Điều khiển hướng đếm: 1 = đếm lên.
Cập nhật hướng đếm: 1 = cập nhật hướng đếm
Cập nhật giá trị đặt: 1 = ghi giá trị đặt mới.
Cập nhật giá trị hiện hành: 1 = ghi giá trị hiện hành mới.
Cho phép HSC3: 1 = cho phép
Giá trị hiện hành (CV) mới HSC3
Giá trị đặt mới (PV) HSC3
Trạng thái HSC4
12 trang |
Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 1641 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Chương 3 Special Memory, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3
SPECIAL MEMORY
1. SMB0: CÁC BIT TRẠNG THÁI HỆ THỐNG (SYSTEM STATUS BITS)
SMB0 gồm SM0.0 đến SM0.7 có chức năng thông báo các bit trạng thái hệ thống.
Ký hiệu
SMB0
Mô tả
Always_On
SM0.0
Luôn luôn ON.
First_Scan_On
SM0.1
ON trong chu kỳ quét đầu tiên.
Retentive_Lost
SM0.2
ON trong chu kỳ quét đầu tiên nếu dữ liệu có nhớ bị mất. Bit này có thể được sử dụng như bit nhớ lỗi.
RUN_Power_Up
SM0.3
ON trong chu kỳ quét đầu tiên khi ở chế độ RUN.
Clock_60s
SM0.4
Cung cấp xung clock ON 30 giây và OFF 30 giây.
Clock_1s
SM0.5
Cung cấp xung clock ON 0.5 giây và OFF 0.5 giây.
Clock_Scan
SM0.6
ON đối với vòng quét đầu và sau đó OFF đối với vòng quét sau.
Mode_Switch
SM0.7
Xác định vị trí hiện hành của switch Mode (OFF = TERM và ON = RUN).
2. SMB1: THỰC THI TRẠNG THÁI BIT
SMB1 gồm SM1.0 đến SM1.7 có chức năng:
Ký hiệu
SMB1
Mô tả
Result_0
SM1.0
ON khi kết quả thực thi toán học bằng zero.
Overflow_Illegal
SM1.1
ON khi kết quả bị tràn..
Neg_Result
SM1.2
ON khi kết quả thực thi lệnh toán học có giá trị âm.
Divide_By_0
SM1.3
ON khi chia một giá trị cho zero.
Table_Overflow
SM1.4
ON khi lệnh Add to Table vượt quá giá trị Table.
Table_Empty
SM1.5
ON khi lệnh LIFO hoặc FIFO đọc nội dung từ địa chỉ bảng không tồn tại.
Not_BCD
SM1.6
ON khi chuyển đổi số không phải là số BCD thành số nhị phân.
Not_Hex
SM1.7
ON khi một giá trị ASCII không thể chuyển đổi số thành giá trị số hex.
3. SMB2: NHẬN KÝ TỰ FREEPORT (FREEPORT RECEIVE CHARACTER)
SMB2 là bộ đệm nhận ký tự Freeport. Mỗi ký tự được nhận trong chế độ Freeport dễ dàng truy xuất bằng chương trình.
Ký hiệu
SMB2
Mô tả
Receive_Char
SMB2
Byte chứa mỗi ký tự được nhận từ Port 0 hoặc Port 1 trong suốt quá trình truyền thông Freeport.
4. SMB3: LỖI PARITY TRUYỀN THÔNG FREEPORT (FREEPORT PARITY ERROR)
SMB3 được sử dụng trong chế độ Freeport và chứa bit lỗi parity được cài đặt khi lỗi parity bị phát hiện nhận một ký tự. Sử dụng các bit này để kiểm tra một ký tự message Freeport cho việc truyền lỗi trước khi chương trình cho phép và đọc giá trị ký tự message được lưu trong SMB2.
Biểu tượng
SMB3
Mô tả
Parity_Err
SM3.0
Xác định lỗi parity xảy ra ở Port 0 hoặc Port 1. (0 = không error; 1 = error)
SM3.1 đến SM3.7
Không sử dụng
5. SMB4 INTERRUPT QUEUE OVERFLOW, RUN-TIME PROGRAM ERROR, INTERRUPTS ENABLED, FREEPORT TRANSMITTER IDLE, VALUE FORCED
SMB4 gồm SM4.0 đến SM4.7có chức năng:
Biểu tượng
SMB4
Mô tả
Comm_Int_Ovr
SM4.0
ON ngắt truyền thông bị tràn.
Input_Int_Ovr
SM4.1
ON ngắt ngõ vào bị tràn.
Timed_Int_Ovr
SM4.2
ON ngắt thời gian bị tràn.
RUN_Err
SM4.3
ON khi có lỗi lập trình run-time.
Int_Enable
SM4.4
ON khi cho phép ngắt.
Xmit0_Idle
SM4.5
ON khi truyền thông không hoạt động (Port 0).
Xmit1_Idle
SM4.6
ON khi truyền thông không hoạt động (Port 1).
Force_On
SM4.7
ON khi vùng nhớ bị thay đổi (forced).
6. SMB5: CÁC BIT TRANG THÁI LỖI I/O
SMB5 chứa các bit trạng thái xác định điều kiện lỗi được phát hiện trong hệ thống I/O.
Biểu tượng
SMB5
Mô tả
IO_Err
SM5.0
ON nếu có lỗi I/O nào tồn tại.
Too_Many_D_IO
SM5.1
ON nếu có quá nhiều I/O digital được kết nối với bus I/O.
Too_Many_A_IO
SM5.2
ON nếu có quá nhiều I/O analog được kết nối với bus I/O.
Too_Many_IM
SM5.3
ON nếu có quá nhiều module thông minh được kết nối với bus I/O.
SM5.4
Bỏ qua không sử dụng
SM5.5
Bỏ qua không sử dụng
SM5.6
Bỏ qua không sử dụng
DP_Err
SM5.7
ON nếu bus chuẩn DP bị lỗi (chỉ có S7-215).
7. SMB6: CPU ID REGISTER
SMB6 là thanh ghi xác định CPU. Trong đó, SM6.4 - SM6.7 xác định loại PLC và SM6.0 - SM6.3 bỏ qua không sử dụng.
8. SMB8-SMB21: CÁC THANH GHI LỖI (ERROR) VÀ XÁC ĐỊNH (ID) MODULE I/O.
SMB8 đến SMB21 được tổ chức ở dạng 2 byte cho các module mở rộng từ 0 đến 6. Số byte chẵn là các thanh ghi xác định modul gồm loại module, loại I/O, và số ngõ vào và ngõ ra. Còn số byte lẽ là thanh ghi lỗi của module để phát hiện các lỗi.
Module
SM (word)
SM (byte)
Mô tả
0
SMW8
SMB8
Thanh ghi xác định Module 0
SMB9
Thanh ghi lỗi Module 0
1
SMW10
SMB10
Thanh ghi xác định Module 1
SMB11
Thanh ghi lỗi Module 1
2
SMW12
SMB12
Thanh ghi xác định Module 2
SMB13
Thanh ghi lỗi Module 2
3
SMW14
SMB14
Thanh ghi xác định Module 3
SMB15
Thanh ghi lỗi Module 3
4
SMW16
SMB16
Thanh ghi xác định Module 4
SMB17
Thanh ghi lỗi Module 4
5
SMW18
SMB18
Thanh ghi xác định Module 5
SMB19
Thanh ghi lỗi Module 5
6
SMW20
SMB20
Thanh ghi xác định Module 6
SMB21
Thanh ghi lỗi Module 6
9. SMW22 - SMW26: THỜI GIAN QUÉT (SCAN-TIMES)
SMW22, SMW24 và SMW26 chứa thông tin về thời giam quét. Có thể đọc thời gian quét cuối cùng, thời gian quét nhỏ nhất và thời gian quét lớn nhất với đơn vị tính là mmgiây.
Biểu tượng
SM
Mô tả
Last_Scan
SMW22
Cung cấp thời gian quét cuối cùng.
Minimum_Scan
SMW24
Cung cấp thời gian quét nhỏ nhất khi ở chế độ RUN.
Maximum_Scan
SMW26
Cung cấp thời gian quét lớn nhất khi ở chế độ RUN.
10. SMB28-SMB29: CHỈNH ĐỊNH ANALOG (ANALOG ADJUSTMENT)
SMB28 và SMB29 chứa giá trị số tùy thuộc vào vị trí điều chỉnh analog 0 và 1 trên CPU của PLC. Có chức năng là cập nhật giá trị hiện hành cho Timer hoặc counter, nhập hoặc thay đổi giá trị đặt PV, hoặc giới hạn cài đặt. Giá trị điều chỉnh từ 0 đến 255.
Biểu tượng
SM
Mô tả
Pot0_Value
SMB28
Lưu giá trị nhập vào bằng cách chỉnh analog vị trí 0.
Pot1_Value
SMB29
Lưu giá trị nhập vào bằng cách chỉnh analog vị trí 1.
11. SMB30 VÀ SMB130: CÁC THANH GHI ĐIỀU KHIỂN FREEPORT
SMB30 điều khiển truyền thông Freeport cho port 0 và SMB130 cho port 1. Có thể đọc và ghi đến SMB30 và SMB130.
Biểu tượng
Port 0
Port 1
Mô tả
P0_Config
(Port 0)
P1_Config
(Port 1)
SMB30
SMB130
Byte điều khiển chế độ Freeport
p
p
d
b
b
b
m
m
SM30.0
và
SM30.1
SM130.0 và SM130.1
mm: chọn Protocol
00 = giao tiếp Point-to-Point Protocol (PPI/Slave)
01 = Protocol Freeport
10 = PPI/Master
11 = Không sử dụng.
Chú ý: Khi chọn mm = 10 thì S7-200 trở thành Master trong mạng và cho phép các lệnh NETR và NETW thực thi. Các bit thứ 2 đến bit 7 bỏ qua trong chế độ PPI.
SM30.2 đến SM30.4
SM130.2 đến SM130.4
bbb: tốc độ baud
000 = 38.400 baud 100 = 2.400 baud
001 = 19.200 baud 101 = 1.200 baud
010 = 9.600 baud 110 = 115.200 baud
011 = 4.800 baud 111 = 57.600 baud
SM30.5
SM130.5
d: số bit dữ liệu/ký tự
0 = 8 bit/ký tự
1 = = 7 bit/ký tự
SM30.6 và SM30.7
SM130.6 và SM130.7
pp: chọn Parity
00 = no parity 10 = odd parity
01 = even parity 11 = odd parity
12. SMB31 AND SMW32 PERMANENT MEMORY (EEPROM) WRITE CONTROL
Có thể lưu giá trị trong vùng nhớ V vào EEPROM bằng cách load địa chỉ của chúng vào SMW32. Vì thế, load SMB31 bằng lệnh để lưu giá trị. Giá trị trong vùng nhớ V cũng không bị thay đổi cho đến khi CPU bị Reset.
13. SMB34-SMB35 TIME INTERVAL REGISTERS FOR TIMED INTERRUPTS
SMB34 và SMB35 điều khiển thời gian ngắt 0 và 1.
Biểu tượng
SM
Mô tả
Time_0_Intrvl
SMB34
Timed Interrupt 0: giá trị thời gian nội (tăng 1 ms từ 1 ms đến 255 ms).
Time_1_Intrvl
SMB35
Timed Interrupt 1: giá trị thời gian nội (tăng 1 ms từ 1 ms đến 255 ms).
14. SMB36-SMB65: CÁC THANH GHI ĐIỀU KHIỂN HSC0, HSC1, VÀ HSC2
SMB36 đến SMB65 được sử dụng để giám sát và điều khiển hoạt động HSC0, HSC1, và HSC2.
Biểu tượng
SM
Chức năng
HSC0_Status
SMB36
Trạng thái HSC0
SM36.0 đến SM36.4
Không sử dụng
HSC0_Status_5
SM36.5
Bit trang thái hướng đếm hiện hành: 1 = đếm lean
HSC0_Status_6
SM36.6
CV = PV HSC0: 1 = bằng
HSC0_Status_7
SM36.7
CV > PV HSC0: 1 = lớn hơn.
HSC0_Ctrl
SMB37
Điều khiển HSC0
HSC0_Reset_Level
SM37.0
Điều khiển tác nhân Reset: 0 = mức cao; 1 = mức thấp.
SM37.1
Không sử dụng
HSC0_Rate
SM37.2
Chọn tốc độ đếm: 0 = 4x; 1 = 1x
HSC0_Dir
SM37.3
Điều khiển hướng đếm: 1 = đếm lên.
HSC0_Dir_Update
SM37.4
Cập nhật hướng đếm: 1 = cập nhật hướng đếm
HSC0_PV_Update
SM37.5
Cập nhật giá trị đặt: 1 = ghi giá trị đặt mới.
HSC0_CV_Update
SM37.6
Cập nhật giá trị hiện hành: 1 = ghi giá trị hiện hành mới.
HSC0_Enable
SM37.7
Cho phép HSC0: 1 = cho phép
HSC0_CV
SMD38
Giá trị hiện hành (CV) mới HSC0
HSC0_PV
SMD42
Giá trị đặt mới (PV) HSC0
HSC1_Status
SMB46
Trạng thái HSC1
SM46.0 đến SM46.4
Không sử dụng
HSC1_Status_5
SM46.5
Bit trang thái hướng đếm hiện hành: 1 = đếm lean
HSC1_Status_6
SM46.6
CV = PV HSC1: 1 = bằng
HSC1_Status_7
SM46.7
CV > PV HSC1: 1 = lớn hơn.
HSC1_Ctrl
SMB47
Điều khiển HSC1
HSC1_Reset_Level
SM47.0
Điều khiển tác nhân Reset: 0 = mức cao; 1 = mức thấp.
HSC1_Start_Level
SM47.1
Điều khiển tác nhân Start: 0 = mức cao; 1 = mức thấp.
HSC1_Rate
SM47.2
Chọn tốc độ đếm: 0 = 4x; 1 = 1x
HSC1_Dir
SM47.3
Điều khiển hướng đếm: 1 = đếm lên.
HSC1_Dir_Update
SM47.4
Cập nhật hướng đếm: 1 = cập nhật hướng đếm
HSC1_PV_Update
SM47.5
Cập nhật giá trị đặt: 1 = ghi giá trị đặt mới.
HSC1_CV_Update
SM47.6
Cập nhật giá trị hiện hành: 1 = ghi giá trị hiện hành mới.
HSC1_Enable
SM47.7
Cho phép HSC1: 1 = cho phép
HSC1_CV
SMD48
Giá trị hiện hành (CV) mới HSC1
HSC1_PV
SMD52
Giá trị đặt mới (PV) HSC1
HSC2_Status
SMB56
Trạng thái HSC2
SM56.0 đến SM56.4
Không sử dụng
HSC2_Status_5
SM56.5
Bit trang thái hướng đếm hiện hành: 1 = đếm lean
HSC2_Status_6
SM56.6
CV = PV HSC2: 1 = bằng
HSC2_Status_7
SM56.7
CV > PV HSC2: 1 = lớn hơn.
HSC2_Ctrl
SMB57
Điều khiển HSC2
HSC2_Reset_Level
SM57.0
Điều khiển tác nhân Reset: 0 = mức cao; 1 = mức thấp.
HSC2_Start_Level
SM57.1
Điều khiển tác nhân Start: 0 = mức cao; 1 = mức thấp.
HSC2_Rate
SM57.2
Chọn tốc độ đếm: 0 = 4x; 1 = 1x
HSC2_Dir
SM57.3
Điều khiển hướng đếm: 1 = đếm lên.
HSC2_Dir_Update
SM57.4
Cập nhật hướng đếm: 1 = cập nhật hướng đếm
HSC2_PV_Update
SM57.5
Cập nhật giá trị đặt: 1 = ghi giá trị đặt mới.
HSC2_CV_Update
SM57.6
Cập nhật giá trị hiện hành: 1 = ghi giá trị hiện hành mới.
HSC2_Enable
SM57.7
Cho phép HSC2: 1 = cho phép
HSC2_CV
SMD58
Giá trị hiện hành (CV) mới HSC2
HSC2_PV
SMD62
Giá trị đặt mới (PV) HSC2
15. SMB66-SMB85 CÁC THANH GHI NGÕ RA TỐC ĐỘ CAO PTO / PWM
SMB66 đến SMB85 sử dụng để giám sát và điều khiển chức năng PTO và PWM của lệnh PLS.
Biểu tượng
SM
Chức năng
PTO_Status
SMB66
Trạng thái PTO0
SM66.0 đến SM66.3
Bỏ qua không sử dụng
PLS0_Err_Abort
SM66.4
PLS0_Cmd_Abort
SM66.5
PLS0_Ovr
SM66.6
PLS0_Idle
SM66.7
PLS0_Ctrl
SMB67
PTO và PWM đối với Q0.0
PLS0_Cycle_Update
SM67.0
Giá trị T của PTO/PWM: 1 = ghi T.
PWM0_PW_Update
SM67.1
Cập nhật độ rộng xung PWM: 1 = cập nhật.
PTO0_PC_Update
SM67.2
Giá trị số xung PTO: 1 = ghi số xung.
PLS0_TimeBase
SM67.3
Timebase PTO/PWM: 0 = ms và 1 = ms.
PWM1_Sync
SM67.4
Dạng PWM: 0 = không đồng bộ, 1 = đồng bộ.
PTO0_Op
SM67.5
Hoạt động PTO: 0 = 1 segment, 1 = đa segment.
PLS0_Select
SM67.6
Chọn PTO/PWM: 0 = PTO, 1 = PWM.
PLS0_Enable
SM67.7
Cho phép PTO/PWM: 1 = cho phép.
PLS0_Cycle
SMW68
Giá trị T của PTO/PWM ở Q0.0 (2 đến 65.535 ms hoặc ms)
PWM0_PW
SMW70
Giá trị độ rộng xung của PWM0 (0 đến 65.535 ms hoặc ms)
PTO0_PC
SMD72
Giá trị số xung PTO0 (0 đến 232-1).
SMB76
Trạng thái PTO1
SM76.0 đến SM76.3
Bỏ qua không sử dụng
PLS1_Err_Abort
SM76.4
PLS1_Cmd_Abort
SM76.5
PLS1_Ovr
SM76.6
PLS1_Idle
SM76.7
PLS1_Ctrl
SMB77
PTO và PWM đối với Q0.1
PLS1_Cycle_Update
SM77.0
Giá trị T của PTO/PWM: 1 = ghi T.
PWM1_PW_Update
SM77.1
Cập nhật độ rộng xung PWM: 1 = cập nhật.
PTO1_PC_Update
SM77.2
Giá trị số xung PTO: 1 = ghi số xung.
PLS1_TimeBase
SM77.3
Timebase PTO/PWM: 0 = ms và 1 = ms.
PWM1_Sync
SM77.4
Dạng PWM: 0 = không đồng bộ, 1 = đồng bộ.
PTO1_Op
SM77.5
Hoạt động PTO: 0 = 1 segment, 1 = đa segment.
PLS1_Select
SM77.6
Chọn PTO/PWM: 0 = PTO, 1 = PWM.
PLS0_Enable
SM77.7
Cho phép PTO/PWM: 1 = cho phép.
PLS0_Cycle
SMW78
Giá trị T của PTO/PWM ở Q0.1 (2 đến 65.535 ms hoặc ms)
PWM1_PW
SMW80
Giá trị độ rộng xung của PWM1 (0 đến 65.535 ms hoặc ms)
PTO1_PC
SMD82
Giá trị số xung PTO1 (0 đến 232-1).
16. SMB86-SMB94 VÀ SMB186-SMB194 RECEIVE MESSAGE CONTROL
SMB86 đến SMB94 và SMB186 đến SMB194 được sử dụng để điều khiển và đọc trạng thái lệnh nhận message (Receive Message).
17. SMW98 LỖI TRUYỀN THÔNG VÀ BUS MỞ RỘNG I/O
SMW98 là vùng nhớ báo số lỗi trên bus I/O mở rộng.
.
Biểu tượng
SM
Mô tả
EM_Parity_Err
SMW98
Vùng nhớ này sẽ tăng mỗi khi lỗi parity được phát hiện trên module bus I/O mở rộng. Chúng được xóa khi mất nguồn.
18. SMB136-SMB165 CÁC THANH GHI HSC3, HSC4, VÀ HSC5
SMB136 đến SMB165 được sử dụng để giám sát và điều khiển hoạt động HSC3, HSC4, và HSC5.
Biểu tượng
SM
Chức năng
HSC3_Status
SMB136
Trạng thái HSC0
SM136.0 đến SM136.4
Không sử dụng
HSC3_Status_5
SM136.5
Bit trang thái hướng đếm hiện hành: 1 = đếm lean
HSC3_Status_6
SM136.6
CV = PV HSC3: 1 = bằng
HSC3_Status_7
SM136.7
CV > PV HSC3: 1 = lớn hơn.
HSC3_Ctrl
SMB137
Điều khiển HSC0
SM37.0 đến SM37.2
Không sử dụng
HSC3_Dir
SM37.3
Điều khiển hướng đếm: 1 = đếm lên.
HSC3_Dir_Update
SM37.4
Cập nhật hướng đếm: 1 = cập nhật hướng đếm
HSC3_PV_Update
SM37.5
Cập nhật giá trị đặt: 1 = ghi giá trị đặt mới.
HSC3_CV_Update
SM37.6
Cập nhật giá trị hiện hành: 1 = ghi giá trị hiện hành mới.
HSC3_Enable
SM37.7
Cho phép HSC3: 1 = cho phép
HSC3_CV
SMD138
Giá trị hiện hành (CV) mới HSC3
HSC3_PV
SMD142
Giá trị đặt mới (PV) HSC3
HSC4_Status
SMB146
Trạng thái HSC4
SM146.0 đến SM146.4
Không sử dụng
HSC4_Status_5
SM146.5
Bit trang thái hướng đếm hiện hành: 1 = đếm lean
HSC4_Status_6
SM146.6
CV = PV HSC4: 1 = bằng
HSC4_Status_7
SM146.7
CV > PV HSC4: 1 = lớn hơn.
HSC4_Ctrl
SMB147
Điều khiển HSC4
HSC4_Reset_Level
SM147.0
Điều khiển tác nhân Reset: 0 = mức cao; 1 = mức thấp.
SM147.1
Không sử dụng
HSC4_Rate
SM147.2
Chọn tốc độ đếm: 0 = 4x; 1 = 1x
HSC4_Dir
SM147.3
Điều khiển hướng đếm: 1 = đếm lên.
HSC4_Dir_Update
SM147.4
Cập nhật hướng đếm: 1 = cập nhật hướng đếm
HSC4_PV_Update
SM147.5
Cập nhật giá trị đặt: 1 = ghi giá trị đặt mới.
HSC4_CV_Update
SM147.6
Cập nhật giá trị hiện hành: 1 = ghi giá trị hiện hành mới.
HSC4_Enable
SM147.7
Cho phép HSC4: 1 = cho phép
HSC4_CV
SMD148
Giá trị hiện hành (CV) mới HSC4
HSC4_PV
SMD152
Giá trị đặt mới (PV) HSC4
HSC5_Status
SMB156
Trạng thái HSC5
SM156.0 đến SM156.4
Không sử dụng
HSC5_Status_5
SM156.5
Bit trang thái hướng đếm hiện hành: 1 = đếm lean
HSC5_Status_6
SM156.6
CV = PV HSC5: 1 = bằng
HSC5_Status_7
SM156.7
CV > PV HSC5: 1 = lớn hơn.
HSC5_Ctrl
SMB157
Điều khiển HSC5
SM157.0 đến SM157.2
Không sử dụng
HSC5_Dir
SM157.3
Điều khiển hướng đếm: 1 = đếm lên.
HSC5_Dir_Update
SM157.4
Cập nhật hướng đếm: 1 = cập nhật hướng đếm
HSC5_PV_Update
SM157.5
Cập nhật giá trị đặt: 1 = ghi giá trị đặt mới.
HSC5_CV_Update
SM157.6
Cập nhật giá trị hiện hành: 1 = ghi giá trị hiện hành mới.
HSC5_Enable
SM157.7
Cho phép HSC2: 1 = cho phép
HSC5_CV
SMD158
Giá trị hiện hành (CV) mới HSC5
HSC5_PV
SMD162
Giá trị đặt mới (PV) HSC5
19. SMB166-SMB185: BẢNG ĐỊNH NGHĨA PROFILE PTO (PTO PROFILE TABLE)
SMB166 đến SMB194 được sử dụng để trình bày số bước tích cực profile và địa chỉ của bảng profile trong vùng nhớ V.
Biểu tượng
SM
Mô tả
PTO0_Step
SMB166
MB167
Nhập số profile tích cực hiện hành cho PTO0
Bỏ qua
PTO0_Profile
SMW168S
MB170 đến SMB17
Loại dữ liệu Word: địa chỉ vùng nhớ V của bảng profile cho PTO0 như là một offset từ V0.
Bỏ qua
PTO1_Step
SMB17
SMB17
Nhập số profile tích cực hiện hành cho PTO1
Bỏ qua
PTO1_Profile
SMW178
Loại dữ liệu Word: địa chỉ vùng nhớ V của bảng profile cho PTO1 như là một offset từ V0.
SMB180 đến SMB185
Bỏ qua
20. SMB200-SMB549: TRẠNG THÁI MODULE THÔNG MINH
SMB200 đến SMB549 cung cấp trạng thái của các module thông minh như module EM 277 PROFIBUS-DP.
Slot 0
Slot 1
Slot 2
Slot 3
Slot 4
Slot 5
Slot 6
Mô tả
SMB200 đến SMB215
SMB250 đến SMB265
SMB300 đến
SMB315
SMB350 đến SMB365
SMB400 đến SMB415
SMB450 đến SMB465
SMB500 đến SMB515
Tên Module (16 ký tự ASCII)
SMB216 đến SMB219
SMB266 đến SMB269
SMB316 đến SMB319
SMB366 đến SMB369
SMB416 đến SMB419
SMB466 đến SMB469
SMB516 đến SMB519
S/W số version (4 ký tự ASCII ) xxxx
SMW220
SMW270
SMW320
SMW370
SMW420
SMW470
SMW520
Error code
SMB222 đến SMB249
SMB272 đến SMB299
SMB322 đến SMB349
SMB372 đến SMB399
SMB422 đến SMB449
SMB472 đến SMB499
SMB522 đến SMB549
Thông tin về các loại module.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chuong 3 - SM.doc