,06
1,59 19,00 6,00 361,00 36,00 114,00 13,69
1,01 21,00 0,00 441,00 0,00 0,00 8,01
51,90 21,00 2,00 441,00 4,00 42,00 17,13
2,35 23,00 1,00 529,00 1,00 23,00 7,75
4,13 24,00 0,00 576,00 0,00 0,00 6,20
4,77 24,00 5,00 576,00 25,00 120,00 17,72
14,56 24,00 3,00 576,00 9,00 72,00 8,80
1,53 25,00 2,00 625,00 4,00 50,00 12,80
11,85 25,00 0,00 625,00 0,00 0,00 5,20
51,63 27,00 4,00 729,00 16,00 108,00 8,12
6,54 28,00 7,00 784,00 49,00 196,00 17,54
46,31 28,00 4,00 784,00 16,00 112,00 22,52
92,23 30,00 3,00 900,00 9,00 90,00 5,47
1,23 31,00 1,00 961,00 1,00 31,00 13,67
44,50 32,00 0,00 1024,00 0,00 0,00 4,84
356,70 34,00 5,00 1156,00 25,00 170,00 38,52
27,79 34,00 2,00 1156,00 4,00 68,00 9,98
29,22 37,00 6,00 1369,00 36,00 222,00 27,73
17
72,24 37,00 0,00 1369,00 0,00 0,00 5,06
113,60 37,00 1,00 1369,00 1,00 37,00 4,36
0,05 38,00 7,00 1444,00 49,00 266,00 23,96
120,10 38,00 4,00 1444,00 16,00 152,00 30,77
39,71 39,00 0,00 1521,00 0,00 0,00 20,68
1102,00 40,00 2,00 1600,00 4,00 80,00 50,90
257,00 42,00 3,00 1764,00 9,00 126,00 3,96
64,44 42,00 0,00 1764,00 0,00 0,00 7,58
245,90 43,00 4,00 1849,00 16,00 172,00 6,18
503,60 44,00 3,00 1936,00 9,00 132,00 43,25
200,30 44,00 1,00 1936,00 1,00 44,00 32,04
181,90 45,00 0,00 2025,00 0,00 0,00 3,35
1,98 45,00 2,00 2025,00 4,00 90,00 18,35
151,20 46,00 0,00 2116,00 0,00 0,00 4,95
Từ số liệu trên ta ước lượng hàm hồi quy nhân tạo với biến phụ thuộc là sai số bình
phương (ebp) và các biến độc lập. Kết quả Excel cho ta bảng kết xuất sau:
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R 0,54215
R Square 0,29393
Adjusted R Square 0,21369
Standard Error 158,38243
Observations 50
ANOVA
df SS MS F
Regression 5 459472,449 91894,490 3,663
Residual 44 1103739,786 25084,995
Total 49 1563212,236
Coefficients Standard Error t Stat P-value
Intercept 3,8768 90,5448 0,0428 0,9660
X Variable 1(knct) -6,1652 7,1844 -0,8581 0,3955
18
X Variable 2(sndt) 47,8326 38,0540 1,2570 0,2154
X Variable 3(knbp) 0,2345 0,1358 1,7269 0,0912
X Variable 4(dtbp) -7,5007 4,8372 -1,5506 0,1282
X Variable 5(kndt) 0,1758 0,7227 0,2432 0,8090
Bước 3: tính trị thống kê
Wstat = n. R2art ∼ χ2df = k = 50 x 0,294 = 14,7
Với k là số biến độc lập trong mô hình hối quy nhân tạo.
Bước 4: với mức α = 5% ta được χ2df = 5 = 11,07, ta có thể bác bỏ Ho và chấp nhận
H1. Tức là mô hình có hiện tượng phương sai không đồng đều.
5.3 Hiện tượng đa cộng tuyến: phản ánh các biến giải thích cĩ mối tương quan với
nhau.
Bài tập chương 5:
Bài 5.1 : Giả sử ta cĩ số liệu về doanh số và chi phí quảng cáo, lương nhân viên tiếp thị
như sau :
ĐVT : triệu đồng
Doanh số 116 172 328 457 656
Cpqc 37 57 66 69 81
LNVTT 16 35 39 47 56
Yêu cầu :
1. Xây dựng mơ hình hồi quy ba biến.
2. Ước lượng và kiểm định các thơng số với α = 5%.
3. Anh/ chị nhận xét gì về kết quả trên.
4. Anh/chị hãy kiểm tra mơ hình trên cĩ vi phạm các giả thiết khơng
19
Bài 5.2 : Giả sử ta cĩ số liệu về thu nhập, chi tiêu và giá trị tài sản như sau :
ĐVT : usd/tuần
Thu nhập 55 75 85 95 115
Chi tiêu 45 55 60 65 75
GTTS 12000 15000 16000 16500 18500
Yêu cầu :
1. Xây dựng mơ hình hồi quy ba biến.
2. Ước lượng và kiểm định các thơng số với α = 5%.
3. Anh/ chị nhận xét gì về kết quả trên.
4. Anh/chị hãy kiểm tra mơ hình trên cĩ vi phạm các giả thiết khơng
Bài 5.3: Giả sử ta cĩ số liệu về tốc độ tăng trưởng kinh tế, tốc độ tăng trưởng nơng
nghiệp, tốc độ tăng trưởng cơng nghiệp như sau :
Consumption
(USD/năm)
Income (USD/năm) Interate (%)
2024.2 2248.6 3.8
2050.7 2261.5 7.66
2146 2331.9 8.82
2246.3 2470.6 8.45
2324.5 2528 7.8
2418.6 2603.7 7.1
Yêu cầu :
1. Xây dựng mơ hình hồi quy hai biến (thu nhập – chi tiêu ; tiêu dùng – lãi suất).
2. Xây dựng mơ hình hồi quy ba biến.
3. Ước lượng và kiểm định các thơng số của hai mơ hình trên với α = 5%.
20
4. Anh/ chị nhận xét gì về kết quả trên.
5. Anh/chị hãy kiểm tra mơ hình trên cĩ vi phạm các giả thiết khơng
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Vũ Thiếu, Nguyễn Quang Dong, Nguyễn Khắc Minh, “Kinh tế lượng”, Nhà
xuất bản Khoa học và kỹ thuật, 2001.
2. Nguyễn Quang Dong, “Bài tập kinh tế lượng với trợ giúp của phần mềm
EVIEWS”, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, 2002.
3. Hồng Ngọc Nhậm, “Kinh tế lượng”, Trường Đại học kinh tế TP. HCM, 2005.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hjgfalo;ldkgajhdgfpoasgdadsjgag; (5).pdf