Chương 1: Tổng quan về tcqt và quản trị tài chính đa quốc gia

Tổng quan về TCQT và quản trị tài chính đa quốc gia

• Thị trƣờng ngoại hối

• Thị trƣờng tiền tệ quốc tế.

• Thị trƣờng tín dụng quốc tế

• Thị trƣờng trái phiếu quốc tế

• Thị trƣờng cổ phiếu quốc tế.

• Thị trƣờng tiền tệ kỳ hạn

• Thị trƣờng tiền tệ tƣơng lai

• Thị trƣờng quyền chọn tiền tệ.

• Thị trƣờng tài chính hổ trợ cho các công đa quốc gia nhƣ thế nào.

pdf35 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1094 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chương 1: Tổng quan về tcqt và quản trị tài chính đa quốc gia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TCQT VÀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH ĐA QUỐC GIA Khoa: Tài chính – Ngân hàng GV: Đoàn Thị Thu Trang BỘ CÔNG THƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KẾT CẤU CHƢƠNG • Khái niệm và đặc điểm và mục tiêu của TCQT Mục tiêu TCQT . • Quản trị tài chính công ty đa quốc gia. 1.1. Tổng quan về TCQT và quản trị tài chính đa quốc gia • Thị trƣờng ngoại hối • Thị trƣờng tiền tệ quốc tế. • Thị trƣờng tín dụng quốc tế • Thị trƣờng trái phiếu quốc tế • Thị trƣờng cổ phiếu quốc tế. • Thị trƣờng tiền tệ kỳ hạn • Thị trƣờng tiền tệ tƣơng lai • Thị trƣờng quyền chọn tiền tệ. • Thị trƣờng tài chính hổ trợ cho các công đa quốc gia nhƣ thế nào. 1.2. Các thị trƣờng TCQT và thị trƣờng phái sinh tiền tệ. KHÁI NIỆM • TCQT là sự di chuyển tiền vốn giữa các quốc gia gắn liền với các mối quan hệ kinh tế, văn hóa, chính trị, quân sự giữa các quốc gia, các chủ thể của các quốc gia và các tổ chức quốc tế thông qua việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ ở mỗi chủ thể nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau của các chủ thể trong các quan hệ quốc tế 1.1.1. TỔNG QUAN VỀ TCQT ĐẶC ĐIỂM • Rủi ro hối đoái: phát sinh từ sự thay đổi tỷ giá hối đoái • Rủi ro chính trị: phát sinh từ sự thay đổi luật pháp, các chế độ quy định và thể chế chính trị • Môi trƣờng quốc tế mở ra nhiều cơ hội: • Sự thiếu hoàn hảo từ thị trƣờng 1.1.1. TỔNG QUAN VỀ TCQT • Khai thác các nguồn lưc nước ngoài phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội trong nước • Thúc đẩy các nền kinh tế quốc gia nhanh chóng hòa nhập vào nền kinh tế thế giới • Tạo cơ hội nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính VAI TRÒ 1.1.1. TỔNG QUAN VỀ TCQT MNC là những công ty tham gia vào một hình thức kinh doanh quốc tế nào đó. Các nhà quản lý của họ thực hiện quản trị tài chính quốc tế liên quan đến đầu tƣ quốc tế và các quyết định tài trợ nhằm tối đa hóa giá trị của công ty đa quốc gia CÔNG TY ĐA QUỐC GIA (MNC): 1.1.2. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA Mục đích của MNC: tối đa hóa lợi ích, của cải của cổ đông. MNC phải đối phó với vấn đề đại diện: • Sự khó khăn trong giám sát ngăn cách địa lý • Sự khác biệt về văn hóa • Qui mô của MNC càng lớn thì chi phí đại diện càng cao • Một số nhà quản lý của các công ty con theo đuổi mục tiêu tối đa hóa giá trị công ty con hoặc mục tiêu khác 1.1.2. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA CẤU TRÚC QUẢN TRỊ CỦA MNC 1.1.2. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA Các nhà quản lý tài chính công ty mẹ Quản trị tiền mặt tại công ty con A Quản trị KPT và HTK tại công ty con A Tài trợ tại công ty con A Chi phí vốn tại công ty con A Chi phí vốn tại công ty con B Tài trợ tại công ty con B Quản trị KPT và HTK tại công ty con B Quản trị tiền mặt tại công ty con B Sơ đồ 1.1. Quản trị tài chính đa quốc gia tập trung CẤU TRÚC QUẢN TRỊ CỦA MNC 1.1.2. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA Sơ đồ 1.2. Quản trị tài chính đa quốc gia phi tập trung Quản trị tiền mặt tại công ty con A Quản trị KPT và HTK tại công ty con A Tài trợ tại công ty con A Chi phí vốn tại công ty con A Chi phí vốn tại công ty con B Tài trợ tại công ty con B Quản trị KPT và HTK tại công ty con B Quản trị tiền mặt tại công ty con B Các nhà quản lý tại công ty con A Các nhà quản lý tại công ty con B • Thƣơng mại quốc tế • Cấp bằng sáng chế • Nhƣợng quyền kinh doanh • Liên doanh • Thâu tóm các hoạt động hiện hữu • Thiết lập các công ty con ở nƣớc ngoài CÁC PHƢƠNG THỨC KINH DOANH QUỐC TẾ 1.1.2. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ MỘT CÔNG TY ĐA QUỐC GIA 1.1.2. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA                            n t t m j tjtj k SECFE V 1 1 ,, 1 TRONG ĐÓ: E(CFj,t) : dòng tiền kỳ vọng bằng ngoại tệ j tại cuối thời kỳ t E(Sj,t) : tỷ giá kỳ vọng của ngoại tệ j tại cuối thời kỳ t n : số lƣợng thời kỳ trong tƣơng lai theo đó dòng tiền sẽ đƣợc nhận k : WACC và cũng là tỷ suất sinh lời theo yêu cầu của nhà đầu tƣ • Thị trƣờng ngoại hối là nơi cho phép tiền tệ của quốc gia này đƣợc đổi lấy tiền tệ của quốc gia khác. Các NHTM lớn thực hiện nghiệp vụ này thông qua việc giữ những loại ngoại tệ khác nhau và trao đổi theo yêu cầu của các các nhân hoặc công ty đa quốc gia. KHÁI NIỆM: • Chế độ bản vị vàng • Hiệp ƣớc tỷ giá cố định • Hệ thống tỷ giá thả nổi LỊCH SỬ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI 1.2.1. THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI CÁC CHỦ THỂ THAM GIA • Các đối tƣợng khách hàng • Các trung gian tài chính: Các sàn giao dịch, các ngân hàng thƣơng mại và thể chế trung gian tài chính khác • Các cơ quan quản lý của nhà nƣớc • Các nhà môi giới tự do • Các nhà đầu cơ ngoại tệ 1.2.1. THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI Thị trƣờng giao ngay Thị trƣờng kỳ hạn Thị trƣờng tƣơng lai Thị trƣờng quyền chọn 1.2.1. THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI Thị trƣờng giao ngay là nơi diễn ra hoạt động trao đổi ngay lập tức đồng tiền này lấy đồng tiền kia theo tỷ giá xác định tại thời điểm hiện tại. Thƣơng mại trên thị trƣờng giao ngay đƣợc xử lý bằng điện tử Khung thời gian hoạt động của thị trƣờng giao ngay: Tất cả các ngày trong tuần. Tính thanh khoản trên thị trƣờng giao ngay của từng loại tiền tệ đƣợc mô tả bằng tính thanh khoản của từng loại tiền tệ 1.2.1.1. THỊ TRƢỜNG GIAO NGAY Tại bất kỳ thời điểm nào thì tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền sẽ tƣơng tự ở các ngân hàng cung cấp dịch vụ ngoại hối NHTM thu phí khi thƣc hiện giao dịch ngoại hối thông qua chênh lệch giữa giá mua và giá bán Chênh lệch giá mua/ giá bán thƣờng lớn hơn cho các đồng tiền có tính thanh khoản thấp Chênh lệch giá mua/ giá bán = (Giá bán – Giá mua)/ Giá bán 1.2.1.1. THỊ TRƢỜNG GIAO NGAY Bảng niêm yết giá hối đoái: • Phản ánh giá bán cho những giao dịch lớn, tỷ giá hối đoái luôn thay đổi trong ngay. Bảng yết giá trực tiếp: • Thể hiện giá trị của một loại ngoại tệ theo USD Bảng yết giá gián tiếp: • Thể hiện giá trị của USD theo một loại ngoại tệ Yết giá gián tiếp = 1 / (yết giá trực tiếp) Tỷ giá chéo: • Bảng niêm yết tỷ giá thể hiện giá của các loại tiền tệ so với USD, khi muốn biết tỷ giá giữa hai đồng tiền không phải USD thì sử dụng tỷ giá chéo 1.2.1.1. THỊ TRƢỜNG GIAO NGAY Hợp đồng kỳ hạn: • Là một thỏa thuận giữa nhà môi giới và doanh nghiệp ở đó xác định cụ thể về loại tiền tệ, tỷ giá và ngày giao dịch sẽ đƣợc thực hiện Thị trƣờng kỳ hạn: • Thị trƣờng mà trong đó các hợp đồng kỳ hạn đƣợc giao dịch. Nó là thị trƣờng phi tập trung Tính thanh khoản của thị trƣờng kỳ hạn: • Khác nhau giữa các loại tiền tệ 1.2.1.1. THỊ TRƢỜNG KỲ HẠN Các công ty đa quốc gia sử dụng hợp đồng kỳ hạn nhƣ thế nào: • Để phòng vệ cho việc nhập khẩu – chốt tỷ gía với số lƣợng tiền cần thiết cho việc nhập khẩu – Phòng vệ khả năng ngoại tệ bị tăng giá • Để phòng vệ cho việc xuất khẩu – Chốt tỷ giá ở mức mà họ có thể bán đƣợc – Phòng vệ khả năng ngoại tệ bị giảm giá • Kinh doanh chênh lệch giá • Bù trừ hợp đồng kỳ hạn • Sử dụng hợp đồng kỳ hạn cho giai dịch hoán đổi • Các hợp đồng kỳ hạn không chuyển nhƣợng 1.2.1.1. THỊ TRƢỜNG KỲ HẠN Hợp đồng tƣơng lai: • Là một thỏa thuận giữa nhà môi giới và doanh nghiệp ở đó xác định cụ thể về loại tiền tệ, tỷ giá và ngày giao dịch sẽ đƣợc thực hiện và đƣơc giao dịch trên thị trƣờng tập trung Những quy định của hợp đồng tƣơng lai Thị trƣờng tƣơng lai • Thị trƣờng mà trong đó các hợp đồng tƣơng lai đƣợc giao dịch. Nó là thị trƣờng tập trung 1.2.1.2. THỊ TRƢỜNG TƢƠNG LAI So sánh hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tƣơng lai Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tƣơng lai Giá trị của hợp đồng Thiết kế theo từng nhu cầu Chuẩn hóa Ngày giao hàng Thiết kế theo từng nhu cầu Chuẩn hóa Các bên tham gia Ngân hàng, môi giới, MNC, đầu cơ công không đƣợc khuyết khích Ngân hàng, môi giới, MNC, đầu cơ công có chất lƣợng đƣợc khuyết khích Ký quỹ Không ký quỹ, Ký quỹ một số tiền nhỏ theo yêu cầu Hoạt động thanh toán bù trừ Quản lý bởi NH và Nhà môi giới Quản lý bởi trung tâm thanh toán bù trừ tỷ giá. So sánh hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tƣơng lai Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tƣơng lai Thị trƣờng Hệ thống viễn thông Sàn giao dịch trung tâm với hệ thống giao tiếp toàn thế giới Quy định Tự điều chỉnh Ủy ban giao dịch hàng hóa tƣơng lai; Hiệp hội giao dịch quốc gia tƣơng lai Thanh khoản Hầu hết đƣợc thực hiện. Vài hợp đồng đƣợc bù trừ với một khoản phí Hầu hết đƣợc bù trừ, rất ít hợp đồng đƣợc thực hiện Chi phí giao dịch Chênh lệch giữa giá mua và giá bán của ngân hàng Đàm phán mức phí môi giới Các công ty đa quốc gia sử dụng hợp đồng tƣơng lai nhƣ thế nào: • Để phòng vệ cho các khoản phải trả - Mua hợp đồng tƣơng lai • Để phòng vệ cho các khoản phải thu– Bán hợp đồng tƣơng lai 1.2.1.1. THỊ TRƢỜNG TƢƠNG LAI Hợp đồng quyền chọn • Một quyền chọn mua (bán) tiền tệ cung cấp quyền mua (bán) một loại tiền tệ cụ thể với giá xác định (giá thực hiện) trong một khoản thời gian xác định. • Ngƣời mua quyền chọn phải trả cho ngƣời bán một khoản phí • Ngƣời mua quyền chọn có quyền nhƣng không bắt buộc thực hiện quyền Thị trƣờng quyền chọn • Thị trƣờng mà trong đó các hợp đồng quyền chọn đƣợc giao dịch 1.2.1.3. THỊ TRƢỜNG QUYỀN CHỌN PHÂN LOẠI QUYỀN CHỌN • Quyền chọn mua – Quyền chọn bán • Quyền chọn truyền thống – Quyền chọn có điều kiện • Quyền chọn kiểu Châu Âu – Quyền chọn kiểu Mĩ QUYỀN CHỌN MUA • Quyền chọn mua là quyền đƣợc mua một ngoại tệ xác định vào một khoản thời gian xác định. Mức giá mà ngƣời sở hữu đƣợc mua đƣơc gọi là giá thực hiện • Quyền chọn mua để chốt mức giá tối đa mà họ phải trả cho ngoại tệ đó trong tƣơng lai. • Ngƣời mua quyền chọn phải trả một khoản phí gọi là phần bù • Ngƣời bán quyền chọn sẽ nhận đƣợc khoản phí và có nghĩa vụ phải thực hiện hợp đồng khi ngƣời mua yêu cầu • Quyền chọn mua có lời khi tỷ giá hiện tại > giá thực hiện • Quyền chọn mua hòa vốn khi tỷ giá hiện tại = giá thực hiện • Quyền chọn mua lỗ khi tỷ giá hiện tại < giá thực hiện QUYỀN CHỌN MUA Các nhân tố tác động đến mức phí của quyền chọn mua • Tỷ giá giao ngay quan hệ với tỷ giá thực hiện • Khoản thời gian trƣớc ngày đáo hạn • Mức dao động tiềm năng của tiền tệ Các công ty sử dụng quyền chọn mua nhƣ thế nào? • Sử dụng quyền chọn mua để phòng vệ cho những khoản phải trả • Sử dụng quyền chọn mua để phòng vệ rủi ro cho việc chào mua dự án • Sử dụng quyền chọn mua để phòng vệ rủi ro cho việc chào mua công ty mục tiêu Ngoài ra các nhà đầu cơ cũng sử dụng quyền chọn mua QUYỀN CHỌN BÁN • Quyền chọn bán là quyền đƣợc bán một ngoại tệ xác định vào một khoản thời gian xác định. Mức giá mà ngƣời sở hữu đƣợc bán đƣơc gọi là giá thực hiện • Quyền chọn bán để chốt mức giá tối thiểu mà họ nhận đƣợc cho ngoại tệ đó trong tƣơng lai. • Ngƣời mua quyền chọn phải trả một khoản phí gọi là phần bù • Ngƣời bán quyền chọn sẽ nhận đƣợc khoản phí và có nghĩa vụ phải thực hiện hợp đồng khi ngƣời mua yêu cầu • Quyền chọn bán có lời khi tỷ giá hiện tại < giá thực hiện • Quyền chọn bán hòa vốn khi tỷ giá hiện tại = giá thực hiện • Quyền chọn bán lỗ khi tỷ giá hiện tại > giá thực hiện QUYỀN CHỌN BÁN Các nhân tố tác động đến mức phí của quyền chọn bán • Tỷ giá giao ngay quan hệ với tỷ giá thực hiện • Khoản thời gian trƣớc ngày đáo hạn • Mức dao động tiềm năng của tiền tệ Các công ty sử dụng quyền chọn bán nhƣ thế nào? • Sử dụng quyền chọn mua để phòng vệ cho những khoản phải thu Ngoài ra các nhà đầu cơ cũng sử dụng quyền chọn bán Thị trƣờng tiền tệ quốc tế là thị trƣờng đáp ứng các nhu cầu vay mƣợn ngắn hạn của các doanh nghiệp và chính phủ bằng đồng ngoại tệ, nhu cầu đầu tƣ ngắn hạn của các nhà đầu tƣ vào đồng ngoại tệ. Thị trƣờng tiền tệ quốc tế gồm nhiều NH lớn ở các quốc gia trên toàn thế giới. Hai thành phần qua trọng của thị trƣờng tiền tệ • Thị trƣờng tiền tệ châu Âu • Thị trƣờng tiền tệ châu Á 1.2.2. THỊ TRƢỜNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ Thị trƣờng cung cấp các khoản tín dụng trung và dài hạn thông qua các ngân hàng ở nƣớc ngoài Đôi khi một ngân hàng không muốn hoặc không có thể cho vay đủ số tiền nhƣ đề nghị của một công ty cụ thể hoặc một chính phủ nào đó. Trong trƣờng hợp này phải sử dụng phƣơng thức cho vay hợp vốn. 1.2.3. THỊ TRƢỜNG TÍN DỤNG QUỐC TẾ Thị trƣờng trái phiếu quốc tế là nơi các công ty đa quốc gia có thể vay đƣợc các món vay dài hạn thông qua phát hành trái phiếu ra thị trƣờng nƣớc ngoài. 1.2.4. THỊ TRƢỜNG TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ Tại sao các công ty đa quốc gia lại lựa chọn phát hành trái phiếu tại các thị trƣờng trái phiếu quốc tế? • Thị trường cổ phiếu quốc tế là nơi các công ty đa quốc gia có thể thu hút các nguồn vốn từ các nhà đầu tư nước ngoài thông qua phát hành cổ phiếu ra thị trường nước ngoài. 1.2.5. THỊ TRƢỜNG CỔ PHIẾU QUỐC TẾ 1.2.9. THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH HỖ TRỢ CÁC CÔNG TY ĐA QUỐC GIA Thị trƣờng tài chính hỗ trợ các công ty đa quốc gia nhƣ thế nào?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftcqt_chuong_1_1__7794.pdf