Chương 3: Phân tích tài chính

Xây dựng các kế hoạch thu – chi tài chính của dự án, đặc biệt là xác định giá trị ngân lưu ròng hàng năm để làm cơ sở cho việc tính toán các chỉ tiêu và đánh giá hiệu quả tài chính của dự án.

Việc phân tích tài chính dự án được bắt đầu bằng việc xem xét các thông số tài chính cơ bản

 

pptx59 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1094 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chương 3: Phân tích tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3:PHÂN TÍCH TÀI CHÍNHNội dung3.1. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN3.2. CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH DÙNG ĐỂ PHÂN TÍCH DÒNG NGÂN LƯU CỦA DỰ ÁN3.1. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA DỰ ÁNXây dựng các kế hoạch thu – chi tài chính của dự án, đặc biệt là xác định giá trị ngân lưu ròng hàng năm để làm cơ sở cho việc tính toán các chỉ tiêu và đánh giá hiệu quả tài chính của dự án. Việc phân tích tài chính dự án được bắt đầu bằng việc xem xét các thông số tài chính cơ bản3.1. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN 3.1.1. Dự tính tổng vốn đầu tư3.1.2. Dự trù nguồn ngân quỹ3.1.3. Dự kiến doanh thu hàng năm3.1.4. Dự tính các loại chi phí hàng năm3.1.5. Các thông số khác3.1.1. Dự tính tổng vốn đầu tư Xác định vốn đầu tư cần thực hiện từng năm và toàn bộ dự án trên cơ sở kế hoạch tiến độ thực hiện đầu tư dự kiến. Trong tổng số vốn đầu tư trên cần tách riêng các nhóm:Theo nguồn vốn: vốn góp, vốn vay (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn với lãi xuất theo từng nguồn).Theo hình thức vốn: bằng tiền (Việt Nam, ngoại tệ), bằng hiện vật, bằng tài sản khác3.1.2. Dự tính tổng vốn đầu tưTổng mức vốn đầu tư của dự án bao gồm toàn bộ số vốn cần thiết để thiết lập và đưa dự án vào hoạt động. Tổng mức vốn này được chia ra thành hai loại:Vốn cố địnhVốn lưu độngVốn cố địnhLà những khoản chi phí đầu tư ban đầu và chi phí đầu tư vào tài sản cố định. Các khoản chi phí này được phân bổ vào giá thành sản phẩm hàng năm thông qua hình thức khấu hao.Chi phí đầu tư ban đầu: là những khoản chi phí phát sinh trước khi dự án thực hiện đầu tư như chi phí về việc lập dự án khả thi, chi phí tuyển dụng đào tạo, chi phí khảo sát thiết kế.Chi phí đầu tư vào tài sản cố định: bao gồm việc đầu tư mua máy móc thiết bị, chi phí chuyển giao công nghệ, chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng đảm bảo cho hoạt động của dự án.Vốn lưu độngLà số vốn cần thiết được chi cho những khoản đầu tư nhất định và môt số khoản mục để tạo sự thuận lợi cho công việc kinh doanh của dự án. Vốn lưu động của dự án thường được xác dịnh theo công thức sau:Vốn lưu động = CB + AR – AP + AI (1)Trong đó: CB là khoản tiền mặt tồn quỹ AR là khoản phải thu AP là khoản phải trả AI là hàng tồn kho Nhu cầu vốn lưu động cần được xác định cho từng năm và theo từng thành phần cụ thể.3.1.2. Dự trù nguồn ngân quỹ Nguồn ngân quỹ đầu tư cho dự án bao gồm vốn cổ phần hoặc vốn chủ sở và vốn vay:Vốn chủ sở hữu (E) được gọi là vốn tự có và coi như tự có của nhà đầu tư hay có thể huy động vốn bằng cách bán trực tiếp cổ phần thường cho các nhà đầu tư.Vốn vay (D) có thể vay qua ngân hàng hoặc các công ty tài chính.Đối với khoản vay trực tiếp (bằng tiền) phải xác định lãi suất vay và thỏa thuận định kỳ hoàn trả nợ vay (bao gồm nợ gốc và lãi). Toàn bộ phương án trả nợ được thể hiện trong bảng kế hoạch trả nợ của dự án khi tiến hành phân tích tài chính dự án.3.1.3. Dự kiến doanh thu hàng năm Là cơ sở quan trọng để dự đoán lợi ích và quy mô dòng tiền vào của dự án.Doanh thu = sản lượng tiêu thụ x giá bán đơn vị sản phẩmTrong đó:Hay: Sản lượng tiêu thụ trong kỳ =Sản lượng sản xuất trong kỳ -Tồn kho thành phẩm cuối kỳ +Tồn kho thành phẩm đầu kỳSản lượng tiêu thụ trong kỳ=Sản lượng sản xuất trong kỳ-Chênh lệch tồn kho thành phẩm3.1.4. Dự tính các loại chi phí hàng năm Để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh cần phải tiêu hao những chi phí để tạo ra doanh thu tương ứng. Những chi phí đó bao gồm:Chi phí sản xuất trực tiếp: bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.Chi phí quản lý: bao gồm chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính của bộ máy quản lý có liên quan đến toàn bộ hoạt động của dự án.Chi phí bán hàng: bao gồm các chi phí dự kiến phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm.3.1.5. Các thông số khácCác thông số này không thuộc bốn nhóm thông số trên nhưng có ảnh hưởng đến việc tính toán hiệu quả tài chính của dự án như thuế, lạm phát, tỷ giá hối đoáiDựa vào các thông số tài chính cơ bản đã đề cập ở trên kết hợp với kế hoạch đầu tư và kế hoạch hoạt động của dự án chúng ta tiến hành xây dựng bảng kế hoạch tài chính để xác định giá trị dòng ngân lưu của dự án.3.2. CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH DÙNG ĐỂ PHÂN TÍCH DÒNG NGÂN LƯU CỦA DỰ ÁNViệc nghiên cứu các thông số cơ bản được dùng để nghiên cứu nhận dạng dự án, tức là trong lúc hình thành hay soạn thảo dự án. Bước kế tiếp là chúng ta phải phân tích tài chính chi tiết. Việc phân tích tài chính chi tiết được thực hiện vào cuối giai đoạn nghiên cứu khả thi hay nghiên cứu đánh giá hiệu quả của dự án. Để chuyển từ phân tích tài chính tổng quát sang phân tích tài chính chi tiết chúng ta cần sử dụng các công cụ tài chính. Đó là các bảng kế hoạch tài chính cho dự án.3.2. CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH DÙNG ĐỂ PHÂN TÍCH DÒNG NGÂN LƯU CỦA DỰ ÁN3.2.1. Bảng kế hoạch đầu tư.3.2.2. Kế hoạch khấu hao.3.2.3. Kế hoạch trả nợ.3.2.4. Bảng dự tính doanh thu.3.2.5. Bảng dự tính chí phí3.2.5. Bảng kế hoạch lãi lỗ của dự án.3.2.6. Bảng kế hoạch ngân lưu 3.2.1. Bảng kế hoạch đầu tưĐược dựa vào nhu cầu đầu tư cố định của dự án và giá mua dự kiến của các tài sản.Thấy được danh mục các loại tài sản được đầu tư và giá trị của từng loại làm cơ sở để tính khấu hao hàng năm cho dự án.Bảng 1: Kế hoạch đầu tưKhoản mục đầu tưNăm 0Năm 1Năm 2Năm Năm nĐất đaiNhà xưởngMáy móc thiết bịChi phí cố định khácTổng chi phí đầu tư3.2.2. Kế hoạch khấu haoKhấu hao tài sản cố định:Nguyên tắc xác địnhTính toán và xác định chính xác số hao mòn tài sản cố định trong mỗi kỳ kinh doanh.Cơ sở trích khấu hao phải dựa trên nguyên giá tài sản cố định: bao gồm toàn bộ các chi phí mua sắm, hình thành và đưa tài sản cố định vào hoạt độngCác phương pháp khấu hao tài sản cố định:Phương pháp khấu hao theo đường thẳng Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩmPhương pháp số dư giảm dần có điều chỉnhBảng 2: Kế hoạch khấu haoKiểu 1Khoản mục đầu tưNăm 0Năm 1Năm 2Năm Năm nNguyên giáKhấu hao trong kỳKhấu hao lũy kếĐầu tư mới (Nếu có)Giá trị còn lại cuối kỳBảng 2: Kế hoạch khấu haoKhoản mục đầu tưNăm 0Năm 1Năm 2Năm Năm nGiá trị đầu kỳKhấu hao trong kỳKhấu hao lũy kếĐầu tư mới (Nếu có)Giá trị còn lại cuối kỳKiểu 2Những dự án có nhiều loại tài sản với thời gian hữu dụng khác nhau thì khấu hao như thế nào???Tài sản 1 Bảng KH KH 1..Tài sản n Bảng KH KH n Lập một bảng KH KH chung cho các loại tài sảnBiết được giá trị khấu hao hàng năm là bao nhiêu Giá trị còn lại của TSCĐ là bao nhiêu khi kết thúc dự án Tổng hợp3.2.3. Kế hoạch trả nợ Giúp cho nhà đầu tư xác định được thời gian cần huy động các khoản vay, tính toán chi phí tài chính theo lãi suất (rd) và số tiền trả nợ gốc. Có 2 phương pháp trả nợ gốc và lãi vay phổ biến:Phương pháp kỳ khoản cố định (trả nợ gốc và lãi vay đều hàng kỳ).Phương pháp kỳ khoản giảm dần (trả nợ gốc đều hàng kỳ).Phương pháp kỳ khoản cố định (trả nợ gốc và lãi vay đều hàng kỳ)Trường hợp trả nợ dần hàng năm bằng những kỳ khoản cố định (U), bắt đầu từ cuối năm thứ nhất. U là số tiền trả nợ mỗi kỳ (tiền trả nợ gốc + tiền trả lãi vay)P là vốn gốc (vay ban đầu) i là lãi suấtTrả nợ trong vòng n nămTa có: Từ phương trình trên tìm được số tiền trả nợ mỗi kỳ (U)Phương pháp kỳ khoản giảm dần (trả nợ gốc đều hàng kỳ). Trường hợp tiền trả vốn gốc hằng kỳ là như nhau, tiền trả lãi hàng năm giảm dần và thay đổi tùy theo nợ của năm trướcP là vốn gốc (vay ban đầu)Tiền trả nợ gốc = P/n ( như nhau trong vòng n năm)Tiền trả lãi vay = Lãi suất × Nợ năm trướcBảng 3: Kế hoạch trả nợKHOẢN MỤCNăm 0Năm 1Năm 2NămNăm nDư nợ đầu kỳ Số tiền trả nợ Lãi phát sinh trong kỳ (Lãi đến hạn)Nợ gốc đến hạn Dư nợ cuối kỳ Nợ vay tăng thêm (Nếu có)Chú thích:Khoản nợ vay tăng thêm phản ánh thời điểm của các khoản tín dụng được cung cấp.Dư nợ cuối kỳ được xác định bằng cách lấy dư nợ đầu kỳ trừ đi số tiền trả nợ gốc trong kỳ cộng với nợ vay tăng thêm (nếu có).Lãi phát sinh trong kỳ căn cứ vào dư nợ đầu kỳ tương ứng với từng thời đoạn nhân với lãi suất vay.3.2.4. Bảng dự kiến doanh thu Phản ánh thu nhập dự kiến từ khả năng tiêu thụ sản phẩm của các năm hoạt động trong tương lai của dự án. Bảng 4: Dự kiến doanh thuKhoản mụcNăm 0Năm 1Năm 2NămNăm nCông suất thiết kế (sp)Công suất huy động (%)Sản lượng sản xuất Hàng tồn khoChênh lệch hàng tồn khoSản lượng sản phẩm tiêu thụGiá bán đơn vị sản phẩmDoanh thu3.2.5. Bảng dự tính chi phí Phản ánh toàn bộ chi phí phát sinh trong suốt quá trình hoạt động của dự án. Các khoản mục chi phí được xác định căn cứ vào mức tiêu dùng các yếu tố đầu vào để sản xuất ra sản lượng tương ứng với công suất huy động hàng năm và giá cả dự tính.Bảng 5: Dự tính chi phíKhoản mụcNăm 0Năm 1Năm 2NămNăm nChi phí trực tiếpChi phí nguyên vật liệuChi phí nhân côngChi phí nhiên liệuChi phí sửa chữa bảo dưỡngChi phí quản lýChi phí bán hàngTổng chi phíCó ba phương pháp được sử dụng để tính chi phí của dự án:Phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh Phương pháp chi tiêu theo định mức kế hoạch.Phương pháp kết hợp.Phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu: Dựa trên giả thiết cho rằng tất cả chi phí thành phần chiếm một tỷ lệ ổn định trong doanh số bán tương đối không thay đổi so với tỷ lệ của chúng trong quá khứ. Các số liệu quá khứ được sử dụng là tỷ lệ trung bình của những năm gần nhất.Phương pháp chi tiêu theo định mức kế hoạch:Xây dựng dựa trên những thông tin liên quan đến thời kỳ tương lai mà dự án sẽ hoạt động. Tính hợp lý của những khoản mục này không phụ thuộc vào doanh thu mà thay đổi tùy theo từng dự án cụ thể như định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị thành phẩm, mức sản lượng sản xuất, công nghệ sử dụngDo đó, nhà phân tích phải quyết định cần dành bao nhiêu nguồn lực để tạo ra khối lượng sản phẩm trong suốt thời gian hoạt động của dự án.Phương pháp kết hợp:Dựa trên sự kết hợp của hai phương pháp trên để có thể đạt một kết quả tốt hơn. Bởi vì, khi ước tính chi phí của dự án có những khoản mục tỷ lệ thuận với doanh thu mà không tốn nhiều công sức để tính toán, bên cạnh đó có những khoản mục biến động rất lớn so với tỷ lệ doanh thu của chúng trong quá khứ. Những chi phí thuộc loại ít biến động như khấu hao, tiền lương quản lý3.2.6. Bảng kế hoạch lãi lỗ của dự ánLiên quan đến hai loại thuật ngữ tổng quát: doanh thu và chi phí. Doanh thu phản ánh mức hoàn thành đạt được từ hoạt động của dự án.Chi phí cho thấy mức nỗ lực đã tiêu hao (sự hao phí các yếu tố đầu vào và chi phí tài chính) để tạo ra mức doanh thu tương ứng. Cuối cùng, hai chỉ tiêu quan trọng phải được xác định trong bảng kế hoạch lãi lỗ của dự án là lợi nhuận và nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hàng năm.Bảng 6: Kế hoạch lãi lỗ KHOẢN MỤCNăm 0Năm 1Năm 2NămNăm nDoanh thu Chi phí hoạt độngKhấu hao Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)Lãi vay phải trả Lợi nhuận trước thuế (EBT) Thuế TNDN Lợi nhuận sau thuế (EAT) EBIT (Earnings before interest and tax)EBIT = Doanh thu – Chi phí hoạt động – Khấu haoEBT (Earning before tax)EBT = EBIT – Lãi vay phải trảEAT (Earnings After Tax)EAT = EBT – Thuế TNDNThuế TNDN = Thuế suất thuế TNDN × EBTLưu ý:Doanh thu (Bảng 4. Dự kiến doanh thu)Chi phí hoạt động (Bảng 5. Dự tính chi phí)Khấu hao (Bảng 2. Kế hoạch khấu hao)Lãi vay phải trả (Bảng 3. Kế hoạch trả nợ)3.2.7.1. Khái niệm Báo cáo ngân lưu (Cash Flow Statement) trình bày chi tiết tất cả các khoản thực thu, thực chi bằng tiền từ hoạt động đầu tư, kinh doanh và huy động vốn của dự án tương ứng với từng thời điểm phát sinh.0 1 2 3 4 5 6 7 nGiá trị thanh lý3.2.7. Bảng kế hoạch ngân lưu3.2.7.2. Quy ướcThu nhập và chi phí của dự án trong năm được giả định là đều phát sinh ở cuối năm. Do đó năm bắt đầu dự án (thời điểm hiện tại) là năm 0. Xác định tuổi thọ của dự án:Để ước lượng các giá trị của dòng ngân lưu tương lai. Người ta dựa vào tuổi thọ của thiết bị chính hoặc dòng đời sản phẩm để xác định tuổi thọ của dự án. Tuy nhiên có một số dự án có tuổi thọ rất dài thì việc ước lượng các khoản thu nhập và chi phí gắn liền với hoạt động tương lai của dự án sẽ không chính xác. Vì vậy, để đánh giá hiệu quả của dự án này ta chỉ tính tuổi thọ của dự án giới hạn trong một số năm cụ thể gắn liền với khả năng dự báo của chúng ta trong tương lai. Do đó năm thanh lý dự án chưa hẳn là năm kết thúc hoạt động của nó và giá trị còn lại của TSCĐ sẽ được tính vào dự án như một khoản ngân lưu vào ở năm thanh lý dự án.b) Năm thanh lý dự án: Khi kết thúc dự án cần phải có thời gian bán tài sản và ghi nhận giá trị thanh lý. Do đó nếu dự án kết thúc ở năm n thì giá trị thanh lý được ghi nhận ở năm n+1.Giai đoạn đầu tưGiai đoạn hoạt độngNăm dự án3.2.7.3.Giản đồ ngân lưu của dự án(+)0(-)Thu trừ chiVí dụ: Một dự án đầu tư có các tài liệu sau:Vốn đầu tư (Năm 0):Đất đai 1000 triệu đồngMáy móc thiết bị 3200 triệu đồngTuổi thọ của MMTB 4 nămPhương pháp khấu hao đường thẳngTài trợ:Vốn vay 30% chi phí đầu tưLãi suất vay 12% nămSố kỳ trả nợ gốc đều 3 nămPhương pháp trả nợ Số dư giảm dần Ví dụ: Doanh thu: Năng lực sản xuất 15000 sản phẩm/ nămGiá bán 280.000đ/sản phẩmChi phí sản xuất trực tiếp 50% doanh thuThuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 28%Chỉ tiêuNăm 1Năm 2Năm 3Công suất huy động80%90%100%Bảng 1: Kế hoạch đầu tư (ĐVT: Triệu đồng)Khoản mục đầu tưNăm 0Năm 1Năm 2Năm 3Đất đai1000Máy móc thiết bị3200Tổng chi phí đầu tư4200 Bảng 2: Kế hoạch khấu hao của dự án(ĐVT: Triệu đồng)Kiểu 1Khoản mụcNăm 0Năm 1Năm 2Năm 3Năm 4Nguyên giá3200Khấu hao trong kỳ800800800800Khấu hao lũy kế800160024003200Đầu tư mới Giá trị còn lại cuối kỳ3200240016008000 Bảng 2: Kế hoạch khấu hao của dự án(ĐVT: Triệu đồng)Kiểu 2Khoản mụcNăm 0Năm 1Năm 2Năm 3Năm 4Giá trị đầu kỳ3200320024001600800Khấu hao trong kỳ800800800800Khấu hao lũy kế800160024003200Đầu tư mớiGiá trị còn lại cuối kỳ3200240016008000Lưu ý:Chọn 1 trong 2 kiểu bảngĐầu tư mới có thể có hoặc không tùy từng dự án. Trong ví dụ này không có dữ liệu của đầu tư mới. Vì vậy, không ghi thông tin gì vào mục Đầu tư mớiBảng 3: Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay(ĐVT: Triệu đồng)Khoản mụcNăm 0Năm 1Năm 2Năm 3Dư nợ đầu kỳ 12601260840420Số tiền trả nợ 571,2520,8470,4Lãi phát sinh trong kỳ(Lãi đến hạn)151,2100,850,4Nợ gốc đến hạn 420420420Dư nợ cuối kỳ 12608404200Lưu ý:Năm 0, bắt đầu vayDư nợ đầu kỳ = Dư nợ cuối kỳ = 30% Chi phí đầu tư Chi phí đầu tư = 4200 (Bảng Kế hoạch đầu tư) Dư nợ đầu kỳ = Dư nợ cuối kỳ = 30% × 4200 = 1260Bắt đầu trả nợ ở năm 1, và trả trong vòng 3 năm (Năm 1, năm 2, năm 3) Năm 1:Dư nợ đầu kỳ năm 1 = Dư nợ cuối kỳ năm 0 = 1260Lãi suất vay = 12% Lãi phát sinh trong kỳ = 12% × 1260 = 151.2Trả nợ theo phương pháp số dư giảm dần, trong 3 nămNợ gốc đến hạn = 1260/4 = 420Số tiền trả nợ = 151.2 + 420 = 571.2Dư nợ cuối kỳ = 1260 – 420 = 840Tính toán tương tự với năm 2 và năm 3.Khoản mụcNăm 1Năm 2Năm 3Công suất huy động80%90%100%Sản lượng sản phẩm tiêu thụ12000 1350015000Giá bán đơn vị sản phẩm0.280.280.28Doanh thu336037804200Bảng 4 : Dự kiến doanh thu ( ĐVT: Triệu đồng)Lưu ý:Giả định: Dự án sản xuất bao nhiêu tiêu thụ bấy nhiêuKhông có hàng tồn khoSản lượng sản xuất = Sản lượng sản phẩm tiêu thụSản lượng sản phẩm tiêu thụ = Năng lực sản xuất (sp) × Công suất huy động (%)Năng lực sản xuất hay Mức sản lượng tối đa hay Công suất thiết kếKhoản mụcNăm 0Năm 1Năm 2Năm 3Chi phí trực tiếp336037804200Tổng chi phí336037804200 Bảng 5: Dự tính chi phí (ĐVT: Triệu đồng) Lưu ý:Chi phí trực tiếp hàng năm bằng 50% doanh thu hàng năm (Dữ liệu có sẵn)Bảng 6: Kế hoach lãi – lỗ của dự án(ĐVT: Triệu đồng)KHOẢN MỤCNăm 0Năm 1Năm 2Năm 3Doanh thu 336037804200Chi phí hoạt động168018902100Khấu hao800800800Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)88010901300Lãi vay phải trả 151.2100.850.4Lợi nhuận trước thuế (EBT)728.8989.21249.6Thuế TNDN204.06276.98349.89Lợi nhuận sau thuế (EAT)524.74712.22899.71Lưu ý:Năm 1:Doanh thu = 3360 (Bảng dự kiến doanh thu)Chi phí hoạt động = 1680 (Bảng dự tính chi phí)Khấu hao = 800 (Bảng kế hoạch khấu hao)Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) = Doanh thu – Chi phí hoạt động – Khấu hao = 3360 - 1680 – 800 = 880Lãi vay phải trả = Lãi phát sinh trong kỳ = 151.2 (Bảng kế hoạch trả nợ) Lợi nhuận trước thuế (EBT) = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) – Lãi vay phải trả = 800 – 151.2 = 728.8Thuế TNDN = Thuế suất thuế TNDN × Lợi nhuận trước thuế (EBT) = 28% × 728.8 = 204.06Lợi nhuận sau thuế (EAT) = Lợi nhuận trước thuế (EBT) - Thuế TNDN = 728.8 – 204.06 = 524. 74

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxlu_thuy_t_vi_d_m_u_9476.pptx