Chứng từ kế toán là
Những giấy tờ và vật mang tin;
Phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh và đã hoàn thành;
Căn cứ ghi sổ kế toán
3 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1132 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Chứng từ, sổ kế toán và kiểm kê, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyên lý kế toán 08/03/2014
Phan Thị Thúy Quỳnh 1
Chủ đề 5
Chứng từ, sổ kế toán
và kiểm kê
GV PHAN THỊ THÚY QUỲNH
2
Nội dung – Chứng từ kế toán
Khái niệm1
Tác dụng3
Nội dung cơ bản2
Tổ chức lập và xử lý5
Phân loại4
3
Khái niệm
Chứng từ kế toán là
Những giấy tờ và vật mang tin;
Phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh và đã hoàn thành;
Căn cứ ghi sổ kế toán.
(Theo Luật kế toán Việt Nam)
4
Nội dung cơ bản
TÊN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Ngày tháng năm
Số hiệu: Đơn vị:
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán
- Nội dung của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
STT Chỉ tiêu Số lượng Đơn giá Thành tiền
TỔNG CỘNG
Người lập
(Chữ ký, họ tên)
Người có liên quan
(Chữ ký, họ tên)
Người duyệt
(Chữ ký, họ tên)
- Tổng số tiền ( Viết bằng chữ): ..................
5
Tác dụng
Ghi nhận nghiệp vụ KTTC
đã phát sinh và hoàn thành
Xác định đơn vị và cá nhân
chịu trách nhiệm đ/v nghiệp vụ
Tạo căn cứ để ghi sổ kế toán
Chứng từ
kế toán
6
Phân loại
Theo tính chất pháp lý
Chứng từ bắt buộc
Chứng từ hướng dẫn
Nhà nước quy định về
mẫu biểu, chỉ tiêu,
phương pháp lập và
áp dụng thống nhất
cho mọi loại hình DN
Yêu cầu quản lý chặt chẽ
Mang tính phổ biến rộng rãi
- Sử dụng trong nội bộ
- Có thể tự thiết kế cho
phù hợp yêu cầu quản lý
Nguyên lý kế toán 08/03/2014
Phan Thị Thúy Quỳnh 2
7
Phân loại
Theo công dụng của chứng từ
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Lập trực tiếp ngay khi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Có giá trị pháp lý quan trọng
- Chứng từ mệnh lệnh
- Chứng từ chấp hành
Tập hợp số liệu của các
chứng từ gốc cùng loại,
cùng nghiệp vụ, từ đó
ghi chép vào sổ kế toán
8
Tổ chức lập và xử lý
Lập chứng từ
Kiểm tra
& hoàn thiện
Tổ chức luân chuyển
Bảo quản và lưu trữ
Ghi sổ kế toán
Quy trình ghi sổ kế toán
9
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI (TỔNG HỢP)
SỔ CHI TIẾT
BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI
TÀI KHOẢN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi hằng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối kỳ
K
ế
t
o
á
n
t
ổ
n
g
h
ợ
p
K
ế
to
á
n
c
h
i tiế
t
10
Nội dung – Kiểm kê
Khái niệm1
Các trường hợp3
Tác dụng2
Phương pháp thực hiện5
Phân loại4
11
Khái niệm
Kiểm kê là
Cân, đong, đo, đếm số lượng;
Xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị
của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời
điểm kiểm kê kiểm tra, đối chiếu với
số liệu trong sổ kế toán
(Theo Luật kế toán Việt Nam)
12
Tác dụng
Giúp kế toán phản ánh
chính xác tài sản hiện có
Cơ sở để xây dựng kế hoạch
sử dụng tài sản hợp lý
Cơ sở để quy trách nhiệm
vật chất đúng đắn
Kiểm kê
tài sản
Nguyên lý kế toán 08/03/2014
Phan Thị Thúy Quỳnh 3
13
Đơn vị kế toán phải kiểm kê tài sản trong
các trường hợp sau:
Cuối kỳ kế toán năm, trước khi lập BCTC;
Chia tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản DN;
Chuyển đổi hình thức sở hữu DN;
Đánh giá lại tài sản theo quyết định của nhà nước;
Hỏa hoạn, lũ lụt và các thiệt hại bất thường khác;
Các trường hợp khác
Các trường hợp
14
Phân loại
Theo phạm vi
Kiểm kê từng phần
Kiểm kê toàn phần
Kiểm kê một hoặc một số
loại tài sản nào đó.
Kiểm kê tất cả các loại
tài sản, nguồn vốn của
doanh nghiệp
15
Phân loại
Theo thời gian
Kiểm kê định kỳ
Kiểm kê bất thường
Xác định trước thời gian
Tùy vào đặc điểm của
từng loại tài sản mà kỳ
kiểm kê khác nhau
Kiểm kê đột xuất khi:
- Đổi người quản lý TS
- Phát hiện hao tổn
- Cơ quan NN kiểm tra
tình hình tài chính kế toán
-Tiền mặt: hàng ngày
- Hàng tồn kho: hàng tháng, quý
- Tài sản cố định: hàng năm
16
Phương pháp thực hiện
Kiểm kê
tiền gửi NH
Kiểm kê khoản
thanh toán
Kiểm kê hiện vật
(TM, HTK, TSCĐ) Cân, đong, đo, đếm
trực tiếp tại chỗ, chú ý
chất lượng của hiện vật
Đối chiếu số dư giữa sổ kế toán của
doanh nghiệp với sổ của ngân hàng
và các đơn vị có quan hệ thanh toán
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- topic_5_chung_tu_so_ke_toan_kiem_ke_sv_8043.pdf